Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 90/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 04/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2014/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 281/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Thống nhất với Bảng giá đất nông nghiệp, giá đất ở tại đô thị và giá đất đất ở tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh trình (có bảng giá đất cụ thể của 15 huyện, thị xã, thành phố kèm theo).

2. Đất nông nghiệp

a) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

b) Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63, Quốc lộ N1 (tính từ lộ giới vào mét thứ 90) được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã (trừ thành phố Rạch Giá).

3. Đất phi nông nghiệp

a) Giá đất ở vị trí cuối cùng tại nông thôn, tại đô thị và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

b) Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:

- Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

d) Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định của từng huyện, thị xã, thành phố.

đ) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

e) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

g) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại điểm e, điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

3. Xác định giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình các bãi biển tại huyện Phú Quốc như sau:

a) Đối với đất Bãi Trường:

Vị trí

Phạm vi giới hạn

Hệ số

1

Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350

1,25

2

Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700

1,00

3

Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đ/m2.

b) Đối với đất các bãi biển còn lại:

Vị trí

Phạm vi giới hạn

Hệ số

1

Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

1,25

2

Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

1,00

3

Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đ/m2.

- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đ/m2.

- Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đ/m2.

- Giá đất trung bình các bãi còn lại thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 1.000.000 đ/m2.

c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá cao nhất.

Điều 2. Thời gian thực hiện

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể giá các loại đất trên địa bàn tỉnh; triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua và thay thế Nghị quyết số 49/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh và tương đương;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo VP, các Phòng, CVNC;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

- Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận

1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung:

“a) Số thứ tự 16 và 20, điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
...
b) Số thứ tự 55; Tiết 2 số thứ tự 57; số thứ tự 58, 61, 66, 67 Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
...
c) Tiết 2 số thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

2. Đất các dự án
...
2. Phụ lục số 03. Giá các loại đất huyện An Biên được sửa đổi như sau:

“Sửa đổi mục * tại Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị như sau:

* Khu đô thị Thứ Bảy, Khu trung tâm thương mại Thị trấn Thứ Ba còn lại theo giá dự án”.

3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:

“a) Số thứ tự 11 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
...

b) Số thứ tự thứ 7 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
...
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:

“a) Số thứ tự thứ 1, Nhóm III, Bảng 1 được sửa đổi như sau:
...
b) Số thứ tự 5, Phần IX, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

IX. Xã Vĩnh Hòa Phú
...
c) Số thứ tự 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương
...
d) Số thứ tự 1, 2, Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác
...
5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ sung:

“a) Mục *, số thứ tự 15, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
...
b) Số thứ tự 40, 41 vào Bảng 3 được bổ sung như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
...
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Mục 2.2 số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
...
b) Tiết 13, Mục 4.4 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
...
c) Tiết 7,8, Mục 4.5 được sửa đổi và Tiết 11, 12 được bổ sung vào Mục 4.7 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 như sau:
...
d) Số thứ tự 5, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
...
7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:

“Số thứ tự thứ 4, 5 phần II Bảng 2, được sửa đổi như sau:
...
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung:

“a) Số thứ tự 7, số thứ tự 13, 14, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường
...
b) Số thứ tự 23, 24 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường
...
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
...
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi và các số thứ tự 42, 43 và 44 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
...
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:

“a) Số thứ tự 1, Bảng 1 được sửa đổi như sau:
...
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đồng/m2.

- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại: 300.000 đồng/m2.

c) Số thứ tự 22, 28 và 29, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường:
...
10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường
...
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“2. Đất nông nghiệp

a) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Riêng đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

b) Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường nhựa hoặc bê tông (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90) được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố như sau:

- Đối với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ: 1,3 lần;

- Đối với các tuyến đường về trung tâm xã, đường liên xã có bề rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét: 1,2 lần.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
...
2. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“3. Đất phi nông nghiệp

a) Giá đất ở vị trí cuối cùng tại nông thôn, tại đô thị và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

b) Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:

- Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn (trừ đất khu công nghiệp): Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

- Đối với đất trong Khu công nghiệp được xác định cho một vị trí cụ thể như sau:

+ Khu Công nghiệp Thạnh Lộc: 500.000 đ/m2.

+ Khu Công nghiệp Thuận Yên: 312.000 đ/m2.

Đối với thửa đất tiếp giáp bờ sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá nói trên.

d) Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định của từng huyện, thị xã, thành phố.

đ) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

e) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, thể dục thể thao mang tính đặc thù (vừa có mục đích kinh doanh, vừa có mục đích phục vụ cộng đồng): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức độ phục vụ cộng đồng của từng dự án để quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể.

g) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại điểm e, điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

h) Đối với đất ở tiếp giáp các tuyến đường quy định trong các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND chỉ xác định một giá duy nhất thì nay xác định giá đó quy định cho vị trí 1, nếu chiều dài thửa đất sau khi trừ lộ giới lớn hơn giới hạn vị trí của đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn theo quy định thì phải xác định các vị trí tiếp theo.

i) Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

- Nếu thửa đất đó cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì xác định vị trí theo thửa đất tiếp giáp tuyến đường.

- Nếu thửa đất đó không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì phải thể hiện rõ lối đi (kể cả lối đi nhờ) được xác định như đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính. Riêng đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
...
3. Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“4. Giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình sử dụng vào mục đích đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các bãi biển của huyện Phú Quốc

a) Đối với đất Bãi Trường:
...
- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.

b) Đối với đất các Bãi biển còn lại:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài: 1.200.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam): 1.600.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Nam (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.120.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc): 1.000.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 700.000 đồng/m2.

c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển thì giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá trị thửa đất cao nhất”.

Xem nội dung VB