Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 35/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Lê Văn Thi
Ngày ban hành: 22/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2014/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ th và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 714/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ,
- TT.Tnh ủy;
-
TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh KG;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh KG;
- CT, các PCT: UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, dtnha (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định bảng giá đất đối với các loại đất tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

2. Bảng giá đất đối với các loại đất được quy định để làm căn cứ giải quyết các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyn mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính thuế sử dụng đất.

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất của Quy định này.

4. Giá đất ban hành tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất đai; người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong bảng quy định này các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Hành lang bảo vệ công trình: Bao gồm hành lang lộ giới, hành lang thủy giới, cầu, cống,...

2. Hành lang lộ giới (hành lang an toàn giao thông đường bộ): Là phần diện tích lòng đường, lề đường hay vỉa hè của tuyến đường và được tính từ tim đường ra mỗi bên theo quy định về hành lang an toàn đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

3. Hành lang thủy giới (hành lang an toàn giao thông đường thủy): Là phn diện tích được xác định từ mép bờ kênh ra mỗi bên của từng cấp kênh theo quy định về hành lang an toàn đường thủy của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

4. Mc lộ giới: Là điểm được xác định tính từ tim đường ra mỗi bên của hành lang lộ giới.

5. Đất liền kề : Là khu đất liền nhau, tiếp nối với khu đất đã được xác định.

6. Vùng lân cận gần nhất: Là khu đất có khoảng cách gần nhất so với khu đất đã được xác định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá các loại đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản), giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn

Được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục đính kèm:

1. Phụ lục 01. Giá các loại đất tại thành phố Rạch Giá

2. Phụ lục 02. Giá các loại đất tại thị xã Hà Tiên

3. Phụ lục 03. Giá các loại đất tại huyện An Biên

4. Phụ lục 04. Giá các loại đất tại huyện An Minh

5. Phụ lục 05. Giá các loại đất tại huyện Châu Thành

6. Phụ lục 06. Giá các loại đất tại huyện Giang Thành

7. Phụ lục 07. Giá các loại đất tại huyện Giồng Riềng

8. Phụ lục 08. Giá các loại đất tại huyện Gò Quao

9. Phụ lục 09. Giá các loại đất tại huyện Hòn Đất

10. Phụ lục 10. Giá các loại đất tại huyện Kiên Hải

11. Phụ lục 11. Giá các loại đất tại huyện Kiên Lương

12. Phụ lục 12. Giá các loại đất tại huyện Phú Quốc

13. Phụ lục 13. Giá các loại đất tại huyện Tân Hiệp

14. Phụ lục 14. Giá các loại đất tại huyện U Minh Thượng

15. Phụ lục 15. Giá các loại đất tại huyện Vĩnh Thuận

Điều 5. Giá một số loại đất nông nghiệp

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất rừng sản xuất.

d) Đất nuôi trồng thủy sản.

đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

e) Đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, k cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

2. Giá các loại đất trên được xác định theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố:

a) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.

b) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

c) Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63, Quốc lộ N1 (tính từ lộ giới vào mét thứ 90) được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã (trừ thành phố Rạch Giá).

d) Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 6. Quy định về việc xác định vị trí đất ở

1. Đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường):

- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã;

- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp;

- Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.

Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.

- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 2 vị trí trên.

b) Đất ở dọc theo các tuyến đường: được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:

- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;

- Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;

- Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;

- Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét và các thửa đất không thuộc 4 vị trí trên.

2. Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và được phân tối đa làm 5 vị trí:

a) Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20.

b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).

c) Vị trí 3:

- Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.

d) Vị trí 4:

- Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

- Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.

đ) Vị trí 5:

- Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm ln hơn hoặc bằng 3 mét);

- Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);

- Áp dụng cho đất ở không thuộc 4 vị trí trên.

e) Mức giá các vị trí đối với đất ở đô thị và đất ở dọc theo các tuyến đường được xác định: Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo từng huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:

- Huyện Phú Quốc: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 70% mức giá của vị trí liền kề trước đó;

- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 60% mức giá của vị trí liền kề trước đó;

- Các huyện còn lại: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 50% mức giá của vị trí liền kề trước đó.

g) Đối với đất ở tại nông thôn (mục áp dụng chung) giá đất ở vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố kèm theo.

3. Giá đất ở vị trí cuối cùng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các Phụ lục đính kèm quy định này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

Điều 7. Giá một số loại đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)

1. Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:

a) Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

b) Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề), nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

3. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 6 của Quy định này.

4. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:

a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát tính bằng 170.000 đồng/m2.

b) Đất khai thác than bùn tính bằng 150.000 đồng/m2.

c) Đất khai thác đất sét tính bằng 100.000 đồng/m2.

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

7. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và đất có mặt nước ven biển:

a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Trường hợp sử dụng đất có mặt nước ven biển ngoài phạm vi 1000 mét (tính từ bờ hiện hữu trở ra) tính theo giá mặt nước biển.

b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản giá đất được xác định như sau:

- Đối với trường hợp không có dự án đầu tư: Tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ phạm vi b hiện hữu ra 500 mét; Tính bằng 30% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ sau 500 mét đến 1000 mét (hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất, trường hợp không có đất liền kề); Từ sau 1000 mét tính theo giá mặt nước biển.

- Đối với các trường hợp có dự án đầu tư giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

9. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

10. Xác định giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình các bãi biển tại huyện Phú Quốc như sau:

a) Đối với đất Bãi Trường:

Vị trí

Phạm vi giới hạn

Hệ số

1

Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350

1,25

2

Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700

1,00

3

Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.

b) Đối với đất các bãi biển còn lại:

Vị trí

Phạm vi giới hạn

Hệ số

1

Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

1,25

2

Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

1,00

3

Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2;

- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đồng/m2;

- Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đồng/m2;

- Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía bắc): 1.000.000 đồng/m2.

c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá cao nhất.

Điều 8. Một số quy định cụ thể về cách xác định giá đất

1. Đất nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông: Giá đất được tính bằng 70% giá đất phi nông nghiệp liền kề, tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp, giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường, giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường có giá cao nhất, giá đất được xác định theo từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường, nếu vị trí của từng tuyến đường giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.

3. Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai 2013.

a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;

- Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: Thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.

c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

- Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định là vị trí 2, 3...

- Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

- Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất thì vị trí 1 được xác định từ mốc lộ giới, thủy giới, hành lang bảo vệ công trình theo quy định về hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng.

4. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Thời gian thực hiện

Bảng quy định giá các loại đất này áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây (trừ các dự án đã công bố giá và còn có hiệu lực thi hành).

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài Nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1. Các phường: Vĩnh Quan, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi

1

250

210

210

2

230

190

190

3

210

170

170

II. Vĩnh Hiệp

1

200

160

160

2

180

140

140

3

160

120

120

III. Vĩnh Thông

1

160

120

120

2

140

100

100

3

120

80

80

IV. Phi Thông

1

85

80

80

2

65

60

60

3

55

50

50

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong; bảng giá đất ở).

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 m của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn (xã Phi Thông)

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

400

300

250

2

350

250

200

3

250

200

120

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đoạn, đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

 

Xã Phi Thông

 

 

 

 

 

A

Đường cặp kênh:

1

Đường 30 tháng 4 ni dài

 

 

 

 

 

 

Từ Mạc Thiên Tích - La Văn Cầu

700

420

252

151

120

 

Từ La Văn Cầu - Phạm Văn Hai

600

360

216

130

120

 

Từ Phạm Văn Hai - Đường Số 12

800

480

288

173

120

 

Từ đường số 12 - Phạm Thị Út

1.500

900

540

324

194

 

Từ Nguyễn Thị Út - UBND xã Phi Thông

800

480

288

173

120

 

Từ UBND xã Phi Thông - giáp ranh xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp

500

300

180

120

120

2

Đường Tạ Quang Tỷ (từ Kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến xã Mong Thọ A)

400

240

144

120

120

3

Đường Phạm Thành Lượng (từ Kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến Xã Mong Thọ A)

400

240

144

120

120

4

Đường Trần Văn Luân (từ Đường 30 tháng 4 đến Kênh Năm Liêu)

400

240

144

120

120

5

Đường Phan Văn Chương (từ Đường 30 tháng 4 đến Kênh Năm Liêu)

400

240

144

120

120

6

Đường Quách Phẩm (từ Phan Văn Chương - Kênh Năm Liêu)

400

240

144

120

120

7

Đường Mai Thành Tâm (từ Phan Văn Chương - La Văn Cầu)

400

240

144

120

120

8

Đường Trần Văn Tất (từ đường 30 tháng 4 - Kênh Năm Liêu)

400

240

144

120

120

9

Đường Trần Văn Thái (từ kênh Năm Liêu - giáp Mỹ Lâm, Hòn Đất)

400

240

144

120

120

10

Đường Nguyễn Văn Tiền (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến xã Mong Thọ A)

400

240

144

120

120

B

Cụm dân cư Cây Sao

1

Đường Phạm Thế Hiển (từ Hồ Đắc Di - hết cụm dân cư)

900

540

324

194

120

2

Đường Hồ Đắc Di (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - hết đường số 1)

900

540

324

194

120

3

Đường Cù Huy Cận (từ đường số 1 - Phạm Thế Hiển)

750

450

270

162

120

4

Đường Lê Tấn Quốc (từ đường số 1 - kênh Rạch Giá - Long Xuyên)

750

450

270

162

120

5

Đường Trương Minh Giảng (từ đường số 1 - đường số 5)

750

450

270

162

120

C

Cụm dân cư Trung Tâm

1

Đường Nguyễn Văn Huyên (từ giáp dân cư - Trần Văn Luân)

800

480

288

173

120

2

Đường Phạm Văn Hai (từ giáp dân cư - Trần Văn Luân)

800

480

288

173

120

3

Đường Nguyễn Sơn (từ đường số 10 đến Phạm Văn Hai)

600

360

216

130

120

4

Đường Tôn Thất Thuyết (từ Bùi Văn Dự - giáp Khu dân cư)

600

360

216

130

120

5

Đường Dương Công Trừng (từ đường Nguyễn Văn Huyên - Giáp Khu dân cư)

600

360

216

130

120

6

Đường Trần Khắc Chân (từ Nguyễn Văn Huyên - Giáp Khu dân cư)

600

360

216

130

120

7

Đường Đô Đốc Long (từ Nguyễn Văn Huyên - Giáp Khu dân cư)

600

360

216

130

120

8

Đường Trần Hầu (từ đường số 6 - Đường số 12)

600

360

216

130

120

9

Đường số 6 (từ đường 30 tháng 4 - Phạm Văn Hai)

1.500

900

540

324

194

10

Đường Bùi Văn Dự (từ đường 30 tháng 4 - Đường Phạm Văn Hai)

1.500

900

540

324

194

11

Đường Nguyễn Thị Út (từ đường 30 tháng 4 - Phạm Văn Hai)

800

480

288

173

120

12

Đường số 10 (từ đường số 6 - Phạm Văn Hai)

600

360

216

130

120

13

Đường số 11 (từ đường số 10 - Phạm Văn Hai)

600

360

216

130

120

14

Đường số 12 (từ đường 30 tháng 4 - Phạm Văn Hai)

800

480

288

173

120

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị.

1. Phường ven đô thị:

a) Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Tên đường

VT1

VT2

VT3

Phường Vĩnh Hiệp

 

 

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m

950

570

342

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m

700

420

252

- Đường, hẻm còn lại

550

330

198

Phường Vĩnh Thông

 

 

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m

700

420

252

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m

500

300

180

- Đường, hẻm còn lại

400

240

144

b. Các tuyến, đoạn đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

 

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

I

Phường Vĩnh Thông

 

 

 

 

 

1

Phạm Văn Hớn (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến kênh Cây Sao)

500

300

300

300

300

2

Mạc Thiên Tích (từ đường 30 tháng 4 - kênh Năm Liêu)

600

360

300

300

300

3

La Văn Cầu (từ đường 30 tháng 4 - kênh Năm Liêu)

500

300

300

300

300

4

Phan Văn Nhờ (từ Mạc Thiên Tích - La Văn Cầu)

500

300

300

300

300

5

Nguyễn Văn Tư (từ Mạc Thiên Tích - La Văn Cầu)

500

300

300

300

300

6

Nguyễn Hữu Cảnh (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến giáp huyện Châu Thành)

500

300

300

300

300

 

* Cụm dân cư Vĩnh Thông

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Sáng (từ Khu dân cư - Đường G)

800

480

300

300

300

2

Trần Văn Trà (từ Khu dân cư - Đường G)

1.000

600

360

300

300

3

Tô Ký (Từ Nguyễn Hiền - Đường G)

700

420

300

300

300

4

Nguyễn Thị Thập (từ Đường A - Nguyễn Hiền)

800

480

300

300

300

5

Dương Quang Đông (từ Khu dân cư-Nguyễn Khuyến)

700

420

300

300

300

6

Cao Xuân Huy (từ Khu dân cư - Đường A)

700

420

300

300

300

7

Diệp Minh Châu (từ Khu dân cư - Nguyễn Khuyến)

700

420

300

300

300

8

Tạ Uyên (từ Khu dân cư - Đường G)

800

480

300

300

300

9

Nguyễn Khuyến (từ Trần Văn Trà - Tạ Uyên)

700

420

300

300

300

10

Tô Hiệu (từ Trần Văn Trà - Nguyễn Thị Thập)

800

480

300

300

300

11

Nguyễn Hiền (từ Nguyễn Sáng - Trần Văn Trà)

750

450

300

300

300

II

Phường Vĩnh Hiệp

 

 

 

 

 

1

Lâm Thị Chi (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên đến kênh Hè Thu 2)

550

330

300

300

300

2

Nguyễn Thị Định (từ Bến đò Giải Phóng 9 - Kênh Vành Đai)

1.200

720

432

300

300

3

Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược - Nguyễn Thị Định)

1.500

900

540

324

300

4

Sư Thiện Ân nối dài (từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)

1.500

900

540

324

300

5

Lê Thị Riêng (từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)

700

420

300

300

300

6

Lạc Hng ni dài

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát

3.500

2.100

1.260

756

454

 

- Từ Huỳnh Tấn Phát - Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá (Ngã Ba)

2.500

1.500

900

540

324

7

Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu đường Trâu (giáp ranh huyện Châu Thành) - cầu Rạch Giá 2

1.800

1.080

648

389

300

 

- Từ cầu Rạch Giá 2 - cầu Rạch Giá 1

1.500

900

540

324

300

8

Hồ Thị Nghiêm (từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)

550

330

300

300

300

9

Nguyễn Văn Cừ nối dài (từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)

1.500

900

540

324

300

10

Cao Văn Lầu (từ Huỳnh Tấn Phát - Kênh Vành Đai)

700

420

300

300

300

11

Lê Văn Tuân (từ Nguyễn Thị Định - Kênh Vành Đai)

700

420

300

300

300

II. Phường nội đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm

5.500

3.300

1.980

1.188

713

 

- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng

6.000

3.600

2.160

1.296

778

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú

8.000

4.800

2.880

1.728

1.037

 

- Từ Trần Phú - Quang Trung

6.000

3.600

2.160

1.296

778

 

- Từ Quang Trung - Võ Trường Toản

4.000

2.400

1.440

864

518

2

Mc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão

5.500

3.300

1.980

1.188

713

 

- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Lai

5.000

3.000

1.800

1.080

648

 

- Từ Lê Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm

4.200

2.520

1.512

907

544

 

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu số 1

4.500

2.700

1.620

972

583

 

- Từ Cầu Số 1 - Nghĩa trang Liệt sĩ

3.500

2.100

1.260

756

454

 

- Từ Nghĩa trang Liệt Sĩ - Cầu số 2

2.700

1.620

972

583

350

3

Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá (từ cầu Rạch Giá 1 - Mạc Cửu)

2.000

1.200

720

432

300

4

Võ Trường Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương

1.800

1.080

648

389

300

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

1.100

660

396

300

300

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

800

480

300

300

300

5

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

2.200

1.320

792

475

300

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

1.500

900

540

324

300

6

Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)

1.000

600

360

300

300

7

Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)

1.000

600

360

300

300

8

Tú Xương

2.000

1.200

720

432

300

9

Nguyễn Thái Bình

 

 

 

 

 

 

Từ Mạc Cửu - Quang Trung

1.500

900

540

324

300

 

Từ Quang Trung - Hết đường

1.200

720

432

300

300

10

Điện Biên Phủ

8.000

4.800

2.880

1.728

1.037

11

Điên Biên Phủ nối dài

800

480

300

300

300

12

Nguyễn Tuân

1.300

780

468

300

300

13

Nguyễn Tuân nối dài

700

420

300

300

300

14

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Vàm Trư

7.000

4.200

2.520

1.512

907

 

- Từ Cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân

2.000

1.200

720

432

300

15

Lê Thánh Tôn

7.000

4.200

2.520

1.512

907

16

Lý Thái Tổ

7.000

4.200

2.520

1.512

907

17

Thủ Khoa Huân

5.000

3.000

1.800

1.080

648

18

Nguyễn Tri Phương

7.000

4.200

2.520

1.512

907

19

Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Hàn Thuyên

2.500

1.500

900

540

324

 

- Hàn Thuyên - Mạc Cửu

2.000

1.200

720

432

300

20

Hàn Thuyên

2.200

1.320

792

475

300

21

Đặng Dung

2.000

1.200

720

432

300

22

Dương Diên Nghệ

2.500

1.500

900

540

324

23

Lý Chính Thắng

3.000

1.800

1.080

648

389

24

Nguyễn Cư Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân

1.300

780

468

300

300

 

- Từ Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương

1.100

660

396

300

300

 

- Từ Lộ Liên Hương - Cầu Suối

1.000

600

360

300

300

25

Nam Cao

1.300

780

468

300

300

26

Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 - Quang Trung)

1.300

780

468

300

300

27

Đặng Huy Trứ (giải phóng chín)

1.500

900

540

324

300

28

Lý Thường Kiệt

4.000

2.400

1.440

864

518

29

Nguyễn Công Trứ

5.500

3.300

1.980

1.188

713

30

Nguyễn Văn Kiến

2.000

1.200

720

432

300

31

Mạc Đĩnh Chi

3.000

1.800

1.080

648

389

32

Mậu Thân

3.000

1.800

1.080

648

389

33

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Mậu Thân - Võ Thị Sáu

3.500

2.100

1.260

756

454

 

- Từ Võ Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm

1.000

600

360

300

300

34

Trần Bình Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Trần Phú

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

3.500

2.100

1.260

756

454

35

Nguyễn Huỳnh Đức

1.500

900

540

324

300

36

Trương Tấn Bửu

1.500

900

540

324

300

37

Tự Do

5.000

3.000

1.800

1.080

648

38

Võ Thị Sáu

2.500

1.500

900

540

324

39

Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

1.000

600

360

300

300

 

- Từ Võ Thị Sáu - Chùa Thập Phương

800

480

300

300

300

40

Nguyễn Trãi

2.000

1.200

720

432

300

41

Phạm N Lão

2.500

1.500

900

540

324

42

Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.500

2.100

1.260

756

454

 

- Từ Mạc Cửu - Nguyễn Trường Tộ

3.300

1.980

1.188

713

428

43

Lê Lai

1.500

900

540

324

300

44

Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Lý Thường Kiệt

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ Lý Thường Kiệt - Mạc Cửu

1.500

900

540

324

300

45

Đông Hồ

 

 

 

 

 

 

- Trần Phú- Lê Thị Hồng Gấm

3.500

2.100

1.260

756

454

 

- Lê Thị Hồng Gấm - Phạm Ngọc Thạch

2.000

1.200

720

432

300

46

Trần Phú

14.000

8.400

5.040

3.024

1.814

47

Hoàng Diệu

3.200

1.920

1.152

691

415

48

Đinh Tiên Hoàng

2.500

1.500

900

540

324

49

Huỳnh Tịnh Của

2.500

1.500

900

540

324

50

Thành Thái

2.500

1.500

900

540

324

51

Bạch Đằng

3.200

1.920

1.152

691

415

52

Phan Bi Châu

2.500

1.500

900

540

324

53

Nguyễn Đình Chiểu

2.200

1.320

792

475

300

54

Hàm Nghi

3.200

1.920

1.152

691

415

55

Duy Tân

6.000

3.600

2.160

1.296

778

56

Hoàng Hoa Thám

10.000

6.000

3.600

2.160

1.296

57

Phạm Hồng Thái

10.000

6.000

3.600

2.160

1.296

58

Trần Quang Diệu

3.700

2.220

1.332

799

479

59

Phan Chu Trinh

7.200

4.320

2.592

1.555

933

60

Nguyễn Du

3.700

2.220

1.332

799

479

61

Nguyễn Hùng Sơn

 

 

 

 

 

 

- Từ Hoàng Diệu - Lê Lợi

3.200

1.920

1.152

691

415

 

- Từ Lê Lợi - Trịnh Hoài Đức

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Trịnh Hoài Đức - Phan Văn Trị

3.000

1.800

1.080

648

389

62

Nguyễn Văn Tri

3.700

2.220

1.332

799

479

63

Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

- Từ Lê Lợi - Trần Phú

7.500

4.500

2.700

1.620

972

 

- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Trịnh Hoài Đức - Thủ Khoa Nghĩa

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Phan Văn Trị

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi

1.000

600

360

300

300

64

Lê Lợi

11.000

6.600

3.960

2.376

1.426

65

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Duy Tân - Nguyễn Hùng Sơn

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

4.000

2.400

1.440

864

518

66

Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Quang Diệu - Nguyễn Hùng Sơn

4.200

2.520

1.512

907

544

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

3.500

2.100

1.260

756

454

67

Trnh Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn

3.700

2.220

1.332

799

479

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

2.500

1.500

900

540

324

68

Thủ Khoa Nghĩa

2.200

1.320

792

475

300

69

Phan Văn Trị

2.200

1.320

792

475

300

70

Nguyễn Thoại Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Phan Văn Trị

3.200

1.920

1.152

691

415

 

- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi

2.000

1.200

720

432

300

71

Trần Chánh Chiếu

2.000

1.200

720

432

300

72

Kiều Công Thiện

2.500

1.500

900

540

324

73

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Kinh Nhánh - Nguyễn An Ninh

12.000

7.200

4.320

2.592

1.555

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đng Đa

10.500

6.300

3.780

2.268

1.361

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

9.500

5.700

3.420

2.052

1.231

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - cầu Rạch Sỏi

9.000

5.400

3.240

1.944

1.166

74

Lâm Quang Ky

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc

3.200

1.920

1.152

691

415

 

- Từ Cô Bắc - Đống Đa

6.200

3.720

2.232

1.339

803

 

- Từ Đống Đa - Trần Quang Khải

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Trần Quang Khải - Trần Khánh Dư

3.500

2.100

1.260

756

454

75

Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh

5.500

3.300

1.980

1.188

713

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

4.500

2.700

1.620

972

583

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

3.500

2.100

1.260

756

454

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ- Ngô Gia Tự

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ Ngô Gia Tự - Đoạn cuối

1.600

960

576

346

300

76

Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

4.000

2.400

1.440

864

518

 

- Từ Ngô Quyền - Đầu Doi (kênh Ông Hiền)

2.800

1.680

1.008

605

363

77

Cô Giang

3.800

2.280

1.368

821

493

78

Cô Bắc (Từ Nguyễn Trung Trực - Tôn Đức Thắng)

4.500

2.700

1.620

972

583

79

Phan Đình Phùng

3.500

2.100

1.260

756

454

80

Sư Thiện Ân

3.800

2.280

1.368

821

493

81

Chi Lăng

4.500

2.700

1.620

972

583

82

Bùi Th Xuân

1.500

900

540

324

300

83

Nguyễn An Ninh

4.200

2.520

1.512

907

544

84

Huỳnh Mn Đạt

3.500

2.100

1.260

756

454

85

Lạc Long Quân

 

 

 

 

 

 

- Từ Ngô Quyền - Huỳnh Mẫn Đạt

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Từ Huỳnh Mẫn Đạt - Nguyễn Trung Trực

4.000

2.400

1.440

864

518

66

Âu Cơ

2.200

1.320

792

475

300

87

Bà Triu

2.400

1.440

864

518

311

88

Lạc Hồng

 

 

 

 

 

 

- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên ngoài)

8.500

5.100

3.060

1.836

1.102

 

- Ngô Quyền - Trường Chính trị tỉnh (bên trong)

2.700

1.620

972

583

350

89

Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Lạc Hồng - Đống Đa

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Từ Đống Đa - Cách ranh Trường ISchool 200 mét về phía Rạch Sỏi

2.200

1.320

792

475

300

 

- Từ Rạch Mẽo - Ngô Gia Tự

2.000

1.200

720

432

300

 

- Ngô Gia Tự - Lê Hng Phong

1.500

900

540

324

300

90

Đống Đa

 

 

 

 

 

 

- Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

4.500

2.700

1.620

972

583

91

Đặng Trần Côn (đường vào Trường Chu Văn An)

2.500

1.500

900

540

324

92

Sương Nguyệt Ánh (đường vào Trường ISchool)

