Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 35/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 268/SNgV-LSLTBC ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 180/BC-STP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này điều chỉnh các hoạt động tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài, được tổ chức theo hình thức gặp gỡ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, hoặc theo hình thức trực tuyến với ít nhất một đầu cầu thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi là hội nghị, hội thảo quốc tế), bao gồm:
1. Hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, tổ chức Việt Nam tổ chức có sự tham gia hoặc tài trợ của nước ngoài.
2. Hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép hoạt động tổ chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức Việt Nam: các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc tỉnh Quảng Ngãi, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh và các đơn vị, tổ chức khác (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức Việt Nam).
2. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức nước ngoài).
Chương II
THẨM QUYỀN CHO PHÉP VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC HỒ SƠ XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Điều 3. Thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Chủ tịch UBND tỉnh cho phép tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế sau:
a) Hội nghị, hội thảo quốc tế có đại biểu tham dự là Tỉnh trưởng, Thị trưởng hoặc chức vụ tương đương, Thứ trưởng, Phó Tỉnh trưởng hoặc chức vụ tương đương của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế; người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
b) Hội nghị, hội thảo quốc tế do UBND tỉnh chủ trì tổ chức hoặc phối hợp với Bộ, ngành Trung ương tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế sau:
Hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài quy định tại Điều 2 của Quyết định này chủ trì tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều này.
3. Các hội nghị, hội thảo quốc tế cấp cao có quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế tham dự, hoặc có nội dung liên quan đến các vấn đề chính trị, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, nhân quyền, biên giới lãnh thổ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Điều 4. Quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài có kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Ngoại vụ.
2. Sở Ngoại vụ tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và giải quyết hoặc tham mưu giải quyết như sau:
a) Đối với các trường hợp do Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Quyết định này, Sở Ngoại vụ tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và làm thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
b) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quyết định này, Sở Ngoại vụ tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và làm thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép.
c) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quyết định này, Sở Ngoại vụ tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và làm thủ tục đề nghị UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Hồ sơ nộp Sở Ngoại vụ phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
d) Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan (đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ), Sở Ngoại vụ làm thủ tục lấy ý kiến trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép hoặc trước khi Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
đ) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Ngoại vụ trả lại và có trách nhiệm hướng dẫn bổ sung đầy đủ, đúng theo quy định.
e) Sau khi có văn bản cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cấp có thẩm quyền, cơ quan chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tiến hành hội nghị, hội thảo theo đúng nội dung, chương trình, kế hoạch, địa điểm, thành phần tham dự đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Riêng hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch có sự tham gia hoặc tài trợ của nước ngoài, do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi tổ chức trên địa bàn tỉnh mà kế hoạch, nội dung, chương trình, nguồn kinh phí, thành phần tham dự đã được UBND tỉnh phê duyệt bằng văn bản thì không phải thực hiện theo quy trình này.
Điều 5. Hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; thời hạn nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3 của Quyết định này, hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 và Điểm a, Khoản 3, Điều 4, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với tổ chức nước ngoài, hồ sơ phải có thêm văn bản thẩm định nội dung và các hoạt động liên quan đến hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
b) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Khoản 3, Điều 3 của Quyết định này, hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thời hạn nộp hồ sơ:
a) Ít nhất là 08 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với trường hợp do Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép.
b) Ít nhất là 12 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Số lượng hồ sơ:
a) 01 bộ đối với trường hợp do Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép.
b) 02 bộ đối với trường hợp do Chủ tịch UBND tỉnh cho phép.
c) 03 bộ đối với trường hợp do Thủ tướng Chính phủ cho phép.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với hồ sơ do Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 08 ngày làm việc.
b) Đối với hồ sơ do Chủ tịch UBND tỉnh cho phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 08 ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ nhận hồ sơ.
c) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Nộp hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo đúng thời hạn quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quyết định này.
2. Tiến hành hội nghị, hội thảo theo đúng chương trình, thời gian, địa điểm, nội dung tài liệu, thành phần tham dự đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu, báo cáo, tham luận, tư liệu, số liệu sử dụng tại hội nghị, hội thảo, nội dung các ấn phẩm phát hành trước, trong và sau hội nghị, hội thảo.
4. Thực hiện quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước, các quy định hiện hành về thông tin, tuyên truyền trước, trong và sau hội nghị, hội thảo.
5. Có văn bản thông báo cho Sở Ngoại vụ và Công an tỉnh thành phần đại biểu là người nước ngoài tham dự hội nghị, hội thảo để phối hợp quản lý đoàn vào theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14, Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh.
6. Trường hợp có vấn đề phát sinh trong thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo thì phải kịp thời thông báo cho cơ quan cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo để phối hợp giải quyết.
7. Gửi báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo đến cơ quan cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế (theo mẫu 1, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 7. Trách nhiệm quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Sở Ngoại vụ
a) Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh.
b) Thẩm định hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Tham mưu UBND tỉnh có biện pháp xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái các quy định của Quyết định này trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
d) Yêu cầu cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế chịu trách nhiệm về nội dung tài liệu, báo cáo, tham luận, tư liệu, số liệu tại hội nghị, hội thảo quốc tế, nội dung các ấn phẩm phát hành trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.
đ) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo mật Nhà nước; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về thông tin tuyên truyền trước, trong và sau hội nghị, hội thảo.
e) Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao về tình hình tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Công an tỉnh
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý việc thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh và lưu trú trên địa bàn tỉnh đối với đại biểu là người nước ngoài đến tham dự hoặc tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh.
b) Phối hợp Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo mật Nhà nước trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái các quy định của Quyết định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn, quản lý nhà nước về thông tin truyền thông và các quy định của pháp luật về hoạt động thông tin, tuyên truyền, phát hành các ấn phẩm trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Có trách nhiệm quản lý, giải quyết thủ tục treo băng rôn, phướn quảng cáo và các hình thức quảng bá khác sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
5. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể, UBND các huyện, thành phố:
a) Chịu trách nhiệm phối hợp thẩm định hồ sơ hội nghị hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực do mình quản lý theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Khi được lấy ý kiến, phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Nếu quá thời hạn trên mà không có văn bản trả lời thì được xem như đồng ý.
c) Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan quản lý hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo lĩnh vực và địa bàn quản lý của mình; đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ hội nghị, hội thảo quốc tế nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và các quy định tại Quyết định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quyết định này được đề nghị xét, khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Quyết định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ chủ trì tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các hội, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quyết định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc kêu gọi tàu thuyền vào nơi trú ẩn, bố trí sắp xếp, hướng dẫn và kiểm tra việc neo đậu tàu thuyền tránh trú bão, lũ nhằm đảm bảo an toàn cho người và tài sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015” Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 101/2009/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định xử lý tồn tại đối với đất ở đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tiếp công dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật Đoàn Văn công Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá đất ở năm 2013 tại huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ủy quyền xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa đến 2015 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại, tố cáo trong bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2008/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010