Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
Số hiệu: | 35/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Minh Phúc |
Ngày ban hành: | 27/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 27 tháng 8 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2011/QĐ-UBND NGÀY 29/01/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định về một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định về một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 575/STC-NSNN ngày 28/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các nội dung còn lại của quy định về một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai không bị điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Thời gian áp dụng quy định kèm theo Quyết định này được tính từ ngày Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai có hiệu lực thi hành (từ ngày 17/12/2013).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2011/QĐ-UBND NGÀY 29/01/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung thuộc đối tượng chi, mức chi phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp tại Mục 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Điều chỉnh mức chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/cuộc.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/cuộc.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/cuộc.
2. Bổ sung mức chi cho Phó Trưởng đoàn giám sát: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/cuộc.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/cuộc.
3. Điều chỉnh mức chi cho thành viên, đại biểu tham gia đoàn giám sát, mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc.
c) Cấp xã: 60.000 đồng/người/cuộc.
4. Điều chỉnh mức chi cho việc xây dựng báo cáo kết quả giám sát của đoàn giám sát: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
5. Bổ sung mức chi cho việc thu thập tài liệu, xây dựng quyết định và đề cương giám sát: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/quyết định, đề cương.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/quyết định, đề cương.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/quyết định, đề cương.
6. Bổ sung mức chi cho giám sát văn bản quy phạm pháp luật:
Mức chi cho các cấp áp dụng theo quy định về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh, cụ thể:
a) Chi họp giám sát:
- Chi cho người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/buổi.
- Chi cho các thành viên dự họp theo danh sách: 100.000 đồng/buổi.
b) Riêng báo cáo kết quả giám sát văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng như mức chi quy định tại Khoản 4, Điều này.
7. Bổ sung các khoản chi cho hoạt động giám sát giải quyết khiếu nại tố cáo và kiến nghị của cử tri; đối tượng chi, mức chi thực hiện như Khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này.
8. Bãi bỏ nội dung chi cho đại biểu thuộc đơn vị chịu sự giám sát.
Điều 2. Điều chỉnh các khoản chi cho công tác thẩm tra tại Điều 10, Mục 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Chi cho người chủ trì cuộc họp thẩm tra: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho thành viên dự họp theo danh sách dự họp: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho việc xây dựng báo cáo thẩm tra: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 3. Điều chỉnh các khoản chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tại Điều 11, Mục 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Điều chỉnh mức chi cho đại biểu HĐND là Chủ tọa kỳ họp HĐND; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
2. Điều chỉnh mức chi cho đại biểu HĐND là Thư ký kỳ họp HĐND. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
3. Điều chỉnh mức chi cho đại biểu HĐND tham dự kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh, thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Các huyện, phường, thị trấn: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Các xã: 70.000 đồng/người/ngày.
4. Điều chỉnh mức chi cho khách mời và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh, thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Các huyện, phường, thị trấn: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Các xã: 60.000 đồng/người/ngày.
5. Điều chỉnh mức chi cho việc tổng hợp báo cáo chung kết quả thảo luận của các Tổ tại kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
6. Điều chỉnh mức chi cho việc xây dựng báo cáo tổng hợp nội dung chất vấn, báo cáo tổng hợp trả lời chất vấn tại kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
7. Điều chỉnh mức chi cho việc xây dựng biên bản kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/biên bản.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/biên bản.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/biên bản.
8. Điều chỉnh mức chi cho việc xây dựng báo cáo chuyên đề trình kỳ họp; xây dựng đề án, tờ trình, nghị quyết của Thường trực HĐND trình kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/bộ văn bản.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ văn bản.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/bộ văn bản.
9. Điều chỉnh mức chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết trình kỳ họp; mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
Điều 4. Điều chỉnh các khoản chi phục vụ hội nghị lấy ý kiến đóng góp dự án luật, pháp lệnh tại Điều 12, Mục 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Chi cho báo cáo viên, giảng viên:
a) Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi.
b) Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi.
c) Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi.
d) Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh (ngoài 03 đối tượng nêu trên): Mức tối đa không quá 500.000 đồng/buổi.