2.500

1.500

900

540

324

93

Trương Hán Siêu

2.500

1.500

900

540

324

94

Nguyễn Văn Cừ

5.000

3.000

1.800

1.080

648

95

Tô Hiến Thành

3.500

2.100

1.260

756

454

96

Đường Nguyễn Đình Tứ

2.000

1.200

720

432

300

97

Trần Nht Dut

2.500

1.500

900

540

324

98

Trần Quang Khải

 

 

 

 

 

 

Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

5.000

3.000

1.800

1.080

648

 

Từ Nguyễn Trung Trực - 3 tháng 2

6.600

3.960

2.376

1.426

856

99

Ngô Gia Tự

3.000

1.800

1.080

648

389

100

Lê Hng Phong

 

 

 

 

 

 

Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

2.500

1.500

900

540

324

 

Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

3.000

1.800

1.080

648

389

101

Phan Thị Ràng

6.600

3.960

2.376

1.426

856

102

Trần Khánh Dư

3.500

2.100

1.260

756

454

103

Ngô Văn Sở

3.500

2.100

1.260

756

454

104

Vân Đài (đường nội bộ khu Quốc doanh đánh cá)

1.500

900

540

324

300

105

Trần Quý Cáp

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Đình An Hòa

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ đình An Hòa - Đường vào chùa Thôn Dôn

1.800

1.080

648

389

300

 

- Từ đường vào chùa Thôn Dôn - Đầu Doi

1.400

840

504

302

300

106

Nhật Tảo

3.200

1.920

1.152

691

415

107

Trương Định

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cống ngăn mặn

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ Công ngăn mặn - Trần Quý Cáp

900

540

324

300

300

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cng ngăn mặn (Phía bên kia kênh Điều Hành, cặp đường Trần Hữu Độ)

1.500

900

540

324

300

108

Ngô Thời Nhiệm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Từ Nhà máy VTF - Cuối đường

1.100

660

396

300

300

109

Sư Vạn Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn)

1.000

600

360

300

300

110

Thiên Hộ Dương

1.000

600

360

300

300

111

Nguyễn Trung Ngạn

900

540

324

300

300

112

Nguyễn Tiểu La (sau S Giao thông vận tải)

2.000

1.200

720

432

300

113

Ngô Đức Kế (sau S Tài Nguyên & Môi Trường)

1.000

600

360

300

300

114

Phùng Hưng

3.200

1.920

1.152

691

415

115

Lê Quý Đôn

2.500

1.500

900

540

324

116

Phan Đăng Lưu

1.300

780

468

300

300

117

Thái Phiên

800

480

300

300

300

118

Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên văn hóa An Hòa)

900

540

324

300

300

119

Trần Hữu Độ (cặp Sở Th dục thể thao)

1.200

720

432

300

300

120

Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành)

1.000

600

360

300

300

121

Mai Thị Hồng Hạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 -Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UB phường)

9.000

5.400

3.240

1.944

1.166

 

- Từ Đinh Công Tráng - Ranh huyện Châu Thành

7.000

4.200

2.520

1.512

907

122

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hng Hạnh - Cao Bá Quát

7.500

4.500

2.700

1.620

972

 

- Từ Cao Bá Quát - Trương Vĩnh Ký

7.000

4.200

2.520

1.512

907

 

- Từ Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân

4.500

2.700

1.620

972

583

 

- Từ Trần Cao Vân - Cầu Ván

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ Cầu Ván - Ranh huyện Châu Thành

1.500

900

540

324

300

123

H Xuân Hương

7.000

4.200

2.520

1.512

907

124

Cao Bá Quát

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến

5.000

3.000

1.800

1.080

648

 

- Từ Lương Ngọc Quyến - U Minh 10

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (Hẻm 17)

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường

1.000

600

360

300

300

125

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hi Thượng Lãn Ông

5.000

3.000

1.800

1.080

648

 

- Từ Hi Thượng Lãn Ông - U Minh 10

3.000

1.800

1.080

648

389

126

Trần Cao Vân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Bến đò

2.000

1.200

720

432

300

 

- Đoạn còn lại

1.500

900

540

324

300

127

U Minh 10

 

 

 

 

 

 

- Từ H Xuân Hương - Bà Huyện Thanh Quan

1.500

900

540

324

300

 

- Từ Bà Huyện Thanh Quan - Cuối U Minh 10

1.000

600

360

300

300

128

Nguyễn Thiện Thuật

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.200

720

432

300

300

129

Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

 

 

 

- Từ Ngã ba Rạch Sói - Hồ Xuân Hương

7.000

4.200

2.520

1.512

907

 

- Đoạn còn lại

4.000

2.400

1.440

864

518

130

Đoàn Thị Đim

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

1.000

600

360

300

300

131

Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

1.200

720

432

300

300

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyn Thiện Thuật

700

420

300

300

300

132

Đinh Công Tráng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.500

900

540

324

300

133

Nguyễn Gia Thiều

 

 

 

 

 

 

- Từ Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính

800

480

300

300

300

 

- Từ Nguyễn Bính - Ranh huyện Châu Thành

600

360

300

300

300

134

Tôn Thất Đạm

600

360

300

300

300

135

Đào Duy T

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Gia Thiu - Ụ tàu

600

360

300

300

300

 

- Từ Ụ tàu - Ranh huyện Châu Thành

500

300

300

300

300

134

Nguyễn Bính

500

300

300

300

300

135

Nguyễn Văn Siêu

1.200

720

432

300

300

136

Nguyễn Thông

800

480

300

300

300

137

Lương Ngọc Quyến

2.500

1.500

900

540

324

138

Trần Xuân Soạn

2.500

1.500

900

540

324

139

Tống Duy Tân

2.000

1.200

720

432

300

140

Văn Lang

800

480

300

300

300

141

Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Sói - Cống So Đũa

7.000

4.200

2.520

1.512

907

 

- Từ cống So Đũa - Cu Quằn

4.000

2.400

1.440

864

518

142

Cao Thng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Chùa Khmer

2.500

1.500

900

540

324

 

- Từ chùa Khmer - Cu Thanh Niên

1.500

900

540

324

300

 

- Từ Cầu Thanh Niên - Ranh huyện Châu Thành

1.000

600

360

300

300

143

Sư Thiện Chiếu

 

 

 

 

 

 

- Từ Cao Thắng - Cách Mạng Tháng 8

2.000

1.200

720

432

300

 

- Từ Cao Thng - Mai Thị Hồng Hạnh

1.000

600

360

300

300

144

Bùi Viện

700

420

300

300

300

145

Nguyễn Biểu (xóm 3)

700

420

300

300

300

146

Lê Minh Xuân (từ Bùi Viện - giáp ranh Châu Thành)

700

420

300

300

300

147

Nguyễn Văn Nhị (từ Bùi Viện - giáp ranh Châu Thành)

700

420

300

300

300

I. DÂN CƯ CẦU SUỐI LẦN I + II (phường vĩnh quang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

1

Ngọc Hân Công Chúa

1.400

840

2

Lê Quang Định

1.000

600

3

Lê Anh Xuân

1.100

660

4

Nguyễn Huy Tưởng

1.000

600

5

Ngô Tất Tố

1.000

600

6

Vũ Công Duệ

1.000

600

7

Nguyễn Hiến Lê

1.000

600

8

Phan Kế Bính

900

540

9

Phan Văn Trường

900

540

10

Tăng Bạc Hổ

900

540

11

Trần Mai Ninh

900

540

12

La Sơn Phu Tử

900

540

II. KHU LN BIN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Lê Phụng Hiu

1.500

2

Phạm Hùng

 

 

Từ Kinh Nhánh - Lạc Hồng

4.500

 

Từ Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ

4.000

 

Từ Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong

3.500

3

Trần Hữu Trang

2.000

4

Cống Quỳnh

2.000

5

Sư Minh Không

2.000

6

Đường 3 Tháng 2

 

 

Từ Cô Bắc - Lạc Hồng

8.000

 

Từ Lạc Hng - Nguyễn Văn Cừ

6.000

 

Từ Nguyễn Văn Cừ - Đường số 9 (Khu đô thị Phú Cường)

5.500

7

Tôn Đức Thng

 

 

Đọan Cô Bắc - Lạc Hồng

6.000

 

Đoạn Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ

5.500

 

Từ Nguyễn Văn Cừ - Đường s 9 (Khu đô thị Phú Cường)

5.000

8

Tô Ngọc Vân

2.300

9

Chi Lăng

4.200

10

Phùng Khắc Khoan

2.000

11

Lê Văn Hưu (từ Chi Lăng - Mai Văn Bộ)

2.000

12

Lương Thế Vinh

2.000

13

Nguyễn Phương Danh

2.000

14

Lương Nhữ Học

2.000

15

Nguyễn An Ninh

4.200

16

Châu Văn Liêm

 

 

Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

1.500

 

Từ Đống Đa - Tạ Quang Bửu

1.200

17

Đặng Huyền Thông

1.500

18

Dã Tượng

1.500

19

Cao Lỗ

1.500

20

H Thị Kỷ

1.500

21

Lê Vĩnh Hòa

1.500

22

Mai Văn Bộ

1.500

23

Lạc Hồng

7.500

24

Tôn Thất Tùng (từ Lạc Hồng - Cù Chính Lan)

1.200

25

Nguyễn Văn Tố

 

 

Từ Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

1.200

 

Từ Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

1.000

25

Trần Huy Liệu

 

 

Từ Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

1.200

 

Từ Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

1.000

26

Tu Tĩnh

1.200

27

Huy Ích

1.200

28

Đống Đa

3.500

29

Vũ Trọng Phụng

1.200

30

Hồ Thiện Phó

1.200

31

Mai Văn Trương

1.100

32

Trần Công Án

1.000

33

Mai Xuân Thưởng

1.000

34

Lê Thước

1.000

35

Cù Chính Lan

1.000

36

Hoàng Văn Thụ

2.500

37

Bế Văn Đàn

1.200

38

Lê Chân

1.000

39

Văn Cao

1.200

40

Tô Vĩnh Diện

1.000

41

Phan Huy Chú

1.000

42

Nguyễn Văn Cừ

3.000

43

Nguyễn Thị Minh Khai

1.200

44

Đặng Thai Mai

1.000

45

Đào Duy Anh

1.200

46

Xuân Diệu

1.500

47

Tạ Quang Bửu

1.500

48

Huyền Trần Công Chúa

1.000

49

Đặng Văn Ng

1.000

50

Lưu Hữu Phước

1.000

51

Lương Định Của

1.000

52

Mai Thúc Loan

1.000

53

Trần Đại Nghĩa

1.500

54

Trần Nhân Tông

1.000

55

Lê Hồng Phong

2.500

56

Hoàng Việt

1.500

57

Trần Bội Cơ

1.800

58

Kim Đồng

2..000

59

Bùi Huy Bích

1.500

60

Nguyễn Quang Bích

2.000

61

Học Lạc

2.000

62

Phạm Phú Thứ

2.000

63

Hồ Nguyên Trừng

1.500

64

Trần Văn Kỷ

1.500

65

Bùi Văn Ba

1.000

66

Nguyễn Đng Chi

1.000

67

Lê Bình

1.500

68

Nguyễn Đình Chính

1.000

69

Ngô Chí Quốc

1.200

70

Nguyễn Khắc Nhu

1.500

71

Đng Xuân Thiều

2.000

72

Lê Thị Tạo

1.500

73

Nguyễn An

1.200

74

Ngô Chi Lan

1.000

75

Ngô Thất Sơn

1.000

76

Dương Bá Trạc

1.000

77

Nguyễn Huy Lượng

1.000

78

Ngô Thế Vinh

1.000

79

Nguyễn Bá Lân

1.000

80

Lê Văn Long

1.000

81

Hà Huy Giáp

1.000

III. KHU 16 ha (Hoa Biển)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Trần Hưng Đạo

3.500

2

Nguyễn Hùng Sơn

4.500

3

Đường 3 tháng 2

6.000

4

Trần Thủ Độ

4.000

5

Lý Nhân Tông

4.000

6

Nguyễn Hữu Cầu

3.500

7

Đinh Liệt

3.500

8

Nguyễn Phúc Chu

4.000

9

Nguyễn Thượng Hiền

4.000

10

Nguyễn Phạm Tuân

3.500

I 1

Lê Hoàn

4.000

12

Hải Triều

3.500

13

Nguyễn Thiếp

3.000

14

Sơn Nam

3.000

15

Hoàng Ngọc Phách

3.500

IV. Khu tái định cư, khu dân và khu nhà Bệnh viện

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

A

Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp

 

1

Đường số 2 (Giáp khu nhà ở Bệnh viện Đa Khoa Kiên Giang)

1.500

2

Cao Xuân Dục (Từ đường s 5 - Đào Tn)

1.300

3

Đào Tấn (Từ đường số 4 - Cao Xuân Dục)

1.300

4

Cầm Bá Thước (Từ Đào Tấn - Đường số 9)

1.300

5

Bùi Hữu Nghĩa (Từ đường số 3 - Đường số 4)

1.300

6

Phan Văn Hớn (Từ đường s 5 - Đào Tn)

1.300

7

Lãnh Binh Thăng (Từ đường số 4 - Cầm Bá Thước)

1.300

8

Đoàn Trần Nghiệp (Từ đường số 9 - Lộ Liên Hương)

1.300

9

Phan Liêm (Từ Phan Văn Hớn - Cao Xuân Dục)

1.300

* Tất cả các tuyến đường còn lại trong khu dự án

1.300

B

Khu nhà Bệnh viện đa khoa Kiên Giang

 

1

Phạm Thiu (Giáp khu dân cư)

1.500

2

Huỳnh Văn Nghệ (từ đường Phạm Thiều - Phạm Ngọc Tho)

1.300

3

Phạm Ngọc Thảo (từ đường số 1 - Phạm Văn Bạch)

1.300

4

Kha Vạn Cân (từ đường s 1 - Phạm Văn Bạch)

1.300

5

Âu Dương Lân (từ Phạm Văn Bạch - Lộ Liên Hương)

1.300

6

Phạm Văn Bạch (Giáp khu dân cư)

1.300

7

Chu Mạnh Trinh (Từ Phạm Ngọc Tho - Kha Vạn Cân)

1.300

8

Vương Hồng Sến (Từ Nguyễn Phan Vinh - Huỳnh Văn Nghệ)

1.300

9

Hồ Văn Huê (Từ Nguyễn Phan Vinh - Huỳnh Văn Nghệ)

1.300

10

Phạm Viết Chánh (Giáp khu dân cư - Ngô Nhân Tịnh)

1.300

11

Ngô Nhân Tịnh (từ Nguyễn Phan Vinh - Phạm Viết Chánh)

1.300

12

Nguyễn Phan Vinh (từ Vương Hồng Sến - Ngô Nhân Tịnh)

1.300

V. Khu III Lấn biển (phường An Hòa)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Nguyễn Văn Thượng (từ Đặng Văn Ngữ - Lưu Hữu Phước)

1.000

2

Trần Văn Ơn (từ Đặng Văn Ngữ - Lưu Hữu Phước)

1.000

3

Hoàng Xuân Hãn (từ Nguyễn Văn Thượng- Trần Văn ơn)

1.000

VI. Khu tái định cư và dân cư (Phường An Hòa)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Ngô Gia Tự nối dài (t Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky)

1.900

2

Lê Hng Phong ni dài (từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky)

2.500

3

Vũ Đức (Hoàng Đình Giong) (từ Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong)

1.900

4

Nguyễn Hiền Điều (từ Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

1.900

5

Trần Văn Giàu (từ Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

2.600

6

Dương Bạch Mai (từ Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)

1.500

7

Lưu Quý K (từ Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)

1.500

8

Phó Đức Chính (từ Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)

1.500

VII. Khu tái định cư An Hòa (Tỉnh ủy)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Chế Lan Viên (từ Ranh giải tỏa Khu tái định cư Ln Biến - Phan Thái Quý)

1.500

2

Đặng Tt

1.000

3

Nguyễn Cảnh Dị

1.000

4

Nguyễn Cảnh Chân

1.000

5

Ngô Sĩ Liên

1.000

6

Đinh L

1.000

7

Lê Như Hỗ

1.000

8

Phan Thái Quí

1.000

9

Lê Khôi

1.500

VIII. Khu đô thị Phú Cường (Phường An Hòa)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Võ Văn Tần (từ Lê Hồng Phong - Nguyễn Lương Bằng)

3.400

2

Trn Bạch Đằng (từ Lê Hồng Phong - Đường số 9)

3.400

3

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ Lê Hồng Phong - Đường số 9)

4.000

4

Ung Văn Khiêm (từ Lê Hồng Phong - Nguyễn Lương Bằng)

3.400

5

Hà Huy Tập (từ Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)

3.400

6

Nguyễn Đức Cảnh (từ Tôn Đức Thng - Nguyễn Thị Minh Khai)

3.400

7

Hồ Tùng Mậu

3.400

 

- Từ Tôn Đức Thắng - Nam Kỳ Khởi Nghĩa

3.400

 

- Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Nguyễn Thị Minh Khai

3.400

8

Nguyễn Lương Bằng (từ Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)

3.400

* Các dự án khu dân cư, tái định cư theo giá dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỊ XÃ HÀ TIÊN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

- Khu vực 1: các phường (trừ Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ) và xã Mỹ Đức.

- Khu vực 2: Các xã Thuận Yên, Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng (Phường Đông Hồ).

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực

Đất trồng cây lâu năm, hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Xã Thuận Yên, Xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng; thuộc Phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc Phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

 

15

35

15

20

- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng nước), thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường.

- Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV - phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ N1 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

150

120

90

3

90

72

54

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ Mũi Ông Cọp - Mũi Dong

500

300

180

108

65

 

- Từ Mũi Dong - Trụ sở UBND xã Thuận Yên

600

360

216

130

78

 

- Từ UBND xã Thuận Yên - Giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung; đoàn 20)

700

420

252

151

91

 

- Từ giáp Công viên Mũi Tàu - Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên

1.400

840

504

302

181

2

Tỉnh lộ 28

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã Mỹ Đức - Khu dân cư tái định cư Thạch Động

1.100

660

396

238

143

 

- Từ giáp khu dân cư tái định cư Thạch Động - Ranh phường Pháo Đài

800

480

288

173

104

3

Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng - giáp ranh huyện Giang Thành)

500

300

180

108

65

4

Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang - ranh xã Hòa Điền)

300

180

108

65

54

5

Đường Xoa o

300

180

108

65

54

6

Đường Núi Nhọn

150

90

54

54

54

7

Đường Rạch Vược

100

60

54

54

54

8

Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức - Ngã ba Đá Dựng)

200

120

72

54

54

9

Đường Xà Xía

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 - Chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)

300

180

108

65

54

 

- Chùa Xà Xía cũ - Tỉnh lộ 28 (đường đất đỏ)

150

90

54

54

54

10

Đường Đá Dựng

300

180

108

65

54

11

Đường Mỹ Lộ

300

180

108

65

54

12

Đường quanh đảo Hòn Đốc

200

120

72

54

54

13

Đường lộ cũ Ấp Ngã Tư (từ nhà Trần Văn Giáo cặp kênh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

150

90

54

54

54

14

Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)

100

60

54

54

54

15

Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)

100

60

54

54

54

16

Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ - đường N1)

300

180

108

65

54

17

Đường Nguyễn Phúc Chu (từ ranh phường Bình Sơn - Công viên Mũi Tàu)

1.400

840

504

302

181

18

Đường quanh đảo Hòn Đước

120

72

54

54

54

19

Đường Phương Thành (từ kinh cầu Giữa giáp ranh phường Bình San - công viên Mũi Tàu)

1.000

600

360

216

130

20

Đường Chuông Thanh Hòa Tự

100

60

54

54

54

21

Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi

100

60

54

54

54

22

Đường từ cột mốc 313 đến 314

300

180

108

65

54

C. Bảng giá đất Dự án khu dân cư và tái định cư

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Khu TĐC Tiên Hải

 

 

Đường quanh đảo Hòn Đốc:

 

 

- Lô A-N1; Lô B-N1; Lô B-N7; Lô C-N3

540

 

- Lô A-N2; Lô B(N2 đến N6); Lô C(N1 và N2)

450

 

Đường A:

 

 

- Lô A (N3 đến N9); Lô B (N8 đến N14)

358

 

- Lô B-N15

430

 

Đường B:

358

 

- Lô B-N16; Lô C-N11

430

 

- Lô B (N17 đến N23); Lô C (N4 đến N10)

358

 

Đường C (Lô D từ N1 đến N18)

358

2

Khu dân cư tái định cư Thạch Động

 

 

Tỉnh lộ 28 (Khu A từ Lô 1 đến Lô 22)

1.100

 

Đường A:

 

 

- Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40)

800

 

- Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22)

700

 

Đường B:

 

 

- Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41)

700

 

- Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18)

700

 

Đường số 1

900

 

Đường số 2

900

* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị:

1. Đất dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Trần Hu

 

 

 

 

 

 

- Từ Tô Châu - Phương Thành

5.000

3000

1800

1.080

648

 

- Từ Phương Thành - Mạc Thiên Tích

7.000

4200

2520

1.512

907

02

Mạc Công Du

2.000

1200

720

432

259

03

Tuần Phủ Đạt

2.200

1320

792

475

285

04

Tham Tướng Sanh

2.200

1320

792

475

285

05

Tô Châu

2.000

1200

720

432

259

06

Bạch Đằng

2.000

1200

720

432

259

07

Lam Sơn (từ Bạch Đằng - Tỉnh lộ 28)

2.000

1200

720

432

259

08

Phương Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ mé sông - Chi Lăng

3.000

1800

1080

648

389

 

- Từ Chi Lăng - Mạc Tử Hoàng

1.800

1080

648

389

233

 

- Từ Mạc Tử Hoàng - Ngã 3 Chùa Phù Dung

1.200

720

432

259

155

 

- Từ Ngã ba chùa Phù Dung - Kinh cầu giữa giáp ranh xã Mỹ Đức

1.000

600

360

216

150

09

Đông Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ Ngã ha Tô Châu - Ngã ba Mạc Cửu

2.200

1320

792

475

285

 

- Từ Ngã ba Mạc Cửu - Cầu Rạch Ụ

1.200

720

432

259

155

10

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

- Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) - Lâm Văn Quang

5.000

3000

1800

1080

648

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ Lâm Văn Quang - Chi Lăng

4.000

2400

1440

864

518

 

- Từ Chi Lăng - Mạc Tử Hoàng

2.000

1200

720

432

259

 

- Từ Mạc Tử Hoàng - Cầu Rạch Ụ

800

480

288

173

150

11

Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ - Mạc Thiên Tích

2.000

1200

720

432

259

 

- Từ Mạc Thiên Tích - Tỉnh lộ 28

1.500

900

540

324

194

12

Mc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ - Mạc Thiên Tích

2.000

1200

720

432

259

 

- Từ Mạc Thiên Tích - Cng Ao Sen

1.200

720

432

259

155

 

- Từ công Ao Sen - Phương Thành

800

480

288

173

150

13

Mạc Tử Hoàng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ - Phương Thành

1.500

900

540

324

194

 

- Từ Phương Thành - Mạc Cửu

1.200

720

432

259

155

14

Đống Đa

1.500

900

540

324

194

15

Cầu Câu (từ Chi Lăng - đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1200

720

432

259

16

Nhật Tảo (từ Chi Lăng - đường mé sông Trung tâm Thương mại)

2.000

1200

720

432

259

17

Nguyễn Thần Hiến (từ Chi Lăng - đường mé sông Trung tâm Thương mại)

2.000

1200

720

432

259

18

Phạm Văn Kỷ

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) - Lam Sơn

2.000

1200

720

432

259

 

- Từ Lam Sơn - Chi Lăng

1.500

900

540

324

194

19

Võ Văn Ý

1.500

900

540

324

194

20

Trần Công Án

800

480

288

173

150

21

Kim Dự

1.000

600

360

216

150

22

Nam H

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 2 tháng 9 - Thất Cao Đài

500

300

180

150

150

 

- Từ Thất Cao Đài - Cầu Đèn đò

400

240

150

150

150

23

Đường cây số 1

400

240

150

150

150

24

Lâm Văn Quang

2.000

1200

720

432

259

25

Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)

500

300

180

150

150

26

Tỉnh lộ 28

 

 

 

 

 

 

Từ Ao Sen - Cng sau Mũi Nai

1.500

900

540

324

194

 

Từ Cổng sau Mũi Nai - Cống Bà Lý

600

360

216

150

150

27

Đường chữ T

1.000

600

360

216

150

28

Thị Vạn

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Rạch Ụ - Cầu Mương Đào

2.100

1260

756

454

272

 

- Từ cầu Mương Đào - Giáp ranh xã Mỹ Đức

600

360

216

150

150

29

Núi Đèn

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu đường Cánh Cung - Bãi Nò

600

360

216

150

150

 

- Từ Bãi Nò - Tỉnh lộ 28

500

300

180

150

150

30

Bãi Nò

300

180

150

150

150

31

Phù Dung (từ Phương Thành - Nguyễn Phúc Chu)

600

360

216

150

150

32

Đường 2 tháng 9

800

480

288

173

150

33

Quốc lộ 80 (từ giáp ranh xã Thuận Yên - Công viên Tượng Mạc Cửu)

800

480

288

173

150

34

Đường Vườn Cao Su

200

150

150

150

150

35

Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai

1.000

600

360

216

150

36

Bùi Chấn

2.400

1440

864

518

311

37

Lý Chính Thắng

2.400

1440

864

518

311

38

Mai Xuân Thưởng

2.400

1440

864

518

311

39

Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ - Nguyễn Phúc Chu)

400

240

150

150

150

40

Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ)

600

360

216

150

150

41

Cách Mạng Tháng Tám (trước mặt cổng chính Bệnh viện ngoài khu dân cư Tô Châu)

 

 

 

 

 

 

- Từ Dự án Khu dân cư Tô Châu - Nguyễn Chí Thanh

2.000

1200

720

432

259

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đường 2 tháng 9

800

480

288

173

150

42

Nguyễn Chí Thanh (trước mặt cổng sau bệnh viện)

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 2 tháng 9 - Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám

2.500

1500

900

540

324

 

- Từ Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám - Nguyễn Phúc Chu

1.400

840

504

302

181

43

Đường Mương Đào

1.000

600

360

216

150

44

Đường Tà Lu

200

150

150

150

150

45

Đường Xóm Giũa (phường Pháo Đài)

200

150

150

150

150

46

Đường Kinh Cụt (từ cầu Cây Mến - giáp ranh đường mới Tổ 5 Rạch Vượt - Khu Tái định cư Chòm Xoài)

200

150

150

150

150

47

Đường Bãi trước

1.000

600

360

216

150

48

Đường Bãi Sau

1.000

600

360

216

150

49

Đường Cánh Cung

1.000

600

360

216

150

50

Đường Bãi Bàng

300

180

150

150

150

51

Cụm đường xuống dự án lấn biển C&T

1.500

900

540

324

194

52

Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, Khu phố 1, đối diện với Dự án khu dân cư Tô Châu)

750

450

270

162

150

53

Đường 30 tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu)

650

390

234

150

150

54

Khu Tái định cư Tà Lu

200

150

150

150

150

55

Đường số 22

800

480

288

173

150

56

Đường Bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)

250

150

150

150

150

57

Đường Giếng Tượng

 

 

 

 

 

 

- Từ Tỉnh lộ 28 - đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ

300

180

150

150

150

 

- Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ - đường Xóm Eo

100

150

150

150

150

 

- Từ Xóm Eo - Tỉnh lộ 28

200

150

150

150

150

58

Đường Xóm Eo

100

150

150

150

150

59

Đường Cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu)

200

150

150

150

150

60

Đường Miếu Cậu

150

150

150

150

150

61

Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)

100

150

150

150

150

62

Nguyễn Phúc Chu

 

 

 

 

 

 

- Từ Công viên Mạc Cửu - Cầu Tô Châu

1.400

840

504

302

181

 

- Từ cầu Tô Châu - Tỉnh lộ 28

3.000

1800

1080

648

389

 

- Từ Tỉnh lộ 28 - Giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bình San

1.400

840

504

302

181

63

Đường lên ngọn Hải Đăng (từ Tỉnh lộ 28 lên Núi Đèn)

300

180

150

150

150

64

Đường số 19

1.260

756

454

272

163

65

Đường Hoành Tấu - Bãi Nò (từ khu lấn biển C&T - đường Núi Đèn)

500

300

180

150

150

66

Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh - Bến tàu Thạnh Thới)

800

480

288

173

150

67

Nguyễn Tấn Phát nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 - Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức)

300

180

150

150

150

2. Đất các dự án

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên khu, dự án

Giá

1

Dự án Khu Trung tâm thương mại Trần Hầu

 

 

- Đường Trần Hu

7.000

 

- Đường Thiên Tích

5.000

 

- Đường Nguyễn Trãi

5.000

 

- Đường Nguyễn Trung Trực

5.000

 

- Đường Ngô Mây

3.000

 

- Đường Bùi Chấn

3.000

 

- Đường Lý Chính Thắng

3.000

 

- Đường Trường Sa

3.000

 

- Đường Phạm Ngũ Lão

3.000

 

- Đường Ngô Nhân Tịnh

3.000

 

- Đường Đặng Thùy Trâm

3.000

 

- Đường Nguyễn Cửu Đàm

3.000

 

- Đường Hoàng Văn Thụ

3.000

 

- Đường Lê Quang Định

3.000

 

- Đường Mai Xuân Thưởng

3.000

 

- Các tuyến đường còn lại

3.000

2

Dự án Khu Tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng)

3.000

 

- Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Chân)

1.400

 

- Đường Chiêu Anh Các

800

 

- Đường Mai Thị Hồng Hạnh

500

 

- Đường Nguyễn Thị Hiếu Túc

500

 

- Đường Lê Lai

500

 

- Đường Thoại Ngọc Hầu

500

 

- Đường Mạc Tử Thảng

500

 

- Đường Xuân Diệu

500

 

- Đường Chế Lan Viên

500

 

- Đường Mạc Tử Dung

500

 

- Đường Mạc Như Đông

500

 

- Đường Phan Văn Trị

500

 

- Đường Võ Thị Sáu

500

 

- Đường Mạc Tử Thiêm

500

 

- Đường Nguyễn Hữu Tiến

500

 

- Đường Lâm Tấn Phác

500

 

- Đường Nguyễn Thái Học

500

 

- Đường Nguyễn Thị Thập

500

 

- Đường Hoàng Diệu

500

 

- Đường Lương Thế Vinh

500

 

- Đường Nguyễn Tri Phương

500

 

- Đường Bùi Viện

500

 

- Đường Nguyễn Hiền Điều

500

 

- Đường Lê Thị Hồng Gấm

500

 

- Đường Từ Hữu Dũng

500

 

- Đường Ngô Gia Tự

500

 

- Đường Trương Định

500

 

- Đường Trần Đình Quang

500

 

- Đường Phù Dung

500

 

- Các tuyến đường còn lại

500

3

Dự án Khu dân cư Tô Châu

 

 

- Đường Trần Công Án

800

 

- Đường Châu Văn Liêm

800

 

- Đường Hồ Thị Kỷ

600

 

- Đường 30 tháng 4

600

 

- Đường Cách mạng Tháng Tám

600

 

- Đường Đặng Văn Ngữ

600

 

- Đường Cao Văn Lầu

600

 

- Đường Phan Thị Ràng

600

 

- Đường Cù Chính Lan

600

 

- Đường Bế Văn Đàn

600

 

- Đường Cù Huy Cận

600

 

- Đường Bùi Hữu Nghĩa

600

 

- Đường Nguyễn Văn Trỗi

600

 

- Đường Kim Đồng

600

 

- Đường Nguyễn Chí Thanh

600

 

- Các tuyến đường còn lại

600

4

Dự án Khu dân cư đường số 22

 

 

- Đường s 22

 

 

+ Lô L1 đến nền 1; Lô L2 đến nền 1 và nền 8; Lô L3 đến nền 1

960

 

+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (Từ nền 2 đến nền 5)

800

 

- Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20)

2.500

 

+ Lô L1 đến nền 21

3.000

 

- Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (Từ nền 15 đến nền 20)

2.000

 

đến nền 21

2.200

 

- Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)

1.200

 

- Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27)

1.200

5

Khu lấn biển C&T

 

 

Đường số 1

1.650

 

Đường số 2

1.650

 

Đường số 3

1.650

 

Đường số 4

1.860

 

Đường số 5

1.630

 

Đường số 6

1.860

 

Đường số 7

1.650

 

Đường số 8

1.010

 

Đường số 9

1.010

 

Đường số 10

1.010

 

Đường số 12

1.420

 

Đường số 13

1.860

 

Đường số 14

1.650

 

Đường số 15

 

 

- Đoạn khu nhà phố

1.420

 

- Đoạn khu nhà biệt thự

1.370

 

Đường số 18

1.420

 

Đường số 19

1.420

 

Đường số 20

1.420

 

Đường số 21

1.420

 

Đường số 22

1.420

 

Đường số 23

1.420

 

Đường số 24

1.650

 

Đường số 25

1.860

 

Đường số 26

1.630

 

Đường số 27

 

 

- Từ đường 1 - đường 2

2.140

 

- Từ đường 2 - đường 3

1.420

 

Đường số 28

1.420

 

Đường số 29

2.140

 

Đường số 30

1.860

 

Đường số 31

 

 

- Từ đường 1 - đường 2

1.650

 

- Từ đường 2 - đường 3

1.420

 

Đường số 32

1.860

 

Đường số 33

1.420

 

Đường số 34

 

 

- Từ đường 33 - đường 36

1.420

 

- Từ đường 36 - đường 38

1.010

 

Đường số 35

 

 

- Từ đường 33 - đường 36

1.420

 

- Từ đường 36 - đường 38

1.010

 

Đường số 36

1.620

 

Đường số 37

1.390

 

Đường số 38

 

 

- Đoạn khu nhà phố

1.420

 

- Đoạn khu biệt thự

1.370

 

Đường số 39

 

 

- Từ đường 1 - đường 2

1.860

 

- Từ đường 2 - đường 6

1.650

 

Đường số 40

1.420

 

Đường số 41

1.420

 

Đường số 42

1.650

 

Đường số 44

1.370

 

Đường số 45

1.370

6

Khu nhà ở giáo viên

 

 

- Tất cả các đường trong khu dự án

500

7

Dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (tất cả các tuyến đường trong khu dự án)

700

8

Đường Vành đai xung quanh dự án Khu tái định cư và Dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất của dân) - đường Nguyễn Tấn Phát

300

* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN AN BIÊN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

30

26

24

2

28

24

22

- Vị trí 1: Áp dụng cho khu vực cấp tuyến quốc lộ 63 (từ lề lộ vào 500 m) trừ tuyến tránh Thứ Ba và Thứ Bảy.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực còn lại.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 63 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

180

150

2

100

90

80

3

50

45

45

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc Lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ chợ Xẻo Rô - Cầu Thứ Hai

800

400

200

100

50

 

- Đầu Tuyến tránh Xẻo Rô - Giáp ranh huyện Châu Thành

600

300

150

75

50

 

- Đoạn từ Cầu Xẻo kè - Khu Đô thị Thứ Bảy

800

400

200

100

50

 

- Đầu Tuyến tránh Quốc lộ 63 - cầu Thứ 7 (ngoài khu Đô thị thứ Bảy)

400

200

100

50

50

 

- Đoạn từ Khu Đô thị Thứ Bảy - Giáp huyện U Minh Thượng

800

400

200

100

50

2

Các tuyến đường từ huyện xuống xã

 

 

 

 

 

 

- Đoạn kênh Xo Quao - Kênh Trâm Bầu (Đông Thái)

300

150

75

50

50

 

- Đường Thứ Hai - Đông Yên (Quốc lộ 63 - giáp huyện U Minh Thượng)

250

125

63

50

50

 

- Đường về xã Nam Yên (từ kênh Thầy Cai - Kênh Chống Mỹ)

250

125

63

50

50

 

- Đường về xã Nam Thái (Từ kênh Thứ 3 Thầy Cai - Kênh Chống Mỹ)

250

125

63

50

50

 

- Đường về xã Nam Thái A (cầu Thứ 6 kênh Chống Mỹ - Kênh Xẻo Quao)

250

125

63

50

50

 

- Đường về xã Tây Yên - Tây Yên A (từ cầu treo - Kênh Chống Mỹ)

250

125

63

50

50

 

- Đường trục xã Nam Thái A (từ kênh xáng Xẻo Rô xã Đông Thái - Kênh Chống Mỹ)

200

100

50

50

50

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Thứ 2 đến đầu tuyến tránh

1.700

850

425

213

107

- Từ đầu tuyến tránh - Ranh Huyện Ủy

2.000

1.000

500

250

125

- Từ ranh Huyện Ủy - Cống Lục Đông

2.500

1.250

625

313

157

- Từ Cống Lục Đông - Cầu Xẻo

1.700

850

425

213

107

 

Ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5 (tính từ kênh hậu trong nội ô thị trấn Thứ Ba)

 

 

 

 

 

2

Tuyến tránh Thứ Ba

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu tuyến - Cuối tuyến tránh

600

300

150

75

50

 

(Nếu ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5)

 

 

 

 

 

3

Tuyến kênh Xáng Xẻo Rô (Bờ Tây)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Treo - Kênh Thứ 2

300

150

75

50

50

 

- Từ cầu Treo đi Nam Yên - Kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên

500

250

125

63

50

 

- Từ Kênh Thứ 3 - Kênh Xẻo Kè

300

150

75

50

50

4

Khu Trung tâm Thương mại Thứ Ba

 

 

 

 

 

 

- Đường (lô) tái định cư

1.000

Một vị trí

 

 

- Đường (lô) thương mại

1.500

Một vị trí

 

* Khu đô thị Thứ Bảy, khu trung tâm thương mại Thị trấn Thứ Ba

 

PHỤ LỤC SỐ 04

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN AN MINH

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

I.Th Trn Thứ 11

1

30

28

 

15

2

28

26

 

15

II. Các xã còn lại

1

28

26

24

15

2

26

24

24

15

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

1. Thị trấn Thứ 11:

- Vị trí 1: Trong phạm vi 500m tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy đến giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng, kênh Mười Thân, kênh Ba Thọ).

- Vị trí 2: sau 500 m của vị trí 1 và các kênh còn lại.

2. Các xã còn lại:

- Vị trí 1: Trong phạm vi 500m tính từ bờ sông - kênh hiện hữu:

+ Xã Đông Hòa: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Làng Thứ 7, kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT1, kênh Ông Lục, kênh Chệch kỵ, kênh Ông Kiệt, kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ chín, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy Hai

+ Xã Đông Thạnh: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang, kênh KT1, kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu, kênh Ông Đường; kênh Quãng Điển, kênh Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi.

+ Xã Đông Hưng: Sông xáng Xẻo Rô, kênh KT1, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Ray, kênh Hai Phát, kênh Kim Bắc, kênh Chệt Ớt, Bà Điền, kênh Chủ Vàng,

+ Xã Đông Hưng B: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Xáng KT1, Sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã lập, kênh 26 tháng 3.

+ Xã Thuận Hòa: Tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, Rạch thứ 8, Rạch Thứ 9, Rạch thứ 10.

+ Xã Tân Thạnh: Kênh chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh Xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, Rạch Bình Bát, kênh Xẻo Lúa.

+ Xã Đông Hưng A: Tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10- Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng.

+ Xã Vân Khánh Đông: Kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng, Rạch Ông, Rạch Bà, Chà Tre, Mường Đào, kênh Mười Thân, Rạch Nằm Bếp, Rạch Con Heo.

+ Xã Vân Khánh Tây: Kênh Chống Mỹ, kênh Xáng 3, kênh Ngọn Kim Quy

+ Xã Vân Khánh: Kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh Xáng 3, Mương Đào, Ngọn Kim Quy.

- Vị trí 2: Sau 500m của vị trí 1 và các tuyến kênh còn lại.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn,

a. Áp dụng chung:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

200

180

150

2

100

90

75

3

50

45

45

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Xã Đông Hòa

 

 

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy - Cán Gáo

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Làng Thứ 7 - Kênh Chệch Kỵ

460

230

115

58

50

 

- Từ kênh Chệch Kỵ - Kênh Năm Hữu

430

215

108

54

50

 

- Từ kênh Năm Hữu - Kênh Năm Tím

430

215

108

54

50

 

- Từ kênh Năm Tím - Kênh Cả Hổ

480

240

120

60

50

 

- Từ kênh Cả Hổ - Kênh Quảng Điền

400

200

100

50

50

b

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao - Kênh Ông Kiệt

330

165

83

50

50

 

- Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500 mét

345

173

87

50

50

 

- Kênh Thứ 9 bờ Nam đến 500 mét

290

145

73

50

50

 

- Đường Thứ 8 - Thuận Hòa (từ kênh xáng Xẻo Rô vào 1000 mét)

290

145

73

50

50

2

Xã Đông Thạnh

 

 

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

 

 

- Từ Kênh Quảng Điền - Kênh Mười Quang

390

195

98

50

50

 

- Từ kênh Mười Quang - Kênh Nguyễn Văn Chiếm

590

295

148

74

50

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm - Kênh Danh Coi

390

195

98

50

50

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, 2 bờ cách kênh Chín Rưỡi 500 mét

290

145

73

50

50

b

Đường kênh Mười Quang

 

 

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500 mét

290

145

73

50

50

 

- Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500 mét

290

145

73

50

50

c

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

 

 

Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1.000 mét

340

170

85

50

50

3

Xã Đông Hưng

 

 

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

 

 

- Từ cng Ba Nghé - Kênh Danh Coi

450

225

113

57

50

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng)

290

145

73

50

50

b

Đường Thứ 10 - Rọ Ghe

 

 

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô đến 1000 mét

340

170

85

50

50

c

Đường Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam Từ Kênh KT5 - Kênh KT4

340

170

85

50

50

 

- Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn - Kênh KT2

340

170

85

50

50

 

- Bờ Nam từ kênh KT2 - Kênh KT4

290

145

73

50

50

4

Xã Đông Hưng B

 

 

 

 

 

 

- Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh 26 tháng 3 - kênh 25

460

230

115

58

50

 

- Từ kênh 25 - Ngã Bát

340

170

85

50

50

5

Xã Đông Hưng A

 

 

 

 

 

a

Ngã tư Rọ Ghe

 

 

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ về 2 hướng, 500 mét

340

170

85

50

50

b

Kênh Chng Mỹ

 

 

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500 mét

290

145

73

50

50

6

Xã Vân Khánh Đông

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500 mét

290

145

73

50

50

7

Xã Tân Thnh

 

 

 

 

 

a

Đường kênh Chng Mỹ

 

 

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về 2 hướng 500 mét

290

145

73

50

50

b

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1000 mét

340

170

85

50

50

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu - Đê quốc phòng

340

170

85

50

50

c

Kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000 mét

290

145

73

50

50

8

Xã Thun Hòa

 

 

 

 

 

a

Đường Thứ 8 - Thuận Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1000 mét

300

150

75

50

50

b

Bờ Tây kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

 

 

- Cách ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ 500 mét

290

145

73

50

50

9

Xã Vân Khánh

 

 

 

 

 

a

Đường Thứ 11 - Vân Khánh - Đê quốc phòng

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000 mét

340

170

85

50

50

 

- Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ - đoạn qua Trạm y tế xã 1000 mét

290

145

73

50

50

 

- Từ đê Quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500 mét (cả 2 bờ)

290

145

73

50

50

b

Tuyến kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

 

 

- Bờ Tây cách mỗi ngã tư về 2 hướng kênh chống Mỹ

290

145

73

50

50

10

Xã Vân Khánh Tây

 

 

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh - Tiểu Dừa

290

145

73

50

50

 

- Kênh xáng 3 giáp Vân Khánh - giáp Tiểu khu 2 bờ Đông

290

145

73

50

50

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

 

1

Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ)

 

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé - Kênh Kim Bắc

460

230

115

58

50

 

 

- Từ kênh Kim Bắc - Kênh Bà Điền

660

330

165

83

50

 

 

- Từ kênh Bà Điền - Kênh Hãng

790

395

198

99

50

 

 

- Từ kênh Hãng - Kênh 26 tháng 3

660

330

165

83

50

 

2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Chu Vàng - Kênh Ba Thọ

340

170

85

50

50

 

 

- Từ kênh Ba Thọ - Giáp khu tái định cư Trung tâm Thương mại

660

330

165

83

50

 

 

- Từ kênh Kim Quy - Cán Gáo 500 mét

400

200

100

50

50

 

 

- Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập

340

170

85

50

50

 

3

Thứ 11 - An Minh Bc

 

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam từ lộ xe đến 500 mét

530

265

133

67

50

 

 

- Đoạn cách lộ xe 500 mét - Giáp Đông Hưng

400

200

100

50

50

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500 mét

400

200

100

50

50

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe 500 mét - Giáp Đông Hưng

340

170

85

50

50

 

4

Thứ 11 - Vân Khánh

 

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Kim Quy - Giáp dự án Thứ 11

400

200

100

50

50

 

 

- Từ cống Kim Quy - Kênh Lung

340

170

85

50

50

 

 

- Bờ Nam cống Kim Quy vô chợ 500 mét

400

200

100

50

50

 

 

- Bờ Nam cống Kim Quy - Lâm trường

340

170

85

50

50

 

5

Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên

290

145

73

50

50

 

6

Khu trung tâm thương mại, khu tái định cư

Theo giá dự án

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN CHÂU THÀNH

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm I: xã Bình An (các ấp: An Phước, An Bình, Minh Phong)

1

72

65

70

2

62

58

60

3

57

50

57

Nhóm II: xã Vĩnh Hòa Hiệp

1

65

55

65

2

55

45

50

3

50

40

45

Nhóm III: xã Vĩnh Hòa Phú; Thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)

1

65

50

60

2

55

50

55

3

50

45

50

Nhóm IV: xã Mong Thọ, xã Giục Tượng, xã Thạnh Lộc, xã Mong Thọ B (ấp Phước Chung, Phước Tân)

1

55

48

55

2

50

42

50

3

45

37

45

Nhóm V: xã Minh Hòa, xã Mong Thọ A, xã Bình An (các ấp: Xã Xiêm, An Ninh, An Thành, An Lc, Gò Đất, An Thới)

1

50

47

50

2

45

42

45

3

40

37

40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo các Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63: Được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

250

200

2

230

170

140

3

160

140

120

* Giá đất ở tại các cụm dân cư: áp dụng theo giá dự án

 

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ cống số 2 - Hết đất cây xăng An Thành

1.700

850

425

213

120

 

- Từ ranh đất cây xăng An Thành - Đầu lộ Bảng Vàng

1.800

900

450

225

120

 

- Từ đầu lộ Bang Vàng; - Đầu lộ vào Cảng Cá Tắc Cậu

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ đầu lộ vào Cảng Cá - Bến Phà Tắc Cậu

2.400

1.200

600

300

150

 

- Từ cống số 2 - Khu Tái định cư (bên rạch Cái Thia)

1.700

850

425

213

120

2

Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ ranh thành phố Rạch Giá - Cống Tám Đô

5.500

2.750

1.375

688

344

 

- Từ Cống Tám Đô - Đầu Tuyến tránh Rạch Giá

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ đầu tuyến trách Rạch Giá - Ranh Tòa án huyện

4.500

2.250

1.125

563

282

 

- Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) - cầu kênh 5 thước

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ cầu kênh 5 thước - Cầu rạch KapơHe

1.500

750

375

188

120

 

- Từ cầu rạch KapơHe đến cầu Khoe Tà Tưng

1.200

600

300

150

120

 

- Từ cầu Khoe Tà Tưng đến giáp ranh huyện Giồng Riềng

1.100

550

275

138

120

3

Quốc Lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Quằng - Cống Bầu Thì

1.800

900

450

225

120

 

- Từ cống Bầu Thì - Cầu Móng

1.400

700

350

175

120

 

- Từ cầu Móng - Giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp

1.200

600

300

150

120

4

Đường hành lang ven biển Phía Nam

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh thành phố Rạch Giá - Quốc lộ 61

1.800

900

450

225

120

 

- Từ đầu Quốc lộ 63 - Giáp ranh huyện An Biên

2.000

1.000

500

250

125

* Các xã

 

 

 

 

 

I. Xã Mong Thọ

 

 

 

 

 

1

Chợ số 1 Mong Thọ (Trung tâm chợ qua mỗi bên 200 mét)

2.500

1.250

625

313

157

2

Đường cặp kênh sau làng (từ kênh 17 - kênh số 2)

350

175

120

120

120

3

Đường kênh số 3 nhỏ (từ Quốc lộ 80 - kênh Huyện Kiểng)

350

175

120

120

120

4

Đường kênh số 2 (từ Quốc lộ 80 - kênh Huyện Kiểng)

350

175

120

120

120

5

Đường kênh số 19 (từ Quốc lộ 80 - kênh Huyện Kiểng)

350

175

120

120

120

6

Đường kênh số 18 (từ Quốc lộ 80 - kênh Huyện Kiểng)

350

175

120

120

120

7

Đường kênh số 17 (từ kênh Sau Làng - kênh Huyện Kiểng)

350

175

120

120

120

8

Đường KH1 (từ ranh Huyện Kiểng giáp ranh xã Thạnh Trị - giáp ranh xã Mong Thọ B)

350

175

120

120

120

II. Xã Bình An

 

 

 

 

 

1

Từ hết ranh trường Song ngữ - Hết đất ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành)

600

300

150

120

120

2

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về lô 7 (ấp An Ninh)- Hết đất ông Huỳnh Văn Trung

1.100

550

275

138

120

3

Đường từ đầu Lô 1 - cuối Lô 2 (ấp An Ninh)

600

300

150

120

120

4

Đường từ Quốc Lộ 63 - Lộ Cà Lang (từ Quốc lộ 63 - hết nhà ông Trần Văn Út)