đ) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi.
2. Chi cho cá nhân tham dự hội nghị:
a) Chi cho người chủ trì hội nghị: Mức chi cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Chi cho Đại biểu HĐND, khách mời dự hội nghị và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp: Mức chi cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc họp.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc họp.
3. Chi cho việc xây dựng báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo/dự luật.
b) Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo/dự luật.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo/dự luật.
Điều 5. Điều chỉnh chế độ chi hội nghị, giao ban và các cuộc họp liên quan đến hoạt động HĐND của Đảng đoàn HĐND tỉnh, của Thường trực HĐND, của Ban HĐND và của Tổ đại biểu HĐND các cấp tại Điều 13, Mục 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Chi cho người chủ trì hội nghị, giao ban, cuộc họp. Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho đại biểu HĐND, khách mời và cán bộ công chức dự họp theo danh sách: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
1. Khoán chi cho các xã, phường, thị trấn để tổ chức, phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp: Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống, chi cho người chủ trì…, mức chi: 6.000.000 đồng/năm/phường (xã, thị trấn).
Mức khoán nêu trên đã đảm bảo chi cho người chủ trì hội nghị tiếp xúc cử tri các cấp, mức chi là: 150.000 đồng/hội nghị.
2. Khoán chi cho đại biểu HĐND thực hiện nhiệm vụ tiếp xúc cử tri như sau:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/năm.
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
3. Chi cho việc xây dựng báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu HĐND, kết quả tiếp xúc cử tri theo chuyên đề: Mức chi cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
4. Cán bộ, công chức các ban, ngành, cán bộ phục vụ tiếp xúc cử tri, phóng viên báo đài… được hưởng chế độ công tác phí do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
1. Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.
2. Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.
3. Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
Chi cho đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công trực tiếp tiếp công dân theo lịch hoặc giấy mời tiếp công dân của Thường trực HĐND, của Tổ đại biểu HĐND: Mức chi cho từng cấp như sau:
1. Cấp tỉnh: 150.000 đồng/đại biểu/ngày.
2. Cấp huyện: 100.000 đồng/đại biểu/ngày.
3. Cấp xã: 70.000 đồng/đại biểu/ngày.
1. Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
2. Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 10. Điều chỉnh, bãi bỏ chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất tại Điều 20, Mục 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Điều chỉnh chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Đại biểu HĐND đương nhiệm khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi 500.000 đồng/người/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 1.000.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp là 3.000.000 đồng/người/lần. Chi không quá 02 lần/người/năm.
b) Đại biểu HĐND từ trần thì gia đình của đại biểu được trợ cấp 2.000.000 đồng.
c) Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con ruột chết thì được trợ cấp một lần 1.000.000 đồng/người.
d) Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và không có chế độ bảo hiểm xã hội chi trả từ trần được hưởng một khoản tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu. Đại biểu HĐND các cấp hưởng lương ngân sách Nhà nước và có bảo hiểm xã hội chi trả thì được trợ cấp tiền mai táng phí bằng 05 tháng lương tối thiểu.
2. Điều chỉnh chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
a) Các vị nguyên là đại biểu HĐND khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi: 500.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 1.000.000 đồng/lần, chi tối đa không quá 02 lần/năm. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 2.000.000 đồng/người/lần, chi tối đa không quá 02 lần/năm.
b) Nguyên đại biểu HĐND từ trần thì gia đình của nguyên đại biểu được trợ cấp 2.000.000 đồng.
3. Bãi bỏ chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức văn phòng phục vụ hoạt động HĐND (kể cả cán bộ, công chức đương nhiệm và cán bộ, công chức văn phòng đã nghỉ hưu).