1.000

500

250

125

120

5

Lộ kênh Kha Ma (từ Quốc lộ 63 - rạch Cà Lang)

1.000

500

250

125

120

6

Lộ An Bình (từ Rạch Sóc Tràm - hết đất Nhà máy bột cá Sáu Tâm)

1.000

500

250

125

120

7

Lộ An Bình (từ Nhà máy Sáu Tâm - cầu Xẻo Thầy Bẩy)

1.000

500

250

125

120

8

Từ cầu Xẻo Thầy Bẩy - Cầu Rạch Gốc (lô 5)

600

300

150

120

120

9

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu - Hết hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu - ấp An Thành)

1.000

500

250

125

120

10

Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong Cảng cá)

2.000

1.000

500

250

125

11

Đất nội ô tái định cư: đường C

2.000

1.000

500

250

125

12

Đất nội ô tái định cư: đường D

1.800

900

450

225

120

13

Đất nội ô tái định cư: đường E

1.600

800

400

200

120

14

Đất nội ô tái định cư: đường B (giáp ranh quy hoạch)

1.400

700

350

175

120

15

Đất nội ô tái định cư: đường A (đường số 9)

1.300

650

325

163

120

16

Lộ Cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 - Rạch Sóc Tràm)

1.800

900

450

225

120

17

Đường cặp sông Cái Bé (từ Bến phà Tắc Cậu cũ - Rạch Sóc Tràm)

900

450

225

120

120

18

Đường Gò Đất (từ ranh thị trấn Minh Lương - Cầu Sập)

500

250

125

120

120

19

Đường An Phước (từ Quốc lộ 63 - hết ranh Trường tiểu học Bình An 2 ấp An Phước)

700

350

175

120

120

20

Đường Minh Phong (từ Trụ sở ấp Minh Phong - Rạch Cà Lang)

500

250

125

120

120

21

Đường cặp kênh Sóc Tràm từ Cảng đường sông trở vào 1000 mét (cả hai bên kênh)

600

300

150

120

120

22

Đường Cà Lang (từ Cảng Cá - kênh Kha Ma)

600

300

150

120

120

23

Đường cặp ranh cảng Cá Tắc Cậu (từ Quốc lộ 63 - Lộ Cà Lang)

1.000

500

250

125

120

III. Xã Thnh Lc

 

 

 

 

 

 

1

Lộ Kênh 6 (từ kênh Cái Sắn - UBND xã)

550

275

138

120

120

 

2

Đường kênh Đòn Dông (từ Bến đò kênh Vành đai - kênh 6) hướng Nam

600

300

150

120

120

 

3

Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh Vành đai đến Kênh 5 Ranh giáp xã Mong Thọ A)

550

275

138

120

120

 

4

Đường kênh Đòn Đông (từ kênh 6 - UBND xã - kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A)

400

200

120

120

120

 

5

Đường kênh 6 (từ kênh Đòn Dông - giáp ranh xã Phi Thông) phía ấp Thạnh Hưng

400

200

120

120

120

 

6

Đường Tà Bết (từ chùa Tà Bết - rạch Cựa Gà)

400

200

120

120

120

 

7

Đường kênh đường Trâu nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang Trụ sở ấp Hòa Lợi - hết đất ông Năm Thiểu)

400

200

120

120

120

 

8

Đường cặp theo tuyến kênh Cái sắn

600

300

150

120

120

 

9

Đường Kênh Tà Kiết (từ kênh Cái sắn - giáp ranh quy hoạch Khu công nghiệp Thạnh Lộc) hướng Đông

400

200

120

120

120

 

10

Đường Kênh số 7 phía Bờ Đông (từ Kênh Cái sắn - Kênh Đòn Dông)

350

175

120

120

120

 

11

Đường Kênh 5 Ranh (giáp xã Mong Thọ A)

350

175

120

120

120

 

12

Kênh Tà Ben phía Bờ Nam (từ Miễu Bà Tà Ben - Kênh Bác Hồ)

350

175

120

120

120

 

IV. Xã Mong Thọ A

 

 

 

 

 

1

Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc - giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Nam

400

200

120

120

120

2

Đường kênh Đòn Dông (từ ranh giáp xã Thạnh Lộc - giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Bc

350

175

120

120

120

3

Đường kênh Xếp Mậu (từ kênh Cái Sắn - kênh Ba Chùa cũ)

350

175

120

120

120

4

Đường kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc (từ kênh Cái Sắn - kênh Đòn Dông)

350

175

120

120

120

5

Đường kênh Tư Mong Thọ A

500

250

125

120

120

6

Đường kênh Ba Chùa

400

200

120

120

120

7

Đường cặp theo tuyến kênh Cái sắn

600

300

150

120

120

8

Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái sắn - kênh Đòn Dông)

400

200

120

120

120

9

Trung tâm

600

300

150

120

120

10

Đường kênh 4 nối dài (từ kênh Đòn Dông - giáp xã Phi Thông)

350

175

120

120

120

11

Đường kênh 6

350

175

120

120

120

12

Kênh Nhà Nguyệt

350

175

120

120

120

V

Xã Mong Thọ B

 

 

 

 

 

1

Đường Chung

 

 

 

 

 

 

- Trạm Biến thế - Cầu kênh Chung Sư

400

200

120

120

120

 

- Từ Cụm dân cư vượt lũ ấp Phước Chung - Cầu qua Vườn Cò

350

175

120

120

120

2

Chợ Nhà Thờ ấp Phước Lợi (từ trung tâm chợ ra mỗi bên 100 mét)

1.600

800

400

200

120

3

Chợ cầu Móng (từ cầu Móng đi về Rạch Sỏi 100 mét)

1.600

800

400

200

120

5

Đường Giục Tượng (từ Quốc lộ 80 - giáp ranh ấp Tân Điền, xã Giục Tượng)

1.000

500

250

125

120

6

Đường kênh Công Trường (từ Đại đội trinh sát - giáp ranh ấp Tân Phước, xã Giục Tượng)

350

175

120

120

120

7

Đường kênh sau làng (từ Lộ Giục Tượng - Kênh Bàu Thì)

400

200

120

120

120

8

Đường kênh Bàu Thì (từ sau Kênh sau làng - giáp ranh xã Giục Tượng)

400

200

120

120

120

9

Đường kênh KH1 (từ Kênh 17 đến Ngã Sáu Tân Lợi)

350

175

120

120

120

10

Đường kênh Tám Đạt (từ Kênh sau làng đến ranh Chung Sư)

350

175

120

120

120

11

Đường kênh 17 (từ Kênh sau làng - Kênh KH1)

350

175

120

120

120

12

Khu dân cư ấp Phước Hòa

700

350

175

120

120

VI. Xã Vĩnh Hòa Hiệp

 

 

 

 

 

01

Lộ Tà Niên:

 

 

 

 

 

 

- Quốc lộ 61 - Ngã ba đi Cầu Ván

1.600

800

400

200

120

 

- Từ ngã ba đi Cầu Ván - Đầu Vựa tép ông Hai Bửu

1.700

850

425

213

120

02

Đường Cầu Ván (từ lộ Tà Niên - giáp ranh Phường Rạch Sỏi)

1.300

650

325

163

120

03

Khu vực Chợ Tà Niên

2.100

1.050

525

263

132

04

Đường Sua Đũa (từ Quốc lộ 61 - cầu vào cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa)

1.000

500

250

125

120

05

Đường đá cặp sông Tà Niên (từ Vựa tép ông Hai Bửu - hết nhà máy Giải phóng 1 cũ)

900

450

225

120

120

06

Đường đá cặp sông Tà Niên (từ ranh nhà máy giải phóng 1 cũ - giáp ranh phường Rạch sỏi)

700

350

175

120

120

07

Đường từ Quốc lộ 61 (Phòng thuốc nam - kênh Sua Đũa)

1.000

500

250

125

120

08

Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực - cầu Chín Trí)

500

250

125

120

120

09

Đường ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên - giáp ranh Kp.7, P. Rạch Sỏi)

400

200

120

120

120

10

Đường ấp Vĩnh Thành - kênh Đập Đá (từ sông Tà Niên - sông Cái Bé)

400

200

120

120

120

11

Đường ấp Hòa Thuận (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - kênh Tiếp Nước) hướng Tây

600

300

150

120

120

12

Đường ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế - kênh Tiếp Nước - hướng Đông )

400

200

120

120

120

13

Đường kênh Sua Đũa (từ kênh Tiếp Nước - giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Tây))

800

400

200

120

120

14

Đường kênh Sua Đũa (từ kênh Tiếp Nước - giáp ranh phường Vĩnh Lợi hướng Đông)

500

250

125

120

120

15

Đường đất đỏ Cù Là (từ cầu Năm Kế - kênh cũ xã Giục Tượng)

600

300

150

120

120

16

Đường từ Quốc lộ 61 - kênh Sua Đũa

800

400

200

120

120

17

Đường từ Quốc lộ 61 - Khu Tái định cư (Tuyến Tránh Rạch Giá)

1.000

500

250

125

120

VII. Xã Minh Hòa

 

 

 

 

 

01

Quốc Lộ 61 bờ Bắc (từ giáp rạch Khoen Tà Tưng -ngang UBND xã)

500

250

125

120

120

02

Khu vực Chợ Chắc Kha

1.100

550

275

138

120

03

Đường Bình Lợi (từ Chợ Chắc Kha - Cầu Chùa)

500

250

125

120

120

04

Từ cầu Chùa Bình Lợi - Cầu Vàm Chụng Sà Đơn

400

200

120

120

120

05

Đường xóm Chụng (từ cửa hàng Vật liệu xây dựng Quốc Đoàn - Ngã ba cầu Sập)

350

175

120

120

120

06

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ Quốc lộ 61 - Cống nhà ông Tám Tỷ)

1.100

550

275

138

120

07

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ Cống nhà ông Tám Tỷ - cầu cảng)

600

300

150

120

120

08

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ cầu cảng - giáp ranh xã Bàn Tân Định)

500

250

125

120

120

09

Đường kênh lộ khóm cũ (từ Quốc lộ 61 - Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long - rạch đường Trâu)

500

250

125

120

120

10

Đường Minh Hưng (từ Quốc lộ 61 - Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng)

500

250

125

120

120

11

Đường xóm Trại Cưa (từ Cầu Chắc Kha - Cầu Cống)

400

200

120

120

120

12

Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha - kênh KH-3)

400

200

120

120

120

13

Đường từ cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng - cầu Cảng

350

175

120

120

120

14

Đường từ kênh cầu cống - Kênh Chưng Bầu (ấp An Bình)

400

200

120

120

120

15

Đường Hòa Thạnh (ngang quán Thành Sương: từ Quốc lộ 61 - ngã ba Cầu Sập)

400

200

120

120

120

16

Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng - Hết đất nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa)

350

175

120

120

120

VIII. Xã Giục Tượng

 

 

 

 

 

1

Lộ Cù Là cặp kênh cũ (từ Trụ sở ấp Tân Bình - cầu 5 Thành, hướng Đông)

500

250

125

120

120

2

Trung tâm chợ xã

1.000

500

250

125

120

3

Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B - UBND xã Giục Tượng)

1.000

500

250

125

120

4

Đường đất đỏ Tân Thành (cặp kênh Nước Mặn mới: từ Trụ sở ấp Tân Bình - giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng (hướng Nam)

400

200

120

120

120

5

Đường Tân Phước (từ đầu rạch Láng Tượng - Ngã Sáu- Tân Lợi)

400

200

120

120

120

6

Đường Kênh KH-I (từ kênh nước Mặn Mới - giáp ranh khu phố Minh An, thị trấn Minh Lương)

350

175

120

120

120

7

Đường ấp Tân Tiến (cặp kênh nước mặn mới) (từ Rạch Láng Tượng - kênh KH-I) hướng Bắc)

350

175

120

120

120

8

Đường Kênh Công Trường (từ Rạch Láng Tượng - giáp ranh ấp Phước Lợi, xã Mong Thọ B)

350

175

120

120

120

IX. Xã Vĩnh Hòa Phú

 

 

 

 

 

1

Đường Vĩnh Hòa 1 (từ cầu chợ Tà Niên - cầu Đập Đá 3 Ninh)

800

400

200

120

120

2

Đường Vĩnh Hòa 2 (từ cầu Đập Đá 3 Ninh - cầu Rạch Cà Lang)

700

350

175

120

120

3

Đường Vĩnh Hòa Phú (từ trụ sở ấp Vĩnh Đằng - Cầu Đập Đá 3 Ninh

500

250

125

120

120

4

Đường Vĩnh Phú - Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông - hết kênh Lồng Tắc đi ra sông Cái Lớn.)

500

250

125

120

120

5

Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - cầu Trụ sở ấp Vĩnh Đằng)

900

450

225

120

120

6

Đường cặp kênh Tà Niên (từ cầu Thanh niên - Vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội)

400

200

120

120

120

7

Từ kênh Khe Luông - hết đuôi Cồn

400

200

120

120

120

8

Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa I

700

350

175

120

120

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

I. Bảng giá đất ở tại Thị trấn Minh Lương

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Minh Lương - Ngã ba đi Tắc Cậu

5.500

2.750

1.375

688

344

 

- Từ ngã ba đi Tắc Cậu - Điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8)

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ cầu Minh Lương - Hết ranh Tòa án huyện

4.500

2.250

1.125

563

282

2

Hai Đường Trung tâm cặp chợ Nhà Lồng

 

 

 

 

 

 

- Hướng Bắc

4.500

2.250

1.125

563

282

 

- Hướng Nam

4.000

2.000

1.000

500

250

3

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đi Tắc Cậu - Trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ Trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện - Cầu kênh số 2

2.500

1.250

625

313

157

 

- Cặp theo Rạch Cái Thia (từ nhà Ông Huỳnh Minh Trường - kênh số 2) hướng Nam

2.000

1.000

500

250

125

4

Đường vào UBND thị trấn Minh Lương (từ Quốc lộ 61 - hết Đài truyền Thanh huyện)

2.500

1.250

625

313

157

5

Đường Chùa Cà Lang Ông (từ Quốc lộ 61 - sông Minh Lương)

2.000

1.000

500

250

125

6

Đường đê bao chợ (cặp kênh Minh Lương) - Cuối Đường Hắc Kỳ

2.000

1.000

500

250

125

7

Từ cuối đường Hắc Kỳ - Đầu Chùa Cà Lang Mương (cặp kênh Minh Lương)

1.200

600

300

150

120

8

Đường Hắc Kỳ (từ Quốc lộ 61 - sông Minh Lương)

2.000

1.000

500

250

125

9

Đường Nhà Đèn (từ Quốc lộ 61 - sông Minh Lưong)

2.000

1.000

500

250

125

10

Đường từ ngang cổng Chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương

1.300

650

325

163

120

11

Đường từ đầu cầu Minh Lương - Ranh Chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang)

1.100

550

275

138

120

12

Đường vào Trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 - ngã ba Cà Lang)

800

400

200

120

120

13

Đường từ Đài Truyên thanh huyện - Ngã ba cả lang (phía cặp khu Khối vận huyện)

700

350

175

120

120

14

Đường từ Quốc lộ 61 (quán cả phê Phượng) - Sông Minh Lương

1.100

550

275

138

120

15

Khu Tái định cư Trường cấp 3 (đối diện Trường B8)

3.000

1.500

750

375

188

16

Khu Tái định cư ấp Minh Phú

800

400

200

120

120

17

Đường Gò Đất (từ Quốc lộ 61 - ranh xã Bình An)

800

400

200

120

120

II. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Đường Vĩnh Đằng (từ Quốc lộ 61 - Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng, xã Vĩnh Hòa Phú)

1.000

500

250

125

120

2

Lộ Cù Là (từ Trường Dân tộc Nội trú - Giáp ranh ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Hòa Hiệp)

600

300

150

120

120

3

Lộ Cà Đao (từ Quốc lộ 61 - sông Minh Lương)

500

250

125

120

120

4

Lộ Xã Hóa (từ Quốc lộ 61 - sông Minh Lương)

500

250

125

120

120

5

Đường xóm Cao Lãnh (từ Quốc lộ 61 - sông Minh Lương)

500

250

125

120

120

6

Đường xóm Bà Hội (từ Quốc Lộ 61 - sông Minh Lương)

600

300

150

120

120

7

Đường kênh 5 thước - Trại giống (cả 2 bên bờ kênh)

400

200

120

120

120

8

Đường từ cầu Ba Xa - Đầu rạch Cà Tứng (cặp kênh Minh Lương) hướng Đông

700

350

175

120

120

9

Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp - ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH-I) cả 2 bên bờ kênh

500

250

125

120

120

10

Đường cặp kênh Cù Là (từ trụ sở Kp. Minh Lạc - đầu ngã ba Giục Tượng)

500

250

125

120

120

11

Đường kênh KH-I (từ đầu kênh - giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Bắc

400

200

120

120

120

12

Đường kênh KH-I (từ đầu kênh - giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Nam

500

250

125

120

120

13

Đường kênh Ba Xa (cả 2 bên bờ kênh)

400

200

120

120

120

14

Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia - hết đường bê tông)

400

200

120

120

120

15

Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng - cầu kênh KaPơHe) cả 2 bên bờ kênh

400

200

120

120

120

16

Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) - Giáp ranh ấp Vĩnh Đằng

400

200

120

120

120

17

Đường vào khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ 61 - giáp ranh ấp Vĩnh Đằng)

400

200

120

120

120

* Trung tâm chợ, Trung tâm xã tính cho các đường xung quanh chợ và đường chính mặt chợ qua mỗi bên 100 m.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN GIANG THÀNH

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa

1

18

22

14

10

2

15

18

12

Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú

1

18

24

14

10

2

15

20

12

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ - đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

- Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ N1: Được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

230

130

85

2

115

65

45

3

60

40

40

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ N1 (Trừ vị trí qua tuyến dân cư vượt lũ Hà Giang và Tuyến dân cư Bể Lắng)

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh Thị xã Hà Tiên - Hết ranh xã Phú Lợi (phía xã Tân Khánh Hòa)

400

200

100

50

50

 

- Từ hết ranh xã Phú Lợi (phía xã Tân Khánh Hòa) đến HT2

500

250

125

63

50

 

- Từ kênh HT2 - kênh HT1 (Khu trung tâm hành chính huyện)

500

250

125

63

50

 

- Từ kênh HT1 - Rạch cầu Mi

700

350

175

88

50

 

- Từ rạch Cầu Mi - Cầu Tà Êm

350

175

88

50

50

 

- Từ cầu Tà Êm - Rạch Cống Cả

500

250

125

63

50

 

- Từ rạch Cống Cả - Cống Nha Sáp

350

175

88

50

50

 

- Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500 mét

400

200

100

50

50

 

- Từ sau mét thứ 500 trở về cống Nha Sáp

350

175

88

50

50

 

- Từ sau mét thứ 500 - Ranh An Giang

350

175

88

50

50

2

Đường kênh Nông Trường

 

 

 

 

 

 

- Đoạn qua cụm dân cư Tà Êm tính từ sau mét thứ 200 Kênh HT2

350

175

88

50

50

 

- Từ kênh HT2 - Kênh HT4

235

118

59

50

50

 

- Từ kênh HT4 - Trường mầm non ấp Vĩnh Lợi

350

175

88

50

50

 

- Từ giáp ranh Trường mầm non ấp Vĩnh Lợi - Giáp ranh xã Phú Lợi

235

118

59

50

50

3

Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cầu Đầm Chích - Giang Thành

400

200

100

50

50

 

- Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành - Hà Giang

400

200

100

50

50

 

- Từ Trung tâm xã - Trường Tiểu học ở Hòa Khánh

300

150

75

50

50

4

Đường kênh HT2 (Từ mét thứ 55 tính từ tim Quốc lộ N1 - Kênh HN1)

350

175

88

50

50

5

Đường Trà Phô - Tà Teng

 

 

 

 

 

 

Tính từ tim Quốc lộ N1 vào 55 mét

350

175

88

50

50

 

Từ sau mét thứ 55 đến đường PuTuốt

235

118

59

50

50

 

Từ đường PuTuốt - Kênh Nông Trường

350

175

88

50

50

C. Bảng giá đất các cụm, tuyến dân cư

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều

400

2

Cụm dân cư Chợ Đình

500

3

Cụm dân cư Tà Êm

500

4

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

400

5

Cụm dân cư Đầm Chít

700

6

Cụm dân cư Tà Teng

375

7

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ

650

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú

400

9

Tuyến dân cư Hà Giang

200

10

Tuyến dân cư Nam Vĩnh Tế

175

11

Tuyến dân cư Bể Lắng

175

 

PHỤ LỤC SỐ 07

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN GIỒNG RIỀNG

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất rừng sản xuất (01 vị trí)

I. Các xã, thị trấn (trừ mục II)

1

50

45

30

2

45

40

3

40

35

II. Các xã: Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi (tính từ bờ kinh ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1000 mét)

1

67

55

30

2

60

48

3

53

42

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 61 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

260

220

2

180

155

130

3

110

95

80

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Xã Long Thạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Đường Xuồng - Giáp ranh đất xã Thới Quản

400

200

100

80

80

 

- Từ Cầu số 2 - Cầu Ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 2

320

160

80

80

80

 

- Từ Cầu Ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 2 - Bến phà Vĩnh Thạnh

300

150

80

80

80

 

- Từ Ngã ba UBND xã - Cầu Bến Nhứt

1.200

600

300

150

80

 

* Tnh lộ 963 B

 

 

 

 

 

 

- Từ Ngã ba Long Thạnh - Cng Ba Thiện

800

400

200

100

80

 

- Từ cống Ba Thiện - Giáp ranh thị trấn Giồng Riềng

500

250

125

80

80

 

*Quốc Lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Chắc Kha giáp ranh huyện Châu Thành - Ranh Nhà máy đường

1.000

500

250

125

80

 

- Từ ranh nhà máy đường - cầu Bến Nhứt (cầu cũ và đoạn vòng cung cầu mới)

1.700

850

425

213

107

 

- Từ cầu Bến Nhứt (kể cả đoạn lộ cũ) - cống Đường Xuồng

900

450

225

113

80

 

- Từ cống Đường Xuồng - Cầu Đường Xuồng

1.200

600

300

150

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số 1 (L7.36 - L4.31)

3.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 1 (L4.32 - L6.20), 2 (L7.11 - L15.25)

2.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 3 (L10.15 - L10 - 26), 4 (L12.2 - L12.13), 8 (L11.1 -L14.3)

2.500

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 3 (L1.6 - L1.28), 4 (L4.1 - L4.17), 10, 8(L14.4-L14.9)

1.800

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 5

800

Một vị trí

 

 

 

 

- Các đoạn còn lại

500

Một vị trí

 

 

 

2

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đi xã Vĩnh Phú - UBND xã Vĩnh Thạnh

300

150

80

80

80

 

* Tỉnh lộ 963 C

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu treo Vĩnh Thạnh - Cầu rạch Cây Dừa

400

200

100

80

80

 

- Từ câu rạch Cây Dừa - Ngã ba về xã Vĩnh Phú (đầu kênh 6 Thì)

300

150

80

80

80

 

* Tuyến đường Khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số 2

700

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 4, 5, 8

400

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 6, 7, 3

900

Một vị trí

 

 

 

3

Xã Bàn Tân Định

 

 

 

 

 

 

- Dãy phố Trung tâm chợ cũ

2.500

1.250

625

313

157

 

- Từ câu kênh Nước Mặn - Kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ

400

200

100

80

80

 

- Từ câu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500 mét

500

250

125

80

80

 

- Từ cách cầu kênh Nước Mặn 500 mét - cầu kênh Tràm (giáp xã Thạnh Trị)

350

175

88

80

80

 

- Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu - Cầu Lô Bích

1.200

600

300

150

80

 

- Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa

700

350

175

88

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số 1, 2, 7, 10, 11, 5 (A1 - A4), 8 (H1 - H5), 9 (L1 -L7)

3.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 3, 5 (A5 - A20), 8 (F1 - F10), 9 (F11 - F20)

1.500

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 4

700

Một vị trí

 

 

 

4

Xã Bàn Thạch

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã - Cầu Chưng Bầu

350

175

88

80

80

 

-Từ cầu kênh Láng Sơn - Cầu kênh Giồng Đá

350

175

88

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

-Đường s: 1, 2, 6 (A7 - A16), 7 (E22 - E32)

1.000

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số: 3, 5, 6 (B23 - B42), 7 (E33 - E38)

700

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường s: 4, 8

400

Một vị trí

 

 

 

5

Xã Thạnh Hòa

 

 

 

 

 

 

* Đường Thạnh Hòa

 

 

 

 

 

 

Từ Trụ sở UBND xã - Cầu Ba Tường

350

175

88

80

80

 

Từ Trụ sở UBND xã - Cầu Láng Sơn

350

175

88

80

80

6

Xã Thạnh Bình

 

 

 

 

 

 

*Tỉnh lộ 963

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã - Giáp ranh thị trấn Giồng Riềng

550

275

138

80

80

 

- Từ UBND xã - Cầu kênh xáng Cò Tuất

450

225

113

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường s: 3, 4, 7, 8

800

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số: 1, 2, 5, 6

500

Một vị trí

 

 

 

7

Xã Thạnh Hưng

 

 

 

 

 

 

- Đường Thạnh Lộc

400

200

100

80

80

 

* Tnh lộ 963 B

 

 

 

 

 

 

- Từ ranh Trạm Quản lý đường sông - Cầu Đài chiến sĩ

600

300

150

80

80

 

- Từ cầu Đài chiến sĩ bên lộ chính (trung tâm xã)
- Cầu Ba Lan

650

325

163

82

80

 

- Từ cầu Ba Lan - Giáp ranh xã Thạnh Phước

500

250

125

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số 1, 4, 3 (N13 - N19), 7 (G1 -G13), 9 (C1 - C3)

1.200

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số 3: N20 - N27

600

Một vị trí

 

 

 

 

- Các đoạn còn lại

400

Một vị trí

 

 

 

8

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh - cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Ngọc Thuận lộ chính)

300

150

80

80

80

 

* Đường Thạnh Lộc

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh Ranh 500 mét

500

250

125

80

80

 

- Từ cách cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500 mét

500

250

125

80

80

 

- Từ cách cầu Bờ Trúc 500 mét - cầu qua cụm dân cư

450

225

113

80

80

 

- Từ cách cầu Bờ Trúc 500 mét - Giáp ranh xã Thạnh Hưng

350

175

88

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư Kênh Ranh

 

 

 

 

 

 

- Đường trục: A, B, C, 4, 2 (C5 - C8), 3 (G5 - G15), 5 (D5 -D26)

2.500

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường trục: D, 2 (C1 - C13), 3 (G16 - K9)

1.500

Một vị trí

 

 

 

 

- Các đoạn còn lại

600

Một vị trí

 

 

 

 

* Tuyến đường khu dân cư Thạnh Lộc

 

 

 

 

 

 

- Đường trục: A, 2, 4, B (D1.8 - E1.6)

800

Một vị trí

 

 

 

 

- Các đoạn còn lại

400

Một vị trí

 

 

 

9

Xã Thạnh phước

 

 

 

 

 

 

- Tỉnh lộ 963 B

450

225

113

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

-Đường s: 6A, 6, 3 A, 1B, 1C, 5 (C16 - C19)

1.500

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường s: 4, 5 (E4 - E7)

600

Một vị trí

 

 

 

 

-Các đoạn còn lại

400

Một vị trí

 

 

 

10

Xã Ngọc Chúc

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 - Giáp ranh xã Ngọc Thành

350

175

88

80

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 - Rạch Chùa cũ (bên lộ phụ)

300

150

80

80

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc - Miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ

300

150

80

80

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc - Ranh Khu dân cư

1.500

750

375

188

94

 

- Đường Ngọc Thuận

350

175

88

80

80

 

- Đường Ngọc Thành

350

175

88

80

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc - Nhà thầy Tại đối diện Tỉnh lộ 963

300

150

80

80

80

 

- Từ Cầu kênh Bảy Nguyễn - Bến phà Xẽo Bần

300

150

80

80

80

 

* Tỉnh lộ 963

 

 

 

 

 

 

- Từ trụ sở UBND xã Ngọc Chúc - Kênh Tám Liễu

650

325

163

82

80

 

- Từ kênh Tám Liễu - Cầu Vàm Xáng

550

275

138

80

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc - Cầu Cựa Gà.

500

250

125

80

80

 

- Từ cầu Cựa Gà - Giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính

400

200

100

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số: 6, 7, 1 (B24 - B340), 2 (B4 - B19), 3 (A4 - A19), 4 (A24 - A34)

2.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số: 5

1.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Các đoạn còn lại

600

Một vị trí

 

 

 

11

Xã Ngọc Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành - Cầu kênh Bảy Nguyên

300

150

80

80

80

 

* Đường Ngọc Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã dọc theo kênh KH5 - Lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính)

400

200

100

80

80

 

- Từ lò sấy ông Nia - Giáp ranh xã Ngọc Chúc (phía lộ chính kênh KH5)

300

150

80

80

80

 

- Từ cầu kênh Xuôi - cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6)

300

150

80

80

80

 

*Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

-Đường số 2, 3, 7 (L4 - L15)

1.600

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 9, 1 (A4 - A8)

1.100

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 1, 4, 7, 8 (đoạn còn lại)

700

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 6

500

Một vị trí

 

 

 

12

Xã Ngọc Thuận

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Kênh Xuôi - Trụ sở UBND xã phía chợ (cặp kênh KH6)

700

350

175

88

80

 

- Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 - Nhà Chín Quang

350

175

88

80

80

 

- Từ cầu kênh Xuôi - Hết ranh Nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh xuôi.

400

200

100

80

80

 

- Từ UBND xã - Cầu kênh Cơi 15 (KH6)

400

200

100

80

80

 

- Từ kênh Cơi 15 - cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Thạnh Lộc lộ chính)

300

150

80

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường vào

2.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường trục A

2.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường số: 1, 2

1.500

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường trục B, 3, 4, 5

900

Một vị trí

 

 

 

 

- Đường trục C, 6, 7, 8, 9

500

Một vị trí

 

 

 

13

Xã Ngọc Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đường vào cầu Công Binh - Cầu Thác Lác hướng xã Hòa An

400

200

100

80

80

 

* Đường Hòa Thuận

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu UBND xã Ngọc Hòa - Ranh trường THPT Hòa Thuận

320

160

80

80

80

 

- Từ trường THPT Hòa Thuận - Cầu Hòa Thuận

500

250

125

80

80

 

*Tỉnh lộ 963

 

 

 

 

 

 

- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500 mét - Giáp ranh xã Ngọc Chúc

400

200

100

80

80

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m

450

225

113

80

80

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500 mét

450

225

113

80

80

 

- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500 mét - Bến phà Công Binh

400

200

100

80

80

 

* Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

-Đường số 6, 3 (H1 - H12), 4 (F6 - F29), 9 (B1 - B3), 2, (A12 - A14)

900

Một vị trí

 

 

 

 

- Các đoạn còn lại

500

Một vị trí

 

 

 

14

Xã Hòa Thuận

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu chợ HòaThuận - Hết ranh đất trường tiểu học Hòa Thuận 1

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận - Hết ranh đất UBND xã hướng xáng cụt Xẻo Kim

1.500

750

375

188

94

 

- Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh).

1.500

750

375

188

94

 

- Đường cặp Trường Tiểu học Hòa Thuận 1 (dãy giáo viên)

750

375

188

94

80

 

*Tỉnh lộ 963

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đến cầu kênh Lộ 62

700

350

175

88

80

 

- Từ cầu kênh Lộ 62 - cầu kênh Lung Nia giáp tỉnh Hậu Giang

450

225

113

80

80

15

Xã Hòa An

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt nhà thờ - Cầu Út Triệu (đầu kênh Xẻo Gia).

1.600

800

400

200

100

 

- Từ Ngã ba chợ - Cầu Xẻo Gia

1.400

700

350

175

88

 

- Từ cầu Xẻo Gia - Cầu kênh Cầu Kè

550

275

138

80

80

 

*Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

-Đường số 3, 4, 5, 7, 2 (G1 - G16)

1.600

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 6, 8, 2 (H2 - H13)

700

Một vị trí

 

 

 

 

-Các đoạn còn lại

500

Một vị trí

 

 

 

16

Xã Hòa Hưng

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Công Binh đến ngã ba cây xăng Tuyết Vân (Tỉnh lộ 963)

800

400

200

100

80

 

* Đường Hòa Lợi

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500 mét

800

400

200

100

80

 

- Từ cách kênh Tám Phó 500 mét - Cầu KH8

600

300

150

80

80

 

- Từ cầu KH8 - Hết ranh Trường Mẫu giáo Hòa Hưng

1.200

600

300

150

80

 

- Từ ranh Trường mẫu giáo Hòa Hưng - Kênh Nhà Băng giáp ranh xã Hòa Lợi

500

250

125

80

80

 

-Từ cầu Thác Lác - Ranh đất cây xăng ông Tuấn

400

200

100

80

80

 

- Từ hết ranh đất cây xăng ông Tuấn - Hết ranh đất ông Bắc (đối diện chợ Hòa An)

600

300

150

80

80

 

*Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

-Đường số 1, 2, 4

2.500

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 3

2.000

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 6

1.500

Một vị trí

 

 

 

 

-Đuừng số 5, 7, 8

1.000

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số 9, 10

600

Một vị trí

 

 

 

17

Xã Hòa Li

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ba Xéo - Cống Hai Đáo (Trung Tâm xã)

450

225

113

80

80

 

- Từ công Hai Đáo - Kênh ranh

350

175

88

80

80

 

- Từ cầu Ba Xéo - Kênh Nhà Băng

350

175

88

80

80

 

*Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số: 1, 3, 4 (G13 - H1)

2.200

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số: 2, 4 (đoạn còn lại)

1.500

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số: 5, 8, 9

700

Một vị trí

 

 

 

 

-Đường số: 6, 7

500

Một vị trí

 

 

 

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m 2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Đường 30 Tháng 4

8.000

4.000

2.000

1.000

500

2

Đường Lê Li

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 30 tháng 4 - Nguyễn Chí Thanh

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Mạc Cửu

3.000

1.500

750

375

188

3

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 30 tháng 4 - Nguyễn Chí Thanh

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Mạc Cửu

3.000

1.500

750

375

188

4

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3.000

1.500

750

375

188

5

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 30 tháng 4 - Trần Trí Viễn

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trần Trí Viễn - Mạc Cửu

2.500

1.250

625

313

157

6

Đường Mai Thị Hồng Hạnh

4.000

2.000

1.000

500

250

7

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Kênh 1 - Cầu Bông Súng

2.500

1.250

625

313

157

 

- Từ Cầu Bông Súng - Cầu Vàm Xáng Thị đội

3.500

1.750

875

438

219

8

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Hùng Hiệp đến hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ hết ranh chợ Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng đến đường Nguyễn Trung Trực

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực - Mai Thị Hồng Hạnh

4.000

2.000

1.000

500

250

9

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1.200

600

300

150

80

10

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

1.500

750

375

188

94

11

Đường Mậu Thân

1.200

600

300

150

80

12

Đường Trần Đại Nghĩa

2.000

1.000

500

250

125

13

Đường Nguyễn Văn Đương

1.500

750

375

188

94

14

Đường Trần Bạch Đng

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Hùng Hiệp - Mạc Cửu

6.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Nguyễn Trãi

900

450

225

113

80

15

Đường Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Bạch Đằng đến hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng

4.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Từ hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại thị trấn Giồng Riềng đến Nguyễn Trung Trực

900

450

225

113

80

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Văn Trỗi

600

300

150

80

80

16

Đường Trần Minh Thường

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 30 Tháng 4 - Nguyễn Chí Thanh

8.000

Một vị trí

 

 

 

 

-Từ Nguyễn Chí Thanh - Mạc Cửu

6.000

Một vị trí

 

 

 

17

Đường Nguyễn Hùng Hiệp

 

 

 

 

 

 

-Từ đường 30 Tháng 4 - Nguyễn Chí Thanh

8.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa

6.000

Một vị trí

 

 

 

18

Đường Đng Đa

6.000

Một vị trí

 

 

 

19

Đường Lê Văn Tuân

1.300

Một vị trí

 

 

 

20

Đường Võ Thị Sáu

1.300

Một vị trí

 

 

 

21

Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần Bạch Đằng - Nguyễn Thị Định)

1.300

Một vị trí

 

 

 

22

Đường Lâm Thị Chi

1.300

Một vị trí

 

 

 

23

Đường Nguyễn Trãi

 

Một vị trí

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng Tám - Lâm Thị Chi

1.000

Một vị trí

 

 

 

 

- Từ Lâm Thị Chi - Trần Đại Nghĩa

1.800

Một vị trí

 

 

 

24

Đường Huỳnh Mn Đạt

1.800

Một vị trí

 

 

 

25

Đường Nguyễn Thị Định (từ Huỳnh Mẫn Đạt - Nguyễn Tri Phương)

1.000

Một vị trí

 

 

 

26

Từ ranh Bệnh viện Đa khoa huyện - Ranh đình Thạnh Hòa

900

450

225

113

80

27

Đường Lý Thường Kiệt

600

300

150

80

80

28

Đường Thoại Ngọc Hầu

600

300

150

80

80

29

Từ kênh khu C, nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh thất Cao Đài

1.400

700

350

175

88

30

Tỉnh lộ 963 B

 

 

 

 

 

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300 mét - Giáp ranh xã Long Thạnh

600

300

150

80

80

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300 mét

800

400

200

100

80

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300 mét

700

350

175

88

80

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 100 mét - Bãi rác huyện

650

325

163

82

80

 

- Từ bãi rác huyện - Ranh đất cây xăng Chấn Nguyễn

800

400

200

100

80

 

- Từ ranh đất cây xăng Chấn Nguyễn - Ranh đất bến xe Giồng Riềng

2.850

1.425

713

357

179

 

- Từ bến xe Giồng Riềng - Cầu Giồng Riềng

3.150

1.575

788

394

197

 

- Từ Ngã ba Nhà máy nước - Hết ranh Trạm quản lý đường sông (ranh xã Thạnh Hưng)

1200

600

300

150

80

31

Tỉnh lộ 963 (từ Kênh 1 - Kênh 6 giáp ranh xã Thạnh Bình)

800

400

200

100

80

32

Tỉnh l 963C

400

200

100

80

80

33

Đường Thạnh Hóa

 

 

 

 

 

34

- Từ UBND thị trấn dọc kho lương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu

2.000

1.000

500

250

125

 

-Từ ranh đất nhà Bác sĩ Thu - Giáp lộ nhựa

1.990

995

498

249

125

 

- Từ lộ nhựa - cầu kênh Ba Tường (giáp ranh xã Thạnh Hòa)

800

400

200

100

80

35

Đường có bề rộng mặt đường > 2,5m

400

200

100

80

80

36

Đường có bề rộng mặt đường ≤ 2,5m

360

180

90

80

80

37

Đường Phan Thị Ràng

6.000

Một vị trí

 

 

 

38

Đường Chi Lăng

6.000

Một vị trí

 

 

 

39

Đường Trần Trí Viễn

2.000

1.000

500

250

125

 

PHỤ LỤC SỐ 08

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN GÒ QUAO

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

VỊ trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các xã, thị trấn: Thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, Định Hòa

1

40

36

32

2

38

34

30

3

36

32

28

II. Các xã: Vĩnh Phước B, Vĩnh Phước A, Vĩnh Thắng, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Thủy Liễu, Thới Quản

1

38

34

32

2

36

32

30

3

34

30

28

+ Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng >= 20 m) và chân lộ - đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

+ Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

- Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 61 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

- Giá đất nông nghiệp cặp Tỉnh lộ 12 (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):

+ Thuộc thị trấn Gò Quao và xã Định An (tuyến đường từ Ngã ba Lộ Quẹo - thị trấn Gò Quao): 60.000 đồng/m2

+ Tuyến đường thị trấn Gò Quao (Cầu Mương lộ) - Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy (Cầu Đỏ); Tuyến thị trấn Gò Quao - Thủy Liễu; Tuyến Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc; Tuyến Đường Xuồng - Trung tâm xã Thới Quản: 40.000 đồng/m2.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240

220

200

2

180

170

160

3

140

130

120

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

QUỐC LỘ 61

 

 

 

 

 

 

Xã Đnh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Đường Xuồng - Hết đất Chùa Thanh Gia

930

465

233

120

120

 

- Từ Chùa Thanh Gia - Mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa

740

370

185

120

120

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa - Cống (nhà ông Thạch)

1.100

550

275

138

120

 

- Từ Cống (nhà ông Thạch) - Giáp ranh xã Định An

740

370

185

120

120

 

Xã Định An

 

 

 

 

 

 

- Từ ranh xã Định Hòa - Đầu cầu Rạch Tìa

740

370

185

120

120

 

- Từ Cầu Rạch Tìa - Đầu cầu Sóc Ven

1.100

550

275

138

120

 

- Từ đầu cầu Sóc Ven - Giáp cống Huyện đội

1.900

950

475

238

120

 

- Từ cống Huyện đội - Mốc quy hoạch Trung tâm xã

1.500

750

375

188

120

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định An - Kênh Xáng mới

1.150

575

288

144

120

 

- Từ Kênh Xáng mới - Giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

880

440

220

120

120

 

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Định An - Giáp cổng Cái Trăm (cống Chùa Lục Phi)

880

440

220

120

120

 

- Từ cống Cái Trăm (cống Chùa Lục Phi) - Đường vào Cụm dân cư vượt lũ

1.100

550

275

138

120

 

- Từ đường vào Cụm dân cư vượt lũ - cầu Cái Tư

1.150

575

288

144

120

 

- Từ bến phà cũ - Đường dẫn cầu Cái Tư

840

420

210

120

120

2

TỈNH L

 

 

 

 

 

2.1

Đường 30 tháng 4

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Lộ Quẹo - Đầu cầu Ba Láng

800

400

200

120

120

 

- Từ đầu cầu Ba Láng - Giáp ranh Trường cấp III

1.300

650

325

163

120

 

- Từ ranh Trường cấp III - Đu cu Chợ Gò Quao

2.700

1.350

675

338

169

2.2

Đường Nguyễn Thái Bình

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Gò Quao

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Mương lộ - Cầu Đường Trâu

360

180

120

120

120

 

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Đường Trâu - Bến phà Xáng Cụt

350

175

120

120

120

 

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

 

 

- Từ hết Khu Tái định cư Vĩnh Thng - Giáp Kênh 1

600

300

150

120

120

 

- Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng - Giáp ranh Vĩnh Tuy

350

175

120

120

120

 

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh Vĩnh Thng - Kênh Cng đá

350

175

120

120

120

 

- Từ Kênh cống đá - Giáp đất ranh đất Tám Phòng

450

225

120

120

120

 

- Từ ranh đất Tám Phòng - Cu Long Tân

600

300

150

120

120

 

- Từ cầu Long Tân - Cầu Đỏ Vĩnh Tuy

350

175

120

120

120

3

HUYN L

 

 

 

 

 

 

* Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ)

 

 

 

 

 

 

Xã Đnh An

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Sóc Ven - Cầu Chùa cũ (hai bên)

1.400

700

350

175

120

 

- Từ đầu cầu Chùa cũ Định An - Cầu Kênh Mới (đường Mây)

700

350

175

120

120

 

- Từ cầu Kênh mới - Giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

350

175

120

120

120

 

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh Định An - Vàm Kênh Mới (đất liền lộ)

350

175

120

120

120

 

- Đường thị trấn - Định Hòa - Thủy Liu

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Gò Quao

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu KH6 - Hết nhà ông Nguyễn Văn Có

450

225

120

120

120

 

- Từ hết nhà ông Nguyễn Văn Có - Giáp ranh xã Định Hòa

400

200

120

120

120

 

Xã Định Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh thị trấn Gò Quao - Giáp ranh xã Thủy Liễu

350

175

120

120

120

 

Xã Thủy Liễu

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Định Hòa - Cầu Mương Ranh

350

175

120

120

120

 

- Từ Cầu Mương Ranh - Cầu kênh Đường Xuồng

450

225

120

120

120

4

Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ

 

 

 

 

 

4.1

Xã Thủy Liễu

 

 

 

 

 

 

* Tuyến Đường Xuồng - Thủy Liễu - Phà Thủy Liễu

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Định Hòa - Hết đất Chùa Thủy Liễu

450

225

120

120

120

 

- Từ hết đất Chùa Thủy Liễu - cầu chợ Thủy Liễu

1.000

500

250

125

120

 

- Từ cầu chợ Thủy Liu - cầu Đường Tắc (Miu Ông Tà)

450

225

120

120

120

 

- Từ cầu Đường Tắc (Miễu Ông Tà) - Vàm Cả Bần Thủy Liu

400

200

120

120

120

 

* Tuyến Đường Ruồng

 

 

 

 

 

 

Từ giáp chợ Thủy Liu - Giáp ranh ấp Hiệp An

350

175

120

120

120

 

* Phía UBND xã Thủy Liu

 

 

 

 

 

 

- Từ hết đất UBND xã - Cầu Trung ương Đoàn

360

180

120

120

120

4.2

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu chợ Vĩnh Tuy - cống Mười Đê

450

225

120

120

120

 

- Từ cống Mười Đê - Giáp ranh xã Lương Nghĩa, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang)

350

175

120

120

120

 

- Tỉnh lộ 12 - Cây xăng Đng Cm

300

150

120

120

120

 

- Từ Tỉnh lộ 12 - Ngã ba Hào Phong (cu Út La)

300

150

120

120

120

 

- Khu vực trung tâm chợ Vĩnh Tuy (từ Bưu điện đến nhà ông Hùng đến nhà ông Ba Đàn đến nhà Thầy Nghĩa, nhà ông Thanh đến nhà ông Tám đến nhà ông Tám Mập và đến nhà ông Quách Hán Thông)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Khu Tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến tiệm Internet Lan Anh

900

450

225

120

120

 

- Đất còn lại nm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy

1.100

550

275

138

120

4.3

Xã Thi Quản

 

 

 

 

 

 

* Tuyến Đường Xung - Thới Quản

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng - cầu Kênh Thủy Lợi Xuân Đông

380

190

120

120

120

 

- Từ Kênh Thủy Lợi Xuân Đông - chợ ngã Tư cũ (nhà thầy giáo Ngân)

400

200

120

120

120

 

- Từ Chợ Ngã Tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) - Vàm đường Tắt

300

150

120

120

120

 

* Tuyến Thi Quản - Thi An

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu trường học ấp Xuân Đông - Ranh Chùa Thới An

350

175

120

120

120

 

- Từ Chùa Thới An - Kênh thủy lợi Chòm mã (trường cấp II)

380

190

120

120

120

 

- Từ Chùa Thới An - Giáp ranh xã Thủy Liễu

350

175

120

120

120

 

- Từ nhà bà Tư Húng - Cầu Xẻo Rọ

350

175

120

120

120

 

- Từ kênh Thủy lợi chòm mã - Vàm Cả Mới Lớn (tuyến mới)

350

175

120

120

120

 

- Từ Vàm Cả Mới Lớn - Kênh Tư Giáp xã Bình An huyện Châu Thành (tuyến mới)

300

150

120

120

120

 

- T ngã tư rạch Cả Mới nhỏ - Nhà ông Danh Bửu Hiệp

300

150

120

120

120

 

* Phía UBND xã Thới Quản

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến giáp đường về Thới An

300

150

120

120

120

 

- Từ UBND xã đến giáp Chùa Tổng Quản

300

150

120

120

120

4.4

Xã Đnh Hòa

 

 

 

 

 

 

Từ cầu Nhung (giáp QL 61) - Cầu Thứ Hồ A

300

150

120

120

120

 

Từ Cầu Thứ Hồ A - Trường Tiu học 2 (Bn Bé)

250

125

120

120

120

 

Đường từ giáp ranh thị trấn Gò Quao - Giáp ranh xã Thủy Liễu

350

175

120

120

120

 

Từ cầu Nhung - cầu Miễu Ông Tà

300

150

120

120

120

 

Từ cầu Miễu Ông Tà - cầu kênh Năm Chợ

250

125

120

120

120

 

Từ cầu Đường Xuồng giáp ranh xã Long Thạnh (Bến đò Ông Mén)

250

125

120

120

120

 

Từ cầu Kênh Cây Xoài - cầu Kênh Tư Điều

250

125

120

120

120

 

Từ cầu Đường Xuồng - Giáp cầu ngang sông nhà ông Lành

400

200

120

120

120

 

Từ nhà ông Danh Thảo - Hết nhà ông Châu Đình Húa

300

150

120

120

120

 

Từ nhà ông Sáu Hoàng - Hết đất ông Chính và từ nhà ông Sáu Hoàng đến giáp nhà ông Sáu Phúc

900

450

225

120

120

 

Từ Cầu Tà Khoa - Giáp ấp Phước Thới, thị trấn (Kênh Tà Khoa)

300

150

120

120

120

 

Từ cầu Nhung - Hết cầu kênh Rạch Đin

300

150

120

120

120

 

Từ cu ông Ba Mia - Hết ranh nhà Út Điểm

 

 

 

 

 

 

Từ cầu Thứ Hồ B - Cầu Trường Tiểu học Thứ Hồ B

300

150

120

120

120

 

Từ cầu ngã ba Chùa Bần Bé - Giáp ranh xã Thủy Liễu

300

150

120

120

120

 

T nhà ông Sáu Phúc - Kênh Định Hòa 2 (kênh KH5)

300

150

120

120

120

 

Từ kênh Định Hòa 2 - Nhà ông út (kênh KH5) (từ Kênh Đnh Hòa 2 - hết cầu Chùa Tà Mum (nhà Ông Khi))

300

150

120

120

120

 

Từ cu Chùa Tà Mum - Hết nhà Ông Út (Kênh KH5)

300

150

120

120

120

 

Khu dân Vượt lũ

Giá theo phương án tài chính

 