Điều 11. Điều chỉnh chi hỗ trợ đối với Đại biểu HĐND và cán bộ, công chức văn phòng phục vụ hoạt động HĐND các cấp tại Điều 21, Mục 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
1. Đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu được cấp tiền may 02 bộ lễ phục với mức chi cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/bộ.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.
b) Đại biểu HĐND được cấp tài liệu, báo chí, phí truy cập internet để thu thập thông tin, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi các hoạt động HĐND trên website HĐND tỉnh (đại biểu dân cử ở nhiều cấp thì chỉ được chi ở 01 cấp cao nhất) với mức khoán tháng cho đại biểu HĐND từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/đại biểu/tháng.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/đại biểu/tháng.
- Cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu/tháng.
Ngoài ra, những tài liệu cần nghiên cứu để phục vụ cho hoạt động của HĐND sẽ do Thường trực HĐND quyết định. Khoản kinh phí này không nằm trong mục hỗ trợ báo chí của đại biểu.
c) Thuê người am hiểu về vấn đề mà Thường trực HĐND, Ban HĐND thấy cần thiết: Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được thuê người có trình độ chuyên môn nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án chuyên đề, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc trước hoặc sau khi đi giám sát (nếu xét thấy cần thiết), mức thuê cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/một lần thuê/đề án.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/một lần thuê/đề án.
- Cấp xã: 500.000 đồng/một lần thuê/đề án.
2. Chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên văn phòng phục vụ trực tiếp hoạt động HĐND các cấp:
a) Đối tượng được hưởng chế độ trang phục quy định cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp cho hoạt động HĐND cấp tỉnh.
- Cấp huyện: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp cho hoạt động HĐND cấp huyện (tối đa 03 suất).
- Cấp xã: CBCC tham mưu, giúp việc cho hoạt động HĐND cấp xã (01 suất).
b) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này được cấp tiền may 01 bộ trang phục với mức chi cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/bộ.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.
3. Bổ sung quy định trường hợp các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này được tuyển dụng hoặc chuyển công tác về cơ quan văn phòng giúp việc cho hoạt động của HĐND mà tại thời điểm đó, khóa HĐND không còn đủ 05 năm thì các đối tượng đó được hưởng mức chi lễ phục bằng 1/5 mức quy định trên nhân với số năm còn lại của khóa HĐND hiện tại.
Điều 12. Điều chỉnh đối tượng, chế độ chi tặng quà cho các đối tượng chính sách, xã hội tại Điều 22, Mục 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
Mức giá trị quà tặng của các tổ chức HĐND các cấp khi thăm hỏi nhân dịp lễ, tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội như: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; liệt sỹ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng; các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp với hoạt động của HĐND; gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai; già làng, người có uy tín trong cộng đồng; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh; trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị Bộ đội, Công an ở biên giới, hải đảo…
Số lần tặng quà và giá trị quà tặng do Thường trực HĐND quyết định và thực hiện theo kế hoạch.
Điều 13. Điều chỉnh chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Điều 23, Mục 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND như sau:
Quà tặng được sử dụng khi đoàn của HĐND tỉnh Đồng Nai đi công tác nước ngoài hoặc cá nhân, cơ quan tổ chức nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi tổ chức, cá nhân do Thường trực HĐND tỉnh quyết định và thực hiện theo kế hoạch.
Điều 14. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 15. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/05/2015
Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND phê duyệt nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 06/02/2014
Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND Mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009, 2010 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND về việc phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thôn, bản các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên điạ bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư - Lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về độ mật tài liệu của Ủy ban nhân dân Quận 6 và đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 6 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ thực hiện công tác thanh niên vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của báo ảnh Đất Mũi Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, chuyển hình thức sử dụng đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh tại Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế thành lập và hoạt động quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về bổ sung nội dung của quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế thưởng, phạt tiến độ thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương" ban hành theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát, chứng kiến xổ số kiến thiết tỉnh Nam Định Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quản lý giá các loại dịch vụ khám, chữa bệnh và tiêm vaccin theo yêu cầu tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về lập, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết liệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch công nghiệp Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet tại đại lý Internet trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, chính sách đối với chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn hoa thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của trường Đại học Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 -2015 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010