 

Khu vực chợ và Khu dân cư xã Định Hòa

Giá theo phương án tài chính

 

 

Khu Tái định cư xã Định Hòa

Giá theo phương án tài chính

 

 

* Tuyến Đường Xuồng - Thủy Liễu (Thanh Giơ - Thủy Liễu)

 

 

 

 

 

 

Từ nhà ông Đào Móm - Giáp ranh xã Thủy Liễu

400

200

120

120

120

 

* Tuyến đường đối diện Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

Từ Chùa Thanh Gia - Kênh ranh 2 ấp Hòa Mỹ, Hòa Thanh (Phía Kênh)

550

275

138

120

120

 

Từ Kênh ranh 2 ấp Hòa Thanh, Hòa Mỹ - Mốc quy hoạch Trung Tâm xã Định Hòa (phía kênh)

450

225

120

120

120

 

Từ mốc quy hoạch xã Định Hòa - Giáp quy hoạch khu tái định cư xã Định Hòa (Phía Kênh)

500

250

125

120

120

 

Từ Cu Nhung - Hết cu Hòa An (phía kênh)

400

200

120

120

120

 

Từ Cu Hòa An - Giáp ranh xã Định An (phía kênh)

400

200

120

120

120

 

Từ Chùa Thanh Gia - Cng Đìa Thoa (phía kênh)

550

275

138

120

120

 

Từ cống Đìa Thoa - Mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa (phía kênh)

450

225

120

120

120

 

Từ Cu Nhung - Giáp ranh xã Định Hòa (phía kênh)

500

250

125

120

120

 

Từ Cầu Nhung - Giáp ranh xã Định An (phía kênh)

400

200

120

120

120

4.5

Xã Vĩnh Thng

 

 

 

 

 

 

Từ Bến phà Xáng Cụt - Đường số 2

450

225

120

120

120

 

Từ Bến phà Xáng Cụt - Nhà ông Trịnh Viết Khắc (dãy mé sông Cái)

450

225

120

120

120

 

Các đường số 2, 3, 4 đến đường B (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thng)

1.600

800

400

200

120

 

Từ đường B xuống mé sông cái đến bến phà qua xã Vĩnh Phước A

450

225

120

120

120

 

Từ bến phà qua xã Vĩnh Phước A đến đường B (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thng)

600

300

150

120

120

 

Từ đường số 4 đến hết khu Tái định cư (theo Tỉnh lộ 12)

850

Một vị trí

 

 

 

Đường số 5 và số 6 (khu Tái định cư)

770

Một vị trí

 

 

 

Đường số 7 (khu Tái định cư)

400

Một vị trí

 

 

 

Các đường C và Đường E (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thng: 2 dãy đối diện nhà lồng)

3.500

Một vị trí

 

 

 

Các tuyến còn lại Trung tâm Chợ Vĩnh Thắng;

1.000

Một vị trí

 

 

 

Từ nhà ông Lăng Thanh Hùng - Hết khu quy hoạch mở rộng Xí nghiệp chế biến Lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng

350

175

120

120

120

4.6

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

 

 

 

 

 

* Trung tâm chợ Cái Tư

 

 

 

 

 

 

- Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.800

Một vị trí

 

 

 

- Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.600

Một vị trí

 

 

 

- Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.400

Một vị trí

 

 

 

- Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.000

Một vị trí

 

 

 

* Các tuyến đường

 

 

 

 

 

 

- Đường số 18 cặp sông Cái đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ)

600

300

150

120

120

 

- Tuyến cặp sông Cái Tư (từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát - Kinh Bn thước)

400

200

120

120

120

 

Từ Vàm kênh Ông Ký - Vàm kênh Năm Lương (ranh xã Hòa Thuận, phía Trường THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc)

400

200

120

120

120

 

Từ vàm kênh Năm Lương - Kênh Ranh (giáp xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc)

300

150

120

120

120

 

- Từ đầu Kênh Tài Phú - Hết ranh đất ông Cường (đi diện chợ Cái Tư)

500

250

125

120

120

 

- Từ nhà ông Tư Cẩn - Nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư)

400

200

120

120

120

 

- Từ cầu chợ Cái Tư - Kênh Năm Dần

300

150

120

120

120

 

Từ đất ông Cường - Giáp ranh xã Định An (phía kênh đi diện Quốc lộ 61)

400

200

120

120

120

 

- Khu dân cư vượt lũ (cụm bờ dừa): giá theo phương án tài chính

 

 

 

 

 

4.7

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

 

 

Từ khu vượt lũ số 1 - Giáp kênh Bà Chủ (từ cầu sắt theo tuyến lộ Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài đến Kênh Bà chủ)

800

400

200

120

120

 

Hai dãy đối diện chợ và nhà lồng chợ hiện hữu (từ giáp lộ Định An, Vĩnh Hòa Hưng Bc nối dài đến đê bao Ô Môn - Xà No)

800

400

200

120

120

 

Phía Bắc Đê bao (từ khu vượt lũ số 1 nối liền đê bao - đất chỉnh trang quy hoạch chợ)

450

225

120

120

120

 

Phía Nam đê bao Ô Môn - Xà No (từ khu vượt lũ số 1 - Kênh Bà Chủ: phía nhà ông Võ Minh Chánh)

450

225

120

120

120

 

Từ kênh Bà Chủ - kênh Ba Hồ (phía UBND xã)

450

225

120

120

120

 

Từ kênh Ba Hồ (phía Bắc đê bao Ô Môn - xà No) đến cuối đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài

300

150

120

120

120

 

Từ kênh Ba Hồ - Giáp ranh xã Hòa Thuận (phía Nam đê bao Ô Môn - Xà No)

300

150

120

120

120

 

Từ kênh Ông Bồi - Giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao)

300

150

120

120

120

 

Từ Vàm Thác Lát - Ô Môn đến ranh xã Hòa Thuận (phía Trường THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc)

300

150

120

120

120

 

Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

 

 

4.8

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

 

 

- T giáp ranh thị trấn - UBND xã (cặp sông Cái Lớn)

350

175

120

120

120

 

Từ UBND xã đến giáp lộ nhựa đi Vĩnh Thắng (cặp kênh Chủ Mon)

330

165

120

120

120

 

Từ nhà ông Huỳnh Văn Công đến Trường THCS Vĩnh Phước B (Sóc Sâu)

250

125

120

120

120

4.9

Xã Vĩnh Phước A

 

 

 

 

 

 

Từ bến đò Vĩnh Phước A qua Xáng Cụt - cầu kênh Đòn Dong xáng cụt ấp Phước Li

350

175

120

120

120

 

Từ cầu kênh Đòn Dong xáng cụt ấp Phước Li - Cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh

300

150

120

120

120

 

Từ cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh - Bến đò Vĩnh Phước A qua Vĩnh Phước B

300

150

120

120

120

 

T cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh - Kênh Bao 2 ấp Phước Minh

350

175

120

120

120

 

Từ kênh Bao 2 ấp Phước Minh - Cầu Trung ương đoàn ấp Phước An giáp ấp Phước Thạnh

300

150

120

120

120

4.10

Xã Đnh An

 

 

 

 

 

 

- Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa - cầu cặp nhà ông Danh (hai bên dãy ph)

1.400

700

350

175

120

 

- Từ đầu cầu Chợ mới theo trục lộ chợ - Cặp mé sông (nhà ông Tun)

1.200

600

300

150

120

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh

1.000

500

250

125

120

 

- Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc

1.000

500

250

125

120

 

- Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết dãy phố sau nhà ông Hạnh (xã đội)

950

475

238

120

120

 

- Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưu điện

950

475

238

120

120

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu

600

300

150

120

120

 

- Còn lại các tuyến trong chợ mới

600

300

150

120

120

 

- Từ lộ nha đến hãng nước đá ông Thành

700

350

175

120

120

 

Từ cầu Sóc Ven (Quốc lộ 61) đến nhà ông Lê Công Vũ (kênh huyện đội, p An Trung)

350

175

120

120

120

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án tài chính

 

 

 

 

 

 

- Chợ và Khu dân cư xã Định An tính theo giá bán của nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

* Tuyến Vĩnh Phú - Định An

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 61 đến nhà ông Dương Trung Hiếu

700

350

175

120

120

 

- Từ nhà ông Dương Trung Hiếu - Ngã tư kênh ông Xịu

350

175

120

120

120

 

- Từ ngã tư kênh ông Xịu - Giáp ranh huyện Giồng Riềng

350

175

120

120

120

 

* Tuyến đường đối diện Quốc lộ 61 (phía kênh đối diện Quốc lộ 61)

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Rạch Tìa - cầu Sóc Ven

700

350

175

120

120

 

- Từ cống Huyện đội đến hết mốc Quy hoạch Trung tâm xã

500

250

125

120

120

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Đường Nguyễn Văn Tư

 

 

 

 

 

 

Từ Trạm Bo vệ thực vật - cầu Vĩnh Phước (cũ)

1.000

500

250

125

120

 

Từ đu cu nh Phước - Giáp Tht Cao Đài (cặp sông Cái)

500

250

125

120

120

 

Từ Thất Cao Đài - Giáp ranh xã Vĩnh Phước B

350

175

120

120

120

 

Từ Cầu Vĩnh Phước - Giáp kênh Mương Lộ

350

175

120

120

120

2

Đường Yết Kiêu

 

 

 

 

 

 

Từ Trịnh Vĩnh Phúc - Cầu Mương Lộ

650

325

163

120

120

3

Đường Trịnh Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

Từ Trịnh Vĩnh Phúc - cầu Mương Lộ (cặp kênh)

550

275

138

120

120

4

Đường Nguyễn Hà

 

 

 

 

 

 

Từ Viện Kim sát - Giáp Phòng Giáo dục

550

275

138

120

120

5

Ban Dân vận - Giáp Yết Kêu (nhà bà Tường)

 

 

 

 

 

 

Từ nhà Công vụ - Giáp lộ nhựa (khu cán bộ)

500

250

125

120

120

6

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

Từ đầu cầu chợ Gò Quao - Hết ranh trường Tiu học thị trấn

1.000

500

250

125

120

 

Từ Trường Tiu học thị trấn - Ngã năm

500

250

125

120

120

 

Từ cầu Ngã năm - Giáp trường cấp II (cầu KH6 - 2 bên)

400

200

120

120

120

 

Hm 77 và Hẻm 83

350

175

120

120

120

7

Đường Phan Bội Châu (trường cấp II - Khu tái định cư)

450

 

 

 

 

8

Nhà Công vụ - Giáp lộ nhựa (khu cán bộ)

500

250

125

120

120

9

Hẻm Bê tông rộng 2 mét (từ Trịnh Vĩnh Phúc - Nguyễn Hà)

400

200

120

120

120

10

Bệnh viện - Ngã Năm (cặp mé sông)

350

175

120

120

120

11

Hẻm Bê tông rộng 3 mét (từ đường 3 tháng 2 vào Khu tái định cư)

450

225

120

120

120

12

Đu cu Mương Lộ vào 700 mét (nhà ông Hai Sơn)

350

175

120

120

120

13

Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn

300

150

120

120

120

*

Khu Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

1

Đường 3 tháng 2

 

 

 

 

 

 

Từ cầu Chợ - Giáp Phan Bội Châu

5.000

Một vị trí

 

 

 

Từ giáp Phan Bội Châu - cầu KH6 (hai bên)

3.000

Một vị trí

 

 

2

Đường Ngô Quyn

 

 

 

 

 

 

Từ giáp Kim Đồng đến nn số 2 khu L2

3.000

Một vị trí

 

 

 

Từ nền s 1 Khu L2 - Hai Bà Trưng

4.000

Một vị trí

 

 

 

Từ Hai Bà Trưng (nền số 1 lô L3 đến giáp đường hm khu L9)

5.000

Một vị trí

 

 

 

Từ Công viên A4 - Đường 3 tháng 2

3.500

Một vị trí

 

 

3

Đường Kim Đng (từ Trường Mầm Non - Nguyễn Hữu Cảnh)

2.500

Một vị trí

 

 

4

Đường Nguyễn Du (từ Ngô Quyền - Nguyễn Hữu Cảnh)

1.500

Một vị trí

 

 

5

Đường Đặng Thùy Trâm (từ Sơn Nam - Ngô Quyền)

2.000

Một vị trí

 

 

6

Đường Âu Cơ (từ Sơn Nam - Ngô Quyền)

4.000

Một vị trí

 

 

7

Đường Hai Bà Trưng (từ Ngô Quyền - đường 3 tháng 2)

2.000

Một vị trí

 

 

8

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ đường 3 tháng 2 - Ngô Quyền)

4.000

Một vị trí

 

 

9

Đường Tạ Quang Tỷ (từ đường 3 tháng 2 - Ngô Quyền)

5.500

Một vị trí

 

 

10

Đường Nguyễn Văn Tiền (từ đường 3 tháng 2 - Ngô Quyền)

5.500

Một vị trí

 

 

11

Đường Sơn Nam (từ đường 3 tháng 2 - Ngô Quyền)

4.000

Một vị trí

 

 

12

Khu Tái định cư

420

Một vị trí

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 09

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN HÒN ĐẤT

Bảng 1: Bng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Nam Quốc lộ 80: (phía ra biển)

 

a) Khu 1: Từ cầu số 2 - xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng

1

45

40

16

2

36

32

14

b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu số 9

1

43

38

16

2

38

32

14

c) Khu 3: Từ kênh cầu số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh

1

36

22

16

2

30

18

14

d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy

 

1

30

22

16

2

24

18

14

e) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương)

1

24

18

15

2

20

15

12

II. Khu vực Bắc Quốc lộ 80: (phía An Giang)

a) Khu 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài)

1

42

32

14

2

36

28

12

b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê - Sóc Xoài đến kênh Tri Tôn

1

38

30

14

2

30

26

12

c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Quang (giáp Kiên Lương)

1

30

22

14

2

24

19

12

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với bờ kênh (rạch) có bề rộng từ 8 mét trở lên, lề đường, lề lộ.

- Vị trí 2: Đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1

* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 80 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

125

100

80

3

80

70

68

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

Từ cu số 2 - Giáp ranh Trường Mỹ Lâm 1

2.700

1.350

675

338

169

 

Từ ranh Trường Mỹ Lâm 1 - Trường Mỹ Lâm 3

2.200

1.100

550

275

138

 

Từ Trường Mỹ Lâm 3 - cầu số 3

1.500

750

375

188

94

 

Từ cu s 3 - Cầu Tà Manh

1.000

500

250

125

68

 

Từ cu số 5 - Cu số 9 (trừ các khu chợ)

850

425

213

107

68

 

Từ cu số 9 - Bệnh Viện

1.800

900

450

225

113

 

Từ Thánh Thất Cao Đài - cầu Lình Huỳnh

1.700

850

425

213

107

 

Từ cu Lình Huỳnh - cầu 283

860

430

215

108

68

 

Từ cu 283 - Cu 286

700

350

175

88

68

 

Từ cầu 286 - Giáp cụm dân cư Bình Sơn

600

300

150

75

68

 

Từ cụm dân cư Bình Sơn - cầu Vàm Rầy (Bình Sơn)

1.500

750

375

188

94

 

Từ cn Vàm Rầy - cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500 mét

1.200

600

300

150

75

 

Từ chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500 mét và từ chợ Bình Giang - Nhà thờ phía Kiên Lương

1.300

650

325

163

82

 

Từ sau 500 mét tính từ cầu Bình Giang 2 - Kênh T5 (trừ các khu chợ)

600

300

150

75

68

2

Đường phía Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên

 

 

 

 

 

 

Từ cầu s 2 - Kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - M Lâm)

300

150

75

68

68

 

Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - Mỹ Lâm) đến kênh Qung Thng

350

175

88

68

68

 

Từ kênh Qung Thống đến kênh Sóc Xoài - Ba Thê

1.000

500

250

125

68

 

Từ kênh Sóc Xoài - Ba Thê đến rạch Đường Bàn (kênh cầu số 5)

350

175

88

68

68

 

Từ rạch Đường Bàn (kênh cầu số 5) đến ngang cầu s 9

300

150

75

68

68

 

Từ ngang cu số 9 đến ranh Trường cấp 3

550

275

138

69

68

 

Từ ranh Trường cấp 3 - Ngã ba Đầu Doi

800

400

200

100

68

 

Từ ngã ba Đầu Doi đến ranh Thánh Thất Cao Đài

300

150

75

68

68

3

Từ ngã ba Đầu Doi - Giáp ranh xã Nam Thái Sơn (bờ Tây kênh Nam Thái Sơn)

300

150

75

68

68

4

Ch Mỹ Lâm (chợ cũ)

1.500

750

375

188

94

5

Chợ cầu số 3

1.500

750

375

188

94

6

Chợ cầu số 5

1.400

700

350

175

88

7

Chợ Kiên Bình (cụm dân cư)

700

350

175

88

68

8

Chợ Kiên Bình

1.800

900

450

225

113

9

Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn

1.300

650

325

163

82

10

Chợ Lình Huỳnh

1.300

650

325

163

82

11

Chợ Đập Đá

600

300

150

75

68

12

Chợ Kiên Hảo

600

300

150

75

68

13

Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ)

1.500

750

375

188

94

14

Chợ Nam Thái Sơn

600

300

150

75

68

15

Đường bờ Nam kênh Sóc Suông (từ kênh Tà Hem - Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn))

400

200

100

68

68

16

Đường bờ Nam kênh Sóc Suông (từ Chùa Bửu Sơn - kênh Tà Lúa (kênh cầu số 4) thị trấn Sóc Sơn)

500

250

125

68

68

17

Đường Tà Lúa (Từ kênh Sóc Suông - cầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh số 4))

500

250

125

68

68

18

Đường Tà Lúa (Từ cầu kênh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh s 4))

400

200

100

68

68

19

Từ kênh Sóc đến đầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây Kinh Tà Lúa (kênh số 4)

500

250

125

68

68

20

Từ kênh cũ - Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (Kênh số 4)

400

200

100

68

68

21

Đường cng số 7 (từ cu Kiên Bình - rạch Phóc Th Sơn)

550

275

138

69

68

22

Từ câu Vàm Răng (bờ Đông) - Rạch Giáo Phó

450

225

113

68

68

23

Từ Chợ Tròn - Cu kênh Sóc (Sơn Kiên)

300

150

75

68

68

24

Từ ngã ba Mương kinh - Đê biển

450

225

113

68

68

25

Từ cu Vàm Răng (bờ Tây) - Ngã tư kênh mới

450

225

113

68

68

26

Từ ngã tư kênh mới - Cu Giàn Gừa

450

225

113

68

68

27

Từ ranh khu Thương mại thị trấn Hòn Đất - Kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc)

700

350

175

88

68

28

Từ kênh 1 - Kênh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc)

350

175

88

68

68

29

Từ cầu kênh 1 Đường hòn (thị trấn Hòn Đất) - Ranh xã Thổ Sơn

1.400

700

350

175

88

30

Từ ranh thị trấn Hòn Đất - Cu Hòn Sóc (Th Sơn)

1.300

650

325

163

82

31

Từ cầu Lình Huỳnh - Giáp ranh xã Lình Huỳnh

800

400

200

100

68

32

Từ ranh thị trấn Hòn Đất - Đầu kênh K9 Lình Huỳnh

700

350

175

88

68

33

Từ đu kênh K9 Lình Huỳnh - Cng Lình Huỳnh

1.000

500

250

125

68

34

Từ cống Lình Huỳnh ra bin

1.000

500

250

125

68

35

Từ cầu Hòn Sóc - Cầu Mương Lộ

1.000

500

250

125

68

36

Từ cầu Mương Lộ - Kênh 11 (đê bao)

500

250

125

68

68

37

Kênh 11 (đê bao) - Trường Phan Thị Ràng

1.000

500

250

125

68

38

Từ Trường Phan Thị Ràng - UBND xã Thổ Sơn

1.200

600

300

150

75

39

Từ UBND xã Thổ Sơn - Mộ Chị Sứ xã Thổ Sơn

1.000

500

250

125

68

40

Từ Mộ Chị Sứ - Cống Vạn Thanh

900

450

225

113

68

41

Từ UBND xã Thổ Sơn - Cống Hòn Quéo

1.000

500

250

125

68

42

Từ cống Vạn Thanh - cống Hòn Quéo (đường đê)

600

300

150

75

68

43

Từ cống Hòn Quéo - Chùa Lình Huỳnh

900

450

225

113

68

44

Từ cống Hòn Quéo - Chùa Hòn Quéo

900

450

225

113

68

45

Từ cống Vạn Thanh - cầu Rạch Phóc

300

150

75

68

68

46

Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất - Bãi Tra đến ngã ba Chùa

500

250

125

68

68

47

Từ chợ Hòn Me đến ngã ba đài truyền hình

1.100

550

275

138

69

48

Từ ngã ba đài truyn hình đến đường Ô Tư Cang

550

275

138

69

68

49

Từ Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới

700

350

175

88

68

50

Từ cầu Vàm Rầy ra biển (bờ Tây)

400

200

100

68

68

51

Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp An Giang

600

300

150

75

68

52

Bờ Tây kênh Lình Huỳnh chạy ra bin (lộ đan)

500

250

125

68

68

53

Đường Mỹ Hiệp Sơn

 

 

 

 

 

 

Từ bến đò Sóc Xoài cũ đến kênh ranh Sóc Sơn - Mỹ Thuận

800

400

200

100

68

 

Từ kênh ranh Sóc Sơn - Mỹ Thuận (kênh 7 Biết) đến giáp ranh An Giang

600

300

150

75

68

54

Đường bờ Tây kênh Sóc Xoài - Ba Thê

300

150

75

68

68

55

Đường bờ Tây kênh 9 (từ cầu kênh 9 - cầu Vạn Thanh)

300

150

75

68

68

56

Đường Kiên Hảo (từ cu số 3 - giáp ranh tỉnh An Giang)

440

220

110

68

68

57

Đường Nam Thái Sơn (lộ đan cũ)

 

 

 

 

 

 

Từ ngã ba đu doi - Giáp ranh xã Nam Thái Sơn

600

300

150

75

68

 

Từ ranh thị trấn - Kênh 7

450

225

113

68

68

 

Từ kênh 7 - Kênh 10

500

250

125

68

68

 

Từ kênh 10 - Giáp ranh tỉnh An Giang

450

225

113

68

68

58

Đường kênh 14 (Mỹ Thái - Mỹ Hiệp Sơn)

250

125

68

68

68

59

Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái - giáp ranh tỉnh An Giang)

360

180

90

68

68

60

Hai bên đường kênh Tân Điền (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang - giáp ranh thị trấn Sóc Sơn)

320

160

80

68

68

61

Hai bên đường đê Quốc Phòng (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang - giáp ranh thị trấn Sóc Sơn.)

320

160

80

68

68

* Đối với khu vực chợ nông thôn chưa quy hoạch: Các thửa tiếp giáp với khu vực buôn bán của chợ, hoặc theo xác nhận của UBND xã, thị trấn thì được tính giá đất chợ nông thôn

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc Lộ 80

4.600

2.300

1.150

575

288

 

Từ Bệnh Viện - Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất)

4.600

2.300

1.150

575

288

 

Từ Trường cấp 3 - Cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất)

6.000

3.000

1.500

750

375

 

Từ cầu Hòn - Bến Xe (thị trấn Hòn Đất)

6.500

3.250

1.625

813

407

 

Từ Bến Xe - Thánh Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất)

5.200

2.600

1.300

650

325

 

Từ cầu Tà Manh - cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn)

2.500

1.250

625

313

157

 

Từ cầu Tà Hem – Hm đi vào Sóc (k nhà bà Mai cũ thuộc thị trấn Sóc Sơn)

4.000

2.000

1.000

500

250

 

Từ hm đi vào Sóc đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

4.200

2.100

1.050

525

263

 

Từ Chùa Bửu Sơn - Trường cấp 1 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa)

4.500

2.250

1.125

563

282

 

Từ Trường cấp 1 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa) - Cầu số 5

3.500

1.750

875

438

219

2

Từ Cầu Hòn - Kênh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất)

2.100

1.050

525

263

132

3

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất

 

 

 

 

 

 

Các đường đất thuộc loại I

3.200

1.600

800

400

200

 

Các đường đất thuộc loại II

2.000

1.000

500

250

125

 

Các đường đất thuộc loại III

1.300

650

325

163

82

 

Các đường đất thuộc loại IV

1.000

500

250

125

68

 

Các đường đất thuộc loại V

900

450

225

113

68

 

Các tuyến đường đất thuộc khu tái định cư

750

375

188

94

68

4

Chợ và khu dân cư thị trấn Sóc Sơn; các cụm tuyến dân cư

Theo giá dự án

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 10

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN KIÊN HẢI

Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Phân loi khu vực

Giá

I

Khu vực xã Hòn Tre

 

1

Theo Tuyến lộ quanh đảo (cặp mé bin và giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100 mét), lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100 mét hướng về ấp 3) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi Hòn Tre (ấp 1)

50

2

Các khu vực còn lại

35

II

Khu vực xã Lại Sơn

 

1

Từ Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746) đến hết Km00 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài), theo trục lộ cũ xuống giáp mé biển và đường quanh đảo

50

2

Từ hết Km0 đường quanh đảo (Thất Cao Đài) đến hết Km7 đường quanh đảo (hết Bãi Bấc) theo đường quanh đảo cặp mé bin và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 mét. Riêng ấp Bãi Bấc t nhà ông Trần Văn Chấm đến hết đt ông Trần Văn Tạo theo cặp mé biển và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 200 mét.

40

3

Từ hết Km7 đường quanh đảo (hết Bãi Bấc) theo trục lộ quanh đảo đến Ngã ba p Thiên Tuế (Dinh Ông Nam Hi) theo cặp mé bin và giới hạn t tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 mét.

30

4

Từ ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746) đến ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh Ông Nam Hải) theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ tim lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 mét

40

5

Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế: giới hạn từ Ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh Ông Nam Hải) đến Nhà máy nước đá trở về mé biển.

40

 

Khu vực đường ngang đảo giới hạn từ tim lộ lên sườn đi 100 mét

25

6

Các khu vực còn lại

20

III

Khu vực xã An Sơn

 

1

Bãi Ng

50

2

Bãi Nhum và Bãi Giếng Tiên

25

3

Bãi Cây Mến, Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

40

4

Bãi Đất Đỏ

35

5

Các khu vực còn lại của các đảo

15

IV

Khu vực xã Nam Du

 

1

Hòn Ngang, Hòn Mu

25

2

Hòn Bờ Đập, Hòn Du

20

3

Các khu vực còn lại của các đảo

15

Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn:

ĐVT: 1.000đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

I

Khu vực xã Lai Sơn

 

 

 

 

 

1

Đường trung tâm xã (từ ấp Bãi Nhà A - giáp ấp Thiên Tuế)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo (cách Thất Cao Đài 200 mét)

660

330

165

83

75

 

- Từ cầu ông Cui đến Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên Phòng 746) theo trục lộ cũ

1.000

500

250

125

75

2

Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế)

600

300

150

75

75

3

Đường quanh đảo

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba lộ quanh đo (Đồn Biên phòng 746) - Ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh ông Nam Hải) theo trục lộ quanh đo

250

125

75

75

75

 

- Từ Ngã ba lộ quanh đo (Đồn Biên phòng 746) đến hết Km 5 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài), theo trục lộ quanh đảo

300

150

75

75

75

 

- Từ hết Km 5 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài) đến hết Km 5 lộ quanh đo (hết Bãi Bộ, hết đất ông Trần Văn Châm), theo trục lộ quanh đo

250

125

75

75

75

 

- Từ hết Km 5 lộ quanh đo (hết Bãi Bộ, hết đất ông Trần Văn Châm) đến hết Km7 lộ quanh đo (hết Bãi Bấc), theo đường quanh đo

350

175

88

75

75

 

- Từ hết Km7 lộ quanh đo (hết Bãi Bc) đến ngã ba ấp Thiên Tuế (Dinh ông Nam Hi)

200

100

75

75

75

4

Khu vực Bãi Bộ - Bãi Bấc (từ hết đất ông Võ Minh Hoàng - hết ranh đất ông Trần Văn Tạo) theo đường lộ cũ

550

275

138

75

75

5

Đường, cầu tàu Bãi Nhà (b từ lộ cũ cách lên 30 mét lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 10 mét)

450

225

113

75

75

II

Khu vực xã An Sơn

 

 

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết nhà tập thể Trạm Ra Đa 600 và đến hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Lài)

1.000

500

250

125

75

2

Từ hết nhà Tập th Trạm Ra đa 600 đến hết tng đài Bưu điện xã

300

150

75

75

75

3

Từ hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Lài đường xuống bãi cỏ nhỏ (cách đường trung tâm xã 150 mét) đến hết trụ sở ấp An Cư

600

300

150

75

75

4

Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi cỏ Nhỏ

450

225

113

75

75

5

Khu vực Bãi Ng

500

250

125

75

75

6

Khu vực Bãi Đất Đỏ

350

175

88

75

75

7

Khu vực Bãi Cây Mến, Bãi Nhum và Bãi Giếng Tiên

200

100

75

75

75

8

Các khu vực còn lại

150

75

75

75

75

III

Khu vực xã Nam Du

 

 

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến giáp Trụ sở ấp An Phú, phía Đông: Cách bến đò về xã An Sơn 5m (nhà ông Dấn) đến hết trạm Kiểm Soát Biên Phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương)

1.000

500

250

125

75

2

Từ giáp Bưu điện xã đến hết Trường THCS An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) và từ hết Trụ sở ấp An Phú đến hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (nhà ông Nguyễn Thế Sang)

700

350

175

88

75

3

Từ hết cng miếu Bà Chúa Sứ (giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang) - cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền)

350

175

88

75

75

4

Từ hết Trường THCS An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) đến giáp nhà ông Năm Ù

400

200

100

75

75

5

Từ hết Trạm Kiểm soát biên phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương) đến hết nhà ông Năm Ù và từ cách bến đò xã An Sơn 5m (giáp nhà ông Dấn) đến cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền)

700

350

175

88

75

6

Khu vực Hòn Mấu

300

150

75

75

75

7

Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập

100

75

75

75

75

8

Các khu vực còn lại

60

75

75

75

75

Bảng 3. Bảng giá đất ở xã Hòn Tre

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường - khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Đường trục chính

 

 

 

 

 

 

- Từ Nhà khách Huyện ủy đến cột mốc km0 đường quanh đảo (nhà ông Đặng Xuân Hà)

1.000

500

250

125

75

 

- Từ hết Nhà khách Huyện ủy đến hết Trụ sở Bo hiểm xã hội

1.700

850

425

213

107

 

- Từ hết Trụ sở Bảo hiểm xã hội đến hết trường tiu học Hòn Tre

1.500

750

375

188

94

 

- Từ hết Trường tiu học Hòn Tre đến giáp Suối Lớn - Trung tâm Y tế

1.200

600

300

150

75

 

- Từ Suối lớn - Trung lâm Y tế đến Dinh Cá ông (giáp đường quanh đo)

800

400

200

100

75

2

Đường quanh đảo

 

 

 

 

 

 

- Từ hết Dinh Cá ông (giáp đường quanh đảo) đến đuôi Hà Bá (hết đất bà Nguyễn Thị Mai)

400

200

100

75

75

 

-Từ đuôi Hà Bá (hết ranh đất bà Nguyễn Thị Mai) đến giáp khu du lch sinh thái Bãi Chén (hết ranh đất ông Trần Hữu Lộc)

300

150

75

75

75

 

- Từ Km0 đường quanh đo (nhà ông Đặng Xuân Hà) đến hết khu du lch sinh thái Bãi Chén (giáp ranh đất ông Trần Hữu Lộc)

450

225

113

75

75

3

Đường ngang đảo

 

 

 

 

 

 

- Từ Huyện Đoàn (cách trục đường chính lên 30m) đến Ngã ba Động Dừa (nhà ông Hunh Văn Tỷ)

850

425

213

107

75

 

- Từ Ngã ba Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn T) đến hết ngã ba Bãi Chén (nhà bà Nguyễn Thị Hừng)

450

225

113

75

75

 

PHỤ LỤC SỐ 11

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN KIÊN LƯƠNG

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

23

21

17

2

19

18

13

* V trí xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất).

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 1.

* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 80 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT:1.000 đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240

140

90

2

120

70

50

3

60

45

40

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

-Từ giáp ranh huyện Hòn Đất - Giáp ranh thị trấn Kiên Lương

500

250

125

63

40

 

- Từ cu Lung Lớn - Giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu)

500

250

125

63

40

2

Từ Mũi Ông Cọp - Giáp ranh thị trấn Kiên Lương

500

250

125

63

40

3

Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của Quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây)

120

60

40

40

40

4

Từ ngã tư Hòn Heo - Ngã ba Cờ Trắng

250

125

63

40

40

5

Từ ngã tư Hòn Heo - Chùa Vạn Hòa

300

150

75

40

40

6

Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa

200

100

50

40

40

7

Đường Tỉnh lộ 11

 

 

 

 

 

 

- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn - Cng Ba Tài

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Cng Ba Tài - Cống Lung Lớn 2

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cống Lung Lớn 2 - Khu Du lịch Chùa Hang

2.000

1.000

500

250

125

8

Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200 mét

500

250

125

63

40

 

- Đoạn còn lại đến hết đường

200

100

50

40

40

9

Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Ph Tử

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của Tnh lộ 11 vào 200 mét

500

250

125

63

40

 

- Tuyến còn li

250

125

63

40

40

10

Khu Tái định cư Chùa Hang ấp Hòn Trẹm - Bình An

500

250

125

63

40

11

Đường Rạch Đùng đi Hố Bườn, Hòn Trẹm, Song Chinh

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã Ba Hòn Trẹm - Ngã ba Rạch Đùng

500

250

125

63

40

 

- Từ ngã Ba Rạch Đùng - cng Tám Thước (bao gồm đường đê Quốc Phòng phía sau)

400

200

100

50

40

 

- Từ Cng Tám Thước – Cng Lung Lớn 1

300

150

75

40

40

12

Đường ngã ba Hòn Chông - Ngã ba Rạch Đùng

500

250

125

63

40

13

Khu Tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m)

150

75

40

40

40

14

Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m)

300

150

75

40

40

15

Khu dân cư Nhà máy Xi măng Hà Tiên - Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu

300

150

75

40

40

16

Đường Hòa Đin

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu kênh xáng Kiên Lương - Cng ông Thương

400

200

100

50

40

 

- Từ cống ông Thương - Ranh xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

350

175

88

44

40

17

Đường quanh xã đảo Sơn Hải

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã đi về hướng Bc đến hết ranh nhà ông Đ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hi.

200

100

50

40

40

 

- Từ ranh nhà ông Đ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo

120

60

40

40

40

 

- Từ UBND xã đi về hướng Nam - Hết ranh miu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung

200

100

50

40

40

 

- Từ ranh Miễu Bà đi vòng mũi Nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và đường nhánh hướng Nam Hòn Heo

120

60

40

40

40

 

- Lộ Hòn Ngang

120

60

40

40

40

18

Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND xã về hướng Mũi Nồm - Hết nhà ông Trần Văn Khánh.

250

125

63

40

40

 

- Từ nhà ông Trần Văn Khánh v hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng

120

60

40

40

40

 

- Từ UBND xã về hướng bãi Nam đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lan

250

125

63

40

40

 

- Từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam.

120

60

40

40

40

19

Đất ở tuyến dân cư Kinh Cái Tre

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu đường Quốc lộ 80 đến kênh TĐ1

396

Một vị trí

 

 

 

- Từ TĐ1 đến TĐ3

150

Một vị trí

 

 

 

- Từ TĐ3 đến Lung lớn 2

230

Một vị trí

 

 

20

Cụm dân cư vượt lũ Kiên Bình

Giá theo dự án

 

 

21

Cụm dân cư vượt lũ Hòa Đin

Giá theo dự án

 

 

22

Khu dân cư chợ Bình An

1.870

Một vị trí

 

 

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cng Ba Cu) - Cầu cống Tre

800

400

200

100

100

 

- Từ cầu Cng Tre - Đường Đông Hồ

1.000

500

250

125

100

 

- Từ ngã ba đường Đông Hồ - Bưu điện Kiên Lương

1.500

750

375

188

100

 

- Từ Bưu điện Kiên Lương - Đường Trần Hưng Đạo (khu đô thị Ba Hòn)

1.000

500

250

125

100

 

- Từ đường Trần Hưng Đạo - Cầu Ba Hòn

1.500

750

375

188

100

 

- Từ cầu Ba Hòn - Giáp ranh xã Dương Hòa

500

250

125

100

100

2

Đường vào xí nghiệp bột cá và Quốc lộ 80 (cũ)

600

300

150

100

100

3

Tỉnh lộ 11 (từ Quốc lộ 80 - hết ranh quy hoạch Ba Hòn)

1.200

600

300

150

100

4

Trung tâm chợ Tròn (đường vòng quanh Chợ Tròn)

1.500

750

375

188

100

5

Chu Văn An (đường Trần Quang Diệu cũ)

2.000

1.000

500

250

125

6

Nguyễn Du (đường Lê Hoàn cũ)

2.000

1.000

500

250

125

7

Triệu Thị Trinh (đường Phan Đình Phùng cũ)

1.000

500

250

125

100

8

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Lê Quý Đôn - Đông Hồ

1.500

750

375

188

100

 

- Từ Đông Hồ - Đồng Khởi

1.000

500

250

125

100

9

Huyền Trân (từ Nguyễn Du - Mạc Thiên Tích)

1.200

600

300

150

100

10

Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ)

800

400

200

100

100

11

Âu Cơ (từ Đông Hồ - Đồng Khởi)

800

400

200

100

100

12

Đồng Khởi

1.000

500

250

125

100

13

Nguyễn Hiền Điều

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 - Nguyễn Khuyến

1.000

500

250

125

100

14

Tô Châu (Đông Hồ - Đồng Khởi)

800

400

200

100

100

15

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

- Từ Đng Khởi - Đông Hồ

1.000

500

250

125

100

 

- Từ Đông Hồ - Lê Quý Đôn

1.500

750

375

188

100

16

Hoàng Việt (từ Nguyễn Hiền Điều - Đồng Khởi)

700

350

175

100

100

17

Nguyễn Phúc Chu (từ Nguyễn Hiền Điều - Đồng Khởi)

700

350

175

100

100

18

Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Hiền Điều - Đồng Khởi)

700

350

175

100

100

19

Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều - Đông Hồ)

700

350

175

100

100

20

Lạc Long Quân

1.000

500

250

125

100

21

Đông Hồ

1.000

500

250

125

100

22

Trương Công Định

1.000

500

250

125

100

23

Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Công Định - Đường vào Trung tâm dạy nghề

800

400

200

100

100

 

- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường

700

350

175

100

100

24

Vũ Thế Hiển

700

350

175

100

100

25

Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Đình Chiểu - Hoàng Diệu)

800

400

200

100

100

26

Cao Thắng

800

400

200

100

100

27

Võ Trường Toản (từ Phan Đình Phùng - Duy Tân - Đoàn Thị Điểm)

800

400

200

100

100

28

Lê Quý Đôn

1.000

500

250

125

100

29

Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương

700

350

175

100

100

30

Khu dân cư Cán bộ công nhân viên Công ty Xây dựng 10

 

 

 

 

 

30

- Các lô góc

1.750

875

438

219

110

30

- Các lô còn lại

1.400

700

350

175

100

31

Khu dân cư Nam Ba Hòn

Giá theo dự án

 

 

32

Khu tái định cư cảng cá Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 2 đến đường Trần Hưng Đạo đi thng đến cuối đường

700

350

175

100

100

 

- Từ ngã rẽ về nhà máy gạch Tuynen đến hết đường (tái định cư cng cá)

500

250

125

100

100

33

Đường vào sân bay cũ

500

250

125

100

100

34

Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên II (khu xử lý nước)

500

250

125

100

100

35

Đường vào núi Numpo

500

250

125

100

100

36

Đường An Dương Vương (từ Trương Phúc Giáo - ngã tư trường học Lung Kha Na)

400

200

100

100

100

37

Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến Núi Nai)

300

150

100

100

100

38

Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương

400

200

100

100

100

39

Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập

 

 

 

 

 

 

- Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân - đường số 5)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Huệ (từ Bùi Thị Xuân - đường số 4)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Bùi Thị Xuân - đường s 5)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Quyền - Hãi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường số 1 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Ngô Quyền - Hi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường số 2 (từ Ngô Quyn - Hi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường Phan Bội Châu (từ Ngô Quyền - Hi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường số 3 (từ Ngô Quyền - Hi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường số 4 (từ Ngô Quyền - Hi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

 

- Đường số 5 (từ Ngô Quyền - Hi Thượng Lãn Ông)

600

Một vị trí

 

 

40

Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

+ Từ Quốc lộ 80 – Cng Rạch Ba Hòn

2.000

Một vị trí

 

 

 

+ Từ cống Rạch Ba Hòn - Tỉnh lộ 11

1.500

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Chánh

 

Một vị trí

 

 

 

+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần

1.800

Một vị trí

 

 

 

+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Thị Định

 

Một vị trí

 

 

 

+ Từ Nguyễn Văn Tri - Võ Văn Tn

1.800

Một vị trí

 

 

 

+ Từ Võ Văn Tn - Nguyễn Trãi

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.800

Một vị trí

 

 

 

- Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.500

Một vị trí

 

 

 

- Đường Huỳnh Mn Đạt (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.800

Một vị trí

 

 

 

- Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Thị Định - Trần Hưng Đạo)

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Mai Thị Nương (từ Nguyễn Thị Định - Nguyễn Bính)

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.700

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Bính (từ Nguyễn Trãi - ngã ba Phan Thị Ràng)

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Nguyễn Trung Trục (từ Hàm Nghi - Tỉnh lộ 11)

2.000

Một vị trí

 

 

 

- Đường Hàm Nghi (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 11)

1.500

Một vị trí

 

 

 

- Đường Tạ Uyên (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 11)

1.500

Một vị trí

 

 

 

- Đường số 7 (từ Huỳnh Mn Đạt - Võ Văn Tần)

1.800

Một vị trí

 

 

41

Khu Dân cư thu nhập thấp Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Lô C3 (từ nền số 1 đến nền s 119)

700

Một vị trí

 

 

 

- Lô C4 (từ nền s 1 đến nền số 81)

740

Một vị trí

 

 

 

* Đối với nền góc thuộc 02 Lô C3, C4 tăng 10% tương ứng theo từng

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 12

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN PHÚ QUỐC

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Khu vực - vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

01

Dọc theo bãi biển tính từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ)

250

212

250

02

Khu vực trong thị trấn Dương Đông, An Thới

 

 

 

 

Vị trí 1

250

212

250

 

Vị trí 2

170

150

170

03

Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới

 

 

 

 

Vị trí 1

170

150

170

 

V trí 2

120

105

120

04

Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Ri)

 

 

 

 

Vị trí 1

90

90

90

 

Vị trí 2

63

63

63

05

Xã đảo Th Châu (Hòn Th Chu)

 

 

 

 

Vị trí 1

50

50

50

 

Vị trí 2

35

35

35

06

Khu vực các đảo nhỏ còn lại

35

35

35

* Vị trí 1 : tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.

* Vị trí 2: tính từ sau mét thứ 90 trở đi.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đ/m2

- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét: 300.000 đ/m2

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Từ Chùa Ông (Gành Gió) - Ngã ba Ba Trại

2.200

1.540

1.078

755

529

2

Từ ngã ba Ba Trại - Cầu Cửa Cạn (cầu mới)

1.700

1.190

833

583

408

3

Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - cầu Cửa Cạn (cầu )

700

490

343

300

300

4

Từ cầu Cửa Cạn - Gành Dầu (đường mới)

1.500

1.050

735

515

361

5

Từ Cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ)

700

490

343

300

300

6

Từ ngã ba Xóm Mới - Cầu Cửa Cạn (cầu mới)

500

350

300

300

300

7

Từ cu Rạch Cc - p 3 xã Cửa Cạn

500

350

300

300

300

8

Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba Cửa Lấp

4.000

2.800

1.960

1.372

960

9

Từ ngã ba Cửa Lấp (cầu Cửa Lấp) - Đường Bào (đường mới)

2.000

1.400

980

686

480

10

Từ ngã ba Cửa Lấp đến Ruộng Muối (ranh 2 xã)

2.000

1.400

980

686

480

11

Từ Ruộng Mui (ranh 2 xã) - Giáp Tỉnh lộ 46

1.000

700

490

343

300

12

Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - Suối Tiên

500

350

300

300

300

13

Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - Cầu Thanh Niên

600

420

300

300

300

14

Từ cu Thanh niên - Núi Du Sói

400

300

300

300

300

15

Từ ngã ba Cửa Lấp - Ngã ba Suối Mây

700

490

343

300

300

16

Đường đi cu Cây Me

500

350

300

300

300

17

Từ ngã ba cu Bến Tràm 1 - UBND xã Cửa Dương

3.500

2.450

1.715

1.201

841

18

Từ UBND xã Cửa Dương - Ngã ba Gành Dầu

2.000

1.400

980

686

480

19

Từ Ngã ba Gành Du - Cu Bà Cải

1.500

1.050

735

515

361

20

Từ Cầu Bà Cải - Rạch Cái An

450

315

300

300

300

21

Từ ngã ba Bún Gội - Ngã ba Khu Tượng

400

300

300

300

300

22

Từ Ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư

250

300

300

300

300

23

Từ ngã ba Ông Lang - Khách sạn Thắng Lợi

800

560

392

300

300

24

Từ ngã ba khách sạn Thắng Li - Khách sạn Eo Xoài

800

560

392

300

300

25

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - Hồ Dương Đông

700

490

343

300

300

26

Từ ngã ba Cây Thông ngoài - Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè)

400

300

300

300

300

27

Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện

400

300

300

300

300

28

Từ Nhà máy điện - Suối Mơ

250

300

300

300

300

29

Từ ngã ba Trung đoàn - Đường Bún Gội đi Khu Tượng

250

300

300

300

300

30

Từ giao lộ Bến Tràm - Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn)

500

350

300

300

300

31

Từ ngã ba đường đi Hồ Dương Đông (cầu Bến Tràm) - Dầu Sói

500

350

300

300

300

32

Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba số 10 Hàm Ninh

700

490

343

300

300

33

Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh - Ngã tư đường Đông Đảo

700

490

343

300

300

34

Từ ngã tư đường Đông Đảo - Cảng cá Hàm Ninh

1.000

700

490

343

300

35

Từ đường Tỉnh lộ 46 - Bãi Vòng (đường nhựa)

500

350

300

300

300

36

Từ Rạch Cá - Rạch Cái An

400

300

300

300

300

37

Từ ngã ba số 10 - Cu Su

500

350

300

300

300

38

Từ Cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) - Giáp đường Đông Đảo

500

350

300

300

300

39

Từ ngã năm Bãi Vòng - cầu cảng Bãi Vòng

700

490

343

300

300

40

Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng

500

350

300

300

300

41

Từ ngã năm Bãi Vòng - Rạch Cá

500

350

300

300

300

42

Từ ngã ba Rạch Tràm - Rạch Tràm

450

315

300

300

300

43

Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Dinh Bà Ông Lang

1.700

1.190

833

583

408

44

Từ ngã ba Gành Du (xóm mới) - Ngã ba Rạch Vẹm

500

350

300

300

300

45

Từ ngã ba Rạch Vẹm - Bãi Rạch Vẹm

400

300

300

300

300

46

Từ ngã ba Rạch Vẹm - Ngã ba Chợ cũ

700

490

343

300

300

47

Từ ngã ba chợ cũ - Bãi Dài

500

350

300

300

300

48

Từ ngã ba UBND xã Gành Du - Mũi Dương

600

420

300

300

300

49

Từ ngã ba đường đi Mũi Dương - Ba Hòn Dung

400

300

300

300

300

50

Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích

500

350

300

300

300

51

Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm

700

490

343

300

300

52

Từ Trạm Y tế đi Bãi Nm

400

300

300

300

300

53

Từ ngã ba Bưu điện đi trụ sấp Bãi Chướng

350

300

300

300

300

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

I. Thị trấn Dương Đông

 

 

 

 

 

1

Bạch Đằng

 

 

 

 

 

 

Từ đường 30 tháng 4 - Nguyễn An Ninh

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

 

Từ Nguyễn An Ninh - Lý Tự Trọng

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

 

Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông

3.000

2.100

1.470

1.029

720

2

Nguyễn Trung Trc

 

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng - cầu Nguyễn Trung Trực

7.000

4.900

3.430

2.401

1.681

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Hùng Vương

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh

7.000

4.900

3.430

2.401

1.681

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Ngã ba cu Bến Tràm 1

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

3

Nguyễn Chí Thanh

4.000

2.800

1.960

1.372

960

4

Đường 30 tháng 4

 

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đng - Hùng Vương

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ Hùng Vương - Giáp ranh giới xã Dương Tơ

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

5

Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Gẫy

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ cu Nguyễn Trung Trực - Cu Somaco

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

 

- Từ cầu Somaco - Cầu Somaco trong

3.000

2.100

1.470

1.029

720

 

- Từ cầu Somaco - Nguyễn Huệ

3.000

2.100

1.470

1.029

720

6

Trần Phú

 

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Gẫy - Ngã ba Cách mạng Tháng tám

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

 

- Từ Ngã ba Cách mạng Tháng Tám - Núi Gành Gió

4.000

2.800

1.960

1.372

960

7

Lý Thường Kiệt

5.500

3.850

2.695

1.887

1.321

8

Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 30 tháng 4 - Lý Thường Kiệt

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ Lý Thường Kiệt – Tưng rào sân bay

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

9

Nguyễn Huệ

6.500

4.550

3.185

2.230

1.561

10

Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

- Từ Ngã năm - Khách sạn Hiệp Thành

12.000

8.400

5.880

4.116

2.881

 

- Từ Khách sạn Hiệp Thành - Giáp ranh xã Dương Tơ

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

11

Lý Tự Trọng

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

12

Nguyễn Trãi

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

13

Nguyễn An Ninh

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

14

Nguyễn Đình Chiểu

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

15

Nguyễn Du

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

16

Lê Lợi

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

17

Võ Thị Sáu

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

18

Mai Thị Hng Hạnh

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

19

Mc Cửu

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

20

Nguyễn Văn Trỗi

3.500

2.450

1.715

1.201

841

21

Nguyễn Thị Định

3.000

2.100

1.470

1.029

720

22

Phan Đình Phùng

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

23

Cách Mạng Tháng Tám

4.000

2.800

1.960

1.372

960

24

Trần Bình Trọng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

25

Đoàn Thị Điểm

3.500

2.450

1.715

1.201

841

26

Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - Hùng Vương

5.500

3.850

2.695

1.887

1.321

 

- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay

3.000

2.100

1.470

1.029

720

27

Mạc Thiên Tích

4.000

2.800

1.960

1.372

960

28

Lê Thị Hồng Gấm

3.000

2.100

1.470

1.029

720

29

Minh Mạng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

30

Chu Văn An

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

31

Hồng Phong

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

32

Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco

3.000

2.100

1.470

1.029

720

33

Nguyễn Văn Nhị

3.000

2.100

1.470

1.029

720

34

Đường trong khu tái định cư khu ph 5

2.700

1.890

1.323

926

648

35

Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Chùa Ông (Gành Gió)

3.500

2.450

1.715

1.201

841

36

Từ Đoạn quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

37

Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm

3.000

2.100

1.470

1.029

720

38

Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt

3.000

2.100

1.470

1.029

720

39

Từ Cầu Lớn - Dầu Sói khu phố 5 (Bến Tràm đi vào)

1.500

1.050

735

515

361

40

Đường trong khu tái định cư 10,2 ha

Giá dự án

 

 

 

41

Phan Nhung

3.000

2.100

1.470

1.029

720

42

Nguyễn Thái Bình

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ

4.000

2.800

1.960

1.372

960

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Thái Bình

4.000

2.800

1.960

1.372

960

43

Từ ngã ba đường 30 tháng 4 - Sông Dương Đông (đường đi quán Hoàng Nam)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

44

Đường vòng quanh chợ Dương Đông

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

II

Thị trấn An Thới

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Su – Đnh dốc Cô Sáu

2.000

1.400

980

686

480

 

- Từ đnh dốc Cô Sáu – Ngã ba Công Binh

4.000

2.800

1.960

1.372

960

 

- Từ ngã ba Công Binh - Xí nghiệp nước đá

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

2

Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Xí nghiệp nước đá - Cu Cng An Thới

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ Xí nghiệp nước đá - Khu tái định cư

4.000

2.800

1.960

1.372

960

3

Trần Quốc Toản (từ chợ cá - Mũi Hanh)

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

4

Nguyễn Trường Tộ - Cảng cá An Thới

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

5

Chương Dương (từ ngã ba Công Binh – cng Vùng 5 Hải Quân)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

6

Lê Quý Đôn (từ nhà thờ An Thới - cng Cảnh sát bin 5)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

7

Phạm Ngọc Thạch (từ sau đồn Biên phòng 750 - đường Nguyễn Trường Tộ)

4.000

2.800

1.960

1.372

960

8

Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ)

2.000

1.400

980

686

480

9

Đường từ Bãi xếp nhỏ - Giáp đường Trần Quốc Toản

2.000

1.400

980

686

480

10

Đường từ Trường Trung học cơ sở An Thới 2 - Khu gia đình C82

2.000

1.400

980

686

480

11

Phùng Hưng (từ xí nghiệp nước đá - chùa Sùng Đức)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

12

Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiu học 3 An Thi - hết khu tái định cư)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

13

Từ cổng chào ấp 6 - Ngã tư Quốc tế

1.000

700

490

343

300

14

Từ Tỉnh Lộ 46 - Bãi Sao

2.000

1.400

980

686

480

15

Từ đường Trần Quốc Toản - Xí nghiệp Chế biến thủy sản

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

* Bảng giá đất các Bãi bin

1. Đất khu vực Bãi Trường:

Phm vi

H số

Vị trí 1: Từ hành lang bãi bin đến mét thứ 350

1,25

Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700

1,00

Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đ/m2.

2. Đối với các bãi biển còn lại:

Phm vi

H số

Vị trí 1: Từ hành lang ven biển vào mét thứ 400

1,25

Vị trí 2: Từ sau mét 400 đến mét thứ 800

1,00

Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoch

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đ/m2.

- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đ/m2

- Giá đất Trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đ/m2.

- Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía bắc): 1.000.000 đ/m2

3. Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

4. Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá cao nhất.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN TÂN HIỆP

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các xã: Thạnh Đông, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội.

1

60

50

50

2

50

45

45

3

40

40

40

II. Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A, Thạnh Đông B.

1

70

60

50

2

60

55

40

3

50

50

35

III. Thị trấn Tân Hiệp.

1

80

70

60

2

70

60

50

3

60

50

40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

- V trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông - kênh có bề rộng từ 10 mét đến nhỏ hơn 20 mét).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ 80 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

350

300

250

2

300

250

200

3

200

150

120

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ cu kênh 9 - Đầu kênh 3

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ đầu kênh 3 - UBND xã Thạnh Đông A

2.500

1.250

625

313

157

 

- Từ UBND xã Thạnh Đông A - Ngân hàng Đông Á

3.500

1.750

875

438

219

 

- Khu dân cư xã Thạnh Đông A

1.500

Một vị trí

 

 

 

- Từ Ngân hàng Đông Á - Đầu kênh 4

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ đầu kênh 4 - Đầu kênh 7

2.500

1.250

625

313

157

 

- Từ đu kênh 7 - Cây xăng By Lai

1.200

600

300

150

120

 

- Từ cây xăng By Lai - Trường Tiểu học Đông Thọ

2.000

1.000

500

250

125

 

- Trường Tiu học Đông Thọ - Ranh huyện Châu Thành

1.200

600

300

150

120

 

- Hai tuyến đầu kênh 7 và kênh 8 vào tới kênh 300

1.000

500

250

125

120

 

- Kênh 300 Đông Phước, Đông Thành

400

200

120

120

120

 

- Đường 2 bên nhà Lồng chợ kênh 8

2.000

1.000

500

250

125

2

Tuyến đường 963 (Thạnh Trị)

 

 

 

 

 

 

- Từ đu kênh đến UBND xã Thạnh Trị

800

400

200

120

120

 

- Từ UBND xã Thạnh Trị - Cui kênh

550

275

138

120

120

3

Xã Thạnh Đông

 

 

 

 

 

 

- Đông Lộc (chợ số 6 vào 300 mét)

2.500

1.250

625

313

157

 

- Kênh 9B (từ đầu kênh - Đòn Dong) lộ nhựa

800

400

200

120

120

 

- Kênh 9A (từ kênh Đòn Dong vào đến cống 600)

350

175

120

120

120

 

- Kênh 9A (từ cng 600 đến UBND xã Thạnh Đông)

1.000

500

250

125

120

 

- Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu)

 

 

 

 

 

 

+ Từ UBND xã Thạnh Đông - Điểm 600m (hướng Rạch Giá)

1.500

750

375

188

120

 

+ Từ UBND xã Thạnh Đông - Điểm 300m (hướng Cần Thơ)

1.200

600

300

150

120

 

- Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã (khu sinh lợi)

1.500

Một vị trí

 

 

 

+ Lộ A

345

173

120

120

120

4

Xã Tân Thành

 

 

 

 

 

 

Khu thương mại (sinh lợi)

3.200

Một vị trí

 

 

a

L A

 

 

 

 

 

 

- Từ Hữu An - Cống xã

1.300

650

325

163

120

 

- Từ Cng xã - Kênh Giáo Giỏi

1.000

500

250

125

120

 

- Từ kênh Giáo Gii - Cống Xã Diu

800

400

200

120

120

b

L B

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Zero - Kênh 2

800

400

200

120

120

5

Xã Tân Hôi

 

 

 

 

 

a

L A

 

 

 

 

 

 

- Từ ranh xã Phí Thông - Tư Tỷ

350

175

120

120

120

 

- Từ Tư T - Kênh Năm Vụ

400

200

120

120

120

 

- Từ kênh Năm Vụ - Hữu An

350

175

120

120

120

b

LB

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh 5 - Kênh 4

300

150

120

120

120

 

- Từ kênh 4 - Hết kênh 2

300

150

120

120

120

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ - Hết đất Trường THCS thị trấn Tân Hiệp 1

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ trường THCS thị trấn Tân Hiệp 1 - Hết đất huyện đội Tân Hiệp

2.300

1.150

575

288

144

 

- Từ huyện đội Tân Hiệp - Trường cấp III

4.800

2.400

1.200

600

300

 

- Từ Trường cấp III - Hết phòng Văn hóa th thao và Trung tâm huyện

2.800

1.400

700

350

175

 

- Từ phòng Văn hóa thể thao và Trung tâm - Cầu kênh 10

2.600

1.300

650

325

163

 

- Khu dân cư thị trấn Tân Hiệp

2.500

Một vị trí

 

 

- Từ cầu kênh 10 đến cầu kênh 9

2.500

1.250

625

313

157

2

Hai đường cặp chợ nhà lồng kênh B

3.000

1.500

750

375

188

3

Hai đường cặp chợ nhà lng chợ Tân Hiệp

3.600

1.800

900

450

225

4

Từ sau chợ nhà lng - Cu Đình

2.900

1.450

725

363

182

5

Từ chợ nhà lồng - UBND thị trấn Tân Hiệp

3.400

1.700

850

425

213

6

Từ kênh Đông Bình - Cu cây xóm nhà ngang (phía chợ)

2.000

1.000

500

250

125

7

Từ cầu cây xóm nhà ngang - Đường đất Thánh

1.400

700

350

175

120

8

Từ đường đất Thánh - Kênh 10

1.000

500

250

125

120

9

Đường ch

3.500

1.750

875

438

219

10

Đường chợ gà

3.000

1.500

750

375

188

11

Từ kênh Đông Bình - Cầu cây xóm nhà ngang (phía đình)

2.000

1.000

500

250

125

12

Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp

2.400

1.200

600

300

150

13

Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp

2.500

1.250

625

313

157

14

T kênh 10 - Giáp ranh kênh mới

2.000

1.000

500

250

125

15

Đường đất Thánh

1.800

900

450

225

120

16

Từ cây cầu chợ cá - Giáp ấp Đông Bình (2 bên)

2.000

1.000

500

250

125

17

Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp Đông Bình (2 bên)

500

250

125

Ba vị trí

 

18

Từ đầu cầu kênh B đến 600 mét ấp Đông Thái

1.500

750

375

Ba vị trí

 

19

Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp Đông Thái

500

250

125

Ba vị trí

 

20

Từ cu kênh 10 đến 600 mét p kênh 10 (2 bên)

1.500

750

375

Ba vị trí

 

21

Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp kênh 10 (2 bên)

500

250

125

120

120

22

Từ đầu cầu kênh 9 đến 600 mét ấp Kênh 9 (2 bên)

1.500

750

375

Ba vị trí

 

23

Từ 600 mét đến kênh Đòn Dong ấp kênh 9 (2 bên)

500

250

125

Ba vị trí

 

24

Đường vào bãi rác (QL80 đến 600 mét)

900

450

225

Ba vị trí

 

25

Khu dân cư sau chợ kênh B (khu sinh lợi)

2.000

Một vị trí

 

 

 

26

Đường vào trường mẫu giáo thị trấn (từ đầu kênh 19 tháng 5 - hết ranh trường mẫu giáo)

1.000

500

Hai vị trí

 

27

Đường vào khu đô thị Sao Mai (từ Quốc lộ 80 - khu đô thị Sao Mai)

2.000

1.000

Hai vị trí

 

28

Đường hai bên kênh 19 tháng 5

400

200

Hai vị trí

 

 

PHỤ LỤC SỐ 14

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN U MINH THƯỢNG

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xut.

Vị trí

Đất trng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trng thủy sản

Đất rừng sản xuất

I. Xã Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa

1

30

28

24

15

2

28

26

22

15

II. Xã An Minh Bc, Minh Thuận, Hòa Chánh

1

28

24

20

15

2

26

22

18

15

* Xác định cụ thể các vị trí

- V trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (Kênh làng Thứ 7, Kênh Xẻo Cạn, Kênh Ngang-xã Thạnh yên; Kênh Lộ 12, Kênh Vĩnh Tiến, Kênh Tuần Thơm-Xã Vĩnh Hòa; Kênh Sáu Sanh, Kênh Ngây-xã Hòa Chánh; Sông Cái Lớn) và chân lộ, đường hiện hữu (Đường có tên trong bảng giá đất ở)

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 63 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

180

160

130

2

95

85

70

3

60

50

45

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

I

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

1

Cu kênh 4 thước - Kênh lô 4

900

450

225

113

57

2

Kênh lô 4 - Cu Vĩnh Thái

1.000

500

250

125

63

3

Cầu Kênh 4 Thước - cầu Vĩnh Thái (phía không lộ)

350

175

88

45

45

4

Các đoạn còn li - Quốc lộ 63

700

350

175

88

45

II

Lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

 

 

 

 

 

1

Đường Hòa Chánh

 

 

 

 

 

 

Từ Quốc lộ 63 đi về hướng xã Vĩnh Hòa 1000 mét

400

200

100

50

45

 

Từ Trung Tâm xã Vĩnh Hòa ra mỗi bên 1000 mét

400

200

100

50

45

2

Lộ lô 12 - Giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc

300

150

75

45

45

3

Ngã ba cây Bàng trở ra 2 bên 500 mét

450

225

113

57

45

4

Chợ Nhà Ngang từ sông Cái Lớn - Cầu Lộ Mới

900

450

225

113

57

5

Từ cu Chợ Đình - Bến phà Thy Quơn (theo lộ)

600

300

150

75

45

6

Đoạn chợ Thầy Quơn về mỗi bên 1000 mét

400

200

100

50

45

7

Các đoạn còn lại - lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

300

150

75

45

45

III

Tỉnh Lộ 966 (Lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A)

 

 

 

 

 

1

Từ Quốc Lộ 63 hướng về xã Thạnh Yên 1000 mét

800

400

200

100

50

2

Trung tâm xã Thạnh Yên về 2 bên 1000 mét

600

300

150

75

45

3

Đoạn từ cầu xẻo Cạn - Bờ Dừa (theo lộ)

300

150

75

45

45

4

Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500 mét

400

200

100

50

45

5

Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1000 mét về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ)

300

150

75

45

45

6

Các đoạn còn lại lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A

350

175

88

45

45

IV

Tỉnh Lộ 965 (lộ đê bao ngoài)

 

 

 

 

 

1

Từ cầu U Minh Thượng đến Trại Giống

400

200

100

50

45

2

Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1000 mét (kể cả lộ kênh Hãng)

400

200

100

50

45

3

Từ kênh Lò Gạch phía xã Minh Thuận - Cống Tàu Lũy (trại giam K2)

650

325

163

82

45

4

Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1500 mét

600

300

150

75

45

5

Các đoạn còn lại - Đê bao ngoài (kể cả lộ Tàu Lũy)

250

125

63

45

45

V

Lộ kênh 2 Minh Thuận

 

 

 

 

 

1

Từ kênh 9 về kênh Co Đê 2

1.000

500

250

125

63

2

Từ kênh Co Đê 2 - kênh 8000 về hướng Vĩnh Thuận

500

250

125

63

45

 

PHỤ LỤC SỐ 15

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN VĨNH THUẬN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

V trí

Đất trng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Vĩnh Thuận, xã Tân Thuận

1

28

26

22

2

25

23

20

II. Các xã: Vĩnh Phong, Phong Đông, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc

1

25

24

22

2

20

20

20

* Xác định vị trí cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở)

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo tuyến Quốc lộ 63 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90)

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

250

200

2

150

125

100

3

80

65

50

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 63 (Tỉnh lộ 12 đường đi xã Phong Đông)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt - Ngang cầu Đường Sân

1.250

625

313

157

79

 

- Từ cầu Đường Sân - cống Bà Đm

600

300

150

75

50

2

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng), phía Đông

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Thủy lợi 1000 - Kênh 500

1.800

900

450

225

113

 

- Từ kênh 500 - Giáp chợ ngã năm Bình Minh

800

400

200

100

50

 

- Từ chợ ngã năm Bình Minh - Giáp U Minh Thượng

700

350

175

88

50

3

Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau)

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Bà Bang - Kênh 1 Hãng (bờ Đông)

1.500

750

375

188

94

 

- Từ kênh 1 Hãng - Kênh Ranh Hạt (bờ Đông)

800

400

200

100

50

 

- Từ kênh 1 - Kênh 11 Đập Đá (bờ Tây)

500

250

125

63

50

 

- Từ kênh 11 Đập Đá - Kênh Ranh Hạt (bờ Tây)

400

200

100

50

50

4

Cạnh Đn

 

 

 

 

 

 

- Từ cu St - Cng Sáu Lô

1.300

650

325

163

82

 

- Từ cng 6 Lô - Ranh xã Vĩnh Phong (miu Ông Tà)

700

350

175

88

50

 

- Từ cầu Sắt - Cầu Rọc Môn (bờ Đông)

400

200

100

50

50

5

Chợ ngã năm Bình Minh (từ trường Mu giáo - trường Trung học Vĩnh Bình Bắc và 300 mét vào đường Kiểm Lâm)

1.400

700

350

175

88

6

Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam

 

 

 

 

 

 

- Phía Trên bờ

700

350

175

88

50

 

- Phía bờ sông

900

450

225

113

57

7

Chợ ngã sáu xã Bình Minh (từ Bưu điện - đu cầu ngã sáu)

1.000

500

250

125

63

8

Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc (từ cầu Mười Diệp - cầu xã 7 Quều)

1.000

500

250

125

63

9

Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc (từ Xáng Ba Đình - kênh Xo Lá)

700

350

175

88

50

10

Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận (từ cầu qua mi tuyến 200 mét)

800

400

200

100

50

11

Chợ vàm Chắc Băng xã Phong Đông (từ Kênh So Le - kênh hậu chợ)

700

350

175

88

50

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Xáng Múc - Kênh 1

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cầu kênh Xáng Múc - cng Định cư giáp chùa Khmer (trung tâm chợ)

6.500

3.250

1.625

813

407

 

- Từ cống Định cư giáp chùa Khmer - Vàm Đường Sân

1.000

500

250

125

63

2

Lộ số 2 (từ Quốc lộ 63 - đường 35)

2.200

1.100

550

275

138

3

Kênh định cư (Lộ số 3)

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Định Cư Quốc lộ 63 - Cng Định cư

2.200

1.100

550

275

138

4

Hậu UBND thị trấn Vĩnh Thuận (từ Quốc lộ 63 - đường 35) Kênh chiến lược

1.000

500

250

125

63

5

Quốc lộ 63 (phía Đông)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu lớn Vĩnh Thuận - Kênh Thủy Lợi (cạnh 8 Phú) bờ Đông

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ cầu Sắt đến kênh Thủy lợi Thân Đối (Bờ Đông)

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ kênh Thùy lợi Thân Đối - cống Bà Bang (Bờ Đông)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ kênh Xáng Múc - Kênh thủy lợi (Bờ Tây)

1.300

650

325

163

82

6

Hai bên chợ nhà lồng (đến sông Chắc Băng)

5.000

2.500

1.250

625

313

7

Đường 35 (từ cống đường 35 - kênh Chiến Lược)

1.000

500

250

125

63

8

Đường số 5, số 6, số 7 thị trấn (khu tái định cư)

150

75

50

50

50

9

Khu hành chính (từ khi dân vận - Điện lực)

1.000

500

250

125

63

 

- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:

1. Điểm b...Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Riêng đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)”.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:

1. ...Điểm c, Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
“c) Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường nhựa hoặc bê tông (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90) được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố:

- Đối với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ: 1,3 lần;

- Đối với các tuyến đường về trung tâm xã, đường liên xã có bề rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét: 1,2 lần”.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
2. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5 vào Điều 6 như sau:

“4. Đối với đất ở tiếp giáp các tuyến đường quy định trong các phụ lục giá đất của các huyện, thị xã, thành phố mà chỉ xác định một giá duy nhất thì nay xác định giá đó quy định cho vị trí 1, nếu chiều dài thửa đất sau khi trừ lộ giới lớn hơn giới hạn vị trí của đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn theo quy định thì phải xác định các vị trí tiếp theo; mức giá các vị trí tiếp theo thực hiện theo quy định tại Điểm e và Điểm g, Khoản 2 Điều này”.

“5. Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì được xác định như cùng thửa đất.

b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì phải thể hiện rõ lối đi (kể cả lối đi nhờ) được xác định như đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính. Riêng đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
3. Khoản 2, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn (trừ đất khu công nghiệp): Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề), nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

c) Đất khu công nghiệp được xác định cho một vị trí cụ thể như sau:

- Khu Công nghiệp Thạnh Lộc: 500.000 đồng/m2;

- Khu Công nghiệp Thuận Yên: 312.000 đồng/m2.

Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá nói trên”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
4. Khoản 6, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, thể dục thể thao mang tính đặc thù (vừa có mục đích kinh doanh, vừa có mục đích phục vụ cộng đồng): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức độ phục vụ cộng đồng của từng dự án để quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
5. Khoản 7, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
6. Khoản 9, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“9. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
7. Khoản 10, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“10. Xác định giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình sử dụng vào mục đích đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các bãi biển của huyện Phú Quốc:

a) Đối với bãi biển Bãi Trường:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.

b) Đối với các bãi biển còn lại:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài: 1.200.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam, không bao gồm bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam): 1.600.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.120.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc, không bao gồm bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc): 1.000.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 700.000 đồng/m2.

c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển thì giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá trị thửa đất cao nhất”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
...
8. Khoản 1, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Đối với đất nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông mà có thời điểm sử dụng đất trước khi có quy định về hành lang an toàn công trình được công bố theo quy định của pháp luật: Giá đất được tính bằng 100% giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)”.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Số thứ tự 16...Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Số thứ tự...20, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Số thứ tự thứ 55...Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) ...Tiết 2 số thứ tự thứ 57...Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) ...số thứ tự thứ 58...Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) ...số thứ tự thứ...61...Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) ...số thứ tự thứ...66...Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) ...số thứ tự thứ...67 Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Tiết 2 số thứ tự 1...Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

2. Đất các dự án

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) ... Tiết 1 số thứ tự 2...Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

2. Đất các dự án

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:

“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) ...số thứ tự 4, Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

2. Đất các dự án

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
2. Phụ lục số 03. Giá các loại đất huyện An Biên được sửa đổi như sau:

Sửa đổi mục * tại Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị như sau:

“* Khu đô thị Thứ Bảy, Khu Trung tâm Thương mại Thị trấn Thứ Ba còn lại theo giá dự án”.

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 3 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:

“a) Số thứ tự thứ 11 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Bảng này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:
...
b) Số thứ tự thứ 7 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:

a) Số thứ tự thứ 1, Nhóm III, Bảng 1 được sửa đổi như sau:

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú; Thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh):

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
b) Số thứ tự thứ 5, Phần IX, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

IX. Xã Vĩnh Hòa Phú

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ 2...Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...4...Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...5...Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...6...Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...8...Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...9, Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
d) Số thứ tự thứ 1...Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

II. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 4 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
...
d) Số thứ tự thứ...2, Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

II. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Mục *, số thứ tự 15, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Bảng này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 5 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Bổ sung số thứ tự thứ 40, 41 vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mục này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Mục 2.2 số thứ tự thứ 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Tiết này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Tiết 13, Mục 4.4 số thứ tự thứ 4, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Tiết này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Tiết 7...Mục 4.5 được sửa đổi... như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Tiết này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Tiết...8 Mục 4.5 được sửa đổi...như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mục này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) ...Tiết 11, 12 được bổ sung vào Mục 4.7 số thứ tự thứ 4, Điểm b, Bảng 2 như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Số thứ tự thứ 5, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:

Số thứ tự thứ 4...Phần II, Bảng 2, được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn:

II. Khu vực xã An Sơn

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:

Số thứ tự thứ...5 Phần II, Bảng 2, được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn:

II. Khu vực xã An Sơn

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Số thứ tự thứ 23, 24 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Số thứ tự thứ 7...Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) ...số thứ tự thứ 13...Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) ...số thứ tự thứ...14 Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Bảng này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) ...các số thứ tự thứ 42, 43 và 44 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi...như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi...như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi...như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi...như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi...như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi...như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:

a) Số thứ tự thứ 1, Bảng 1 được sửa đổi như sau:

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
...
b) Điểm a, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đồng/m2;

- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại: 300.000 đồng/m2.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 9 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ 22...Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 9 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...28...Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 9 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
...
c) Số thứ tự thứ...29, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Số thứ tự thứ 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Bảng này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 23/01/2020)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
...
10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Số thứ tự thứ 10 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014

Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013