Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 35/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 30/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 105/2002/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm-tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 48/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 72/2002/TT-LT-TC-XD-NHNN ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 174/TT-SXD ngày 22 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng và phát triển các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế:
1. Quyết định số 3333/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bản Quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm-tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang;
2. Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư (giai đoạn II) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CỤM-TUYẾN DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở VƯỢT LŨ SAU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Quy định này được áp dụng đối với cụm-tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang (gọi chung là cụm-tuyến dân cư) được xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch danh mục và nguồn vốn đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang phê duyệt để triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình xây dựng cụm-tuyến dân cư và nhà ở thường xuyên ngập lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Đối tượng áp dụng đối với Quy định này là những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và làm việc trên các cụm, tuyến dân cư đã được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú trên cụm-tuyến dân cư thuộc đối tượng ưu tiên được Uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt cho mua nền nhà và nhà ở trả chậm;
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua nền nhà giá linh hoạt trong 30% số nền được phép bán để đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ hoặc sang nhượng nền nhà và nhà ở hợp pháp trên cụm-tuyến dân cư;
3. Những người đang công tác trong các công trình hạ tầng xã hội trên cụm-tuyến dân cư.
Điều 3. Tiêu chí tối thiểu để xây dựng nhà ở trong cụm-tuyến dân cư
1. Nhà ở cho các đối tượng trên cụm-tuyến dân cư khi xây dựng lần đầu phải đảm bảo các tiêu chí tối thiểu như sau:
a) Diện tích xây dựng nhà ở không nhỏ hơn 32 m2;
b) Niên hạn sử dụng của nhà ở phải từ 20 năm trở lên; vật liệu sử dụng cho khung nhà phải là loại vật liệu khó cháy (cột bê tông, kèo thép, mái tôn, vách tôn hoặc xây gạch);
c) Có nhà vệ sinh tự hoại phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;
d) Phải đảm bảo đúng lộ giới, chỉ giới xây dựng được duyệt.
2. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà ở trên cụm-tuyến dân cư bằng kết cấu tranh, tre, lá hoặc không đúng các quy định tại khoản 1 Điều này.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỤM-TUYẾN DÂN CƯ
Điều 4. Cấp phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này được miễn cấp phép xây dựng nhà ở lần đầu, chỉ thông báo UBND cấp xã quản lý địa bàn có cụm-tuyến dân cư. Sau thời gian cư trú ổn định, nếu có nhu cầu cải tạo, xây mới phải thực hiện quy trình xin cấp giấy phép xây dựng;
2. Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quy định này, khi xây dựng nhà ở hoặc công trình xây dựng phải thực hiện quy trình xin cấp giấy phép xây dựng;
3. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định hiện hành về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Đối tượng mua nền giá cơ bản đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này: Sau thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp trong thời hạn 10 (mười) năm, hộ gia đình, cá nhân đã trả hết nợ mua nền nhà và nợ vay xây dựng nhà ở thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng bị hạn chế một số quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất, bảo lãnh, góp vốn;
Sau thời hạn 10 (mười) năm, Hộ gia đình, cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; khi chuyển nhượng phải nộp 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 48/2012/QĐ-TTg ngày 01/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Việc ghi chú trên giấy chứng nhận để thu lại 50% tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ khi chuyển quyền được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Đối tượng mua nền linh hoạt quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật ngay sau khi thực hiện hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Điều 6. Quản lý nhà ở, đất ở của đối tượng ưu tiên
1. Hộ gia đình, cá nhân được xét duyệt cho mua nền nhà trả chậm khi xây dựng nhà ở phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chí tối thiểu để xây dựng nhà ở (lần đầu) được quy định tại Điều 3 Quy định này;
2. Nhà ở đã được xây dựng lần đầu trên cụm-tuyến dân cư khi có nhu cầu nâng cấp, mở rộng phải đảm bảo các điều kiện:
a) Không được xâm phạm chỉ giới xây dựng cho phép, không được chiếm dụng diện tích công cộng, không làm ảnh hưởng và thiệt hại cho các hộ liền kề;
b) Trong trường hợp có nhu cầu phá dỡ nhà đã xây dựng lần đầu để cải tạo nâng cấp mở rộng hoặc xây dựng mới phải thực hiện quy trình xin cấp giấy phép xây dựng.
3. Trong thời hạn 10 (mười) năm kể từ khi nhận nhà ở, đất ở, nếu vì lý do đặc biệt (biến cố gia đình, bệnh tật, di chuyển chỗ ở) cần chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà ở, quyền sử dụng đất ở thì phải tuân thủ các quy định sau:
a) Có xác nhận điều kiện đặc biệt của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi cư trú;
b) Phải được sự cho phép chuyển dịch của UBND cấp huyện;
c) Giá trị nhà ở, đất ở phải được tính theo giá trị ban đầu, có cộng lãi vay với lãi suất theo quy định của Chương trình, không được tính theo giá trị thị trường về nhà ở, đất ở.
4. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở trong trường hợp này phải có các điều kiện sau:
a) Là đối tượng được xét duyệt theo quy định Chương trình, có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn cấp huyện nơi có cụm-tuyến dân cư;
b) Thực sự có nhu cầu về nhà ở;
c) Phải đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng chống thiên tai, vệ sinh môi trường và các quy định khác trong cụm- tuyến dân cư;
5. Nghiêm cấm mọi trường hợp sang nhượng, cho thuê mướn nền nhà và nhà ở mà chưa được sự cho phép của chính quyền cấp xã. Nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quản lý nhà ở, đất ở trong khu vực nền giá linh hoạt
1. Không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày mua nền nhà và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, tổ chức, cá nhân mua nền trong cụm-tuyến dân cư thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này phải tiến hành xây dựng nhà ở (hoặc công trình xây dựng). Việc xây dựng phải tuân thủ quy trình xin cấp giấy phép xây dựng;
2. Đất ở của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng này được thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 8. Quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Mỗi cụm-tuyến dân cư phải xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phục vụ nhu cầu tối thiểu cho sinh hoạt cộng đồng dân cư. Việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đều phải theo đúng quy hoạch tổng mặt bằng và đúng thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư bao gồm: Công trình đường giao thông nội bộ (mặt đường, vỉa hè); Công trình cấp nước sinh hoạt (trạm cấp, đài nước, mạng lưới đường ống cấp nước); Công trình thoát nước (cống ngầm, mương nổi, hố ga); Công trình cấp điện (Trạm biến thế, đường dây trung thế, hạ thế); Công trình đê bao (đê bao bằng đất, kè bảo vệ, cây chắn sóng, cây trồng giữ mái talluy, cây trồng trên khoảng lưu không).
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm-tuyến dân cư có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, vận hành, duy tu bảo dưỡng theo quy định chung nhằm khai thác sử dụng tốt các công trình hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây dựng;
3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm-tuyến dân cư có trách nhiệm chủ động thực hiện hoặc tích cực tham gia các đợt trồng cây quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này do Nhà nước phát động và quản lý, bảo vệ và bảo dưỡng công trình cây chắn sóng bảo vệ đê. Việc khai thác cây xanh phòng hộ trên mái talluy phải tuân thủ theo hướng dẫn của ngành chức năng, đảm bảo số lượng, mật độ còn lại đủ chống xói lở, đảm bảo an toàn cho đê bao các cụm-tuyến dân cư.
4. Mọi trường hợp xây dựng, sửa chữa và khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm-tuyến dân cư phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
5. Nghiêm cấm mọi hành vi cố ý làm thay đổi, gây hư hỏng, chiếm dụng công trình hạ tầng kỹ thuật trong cụm, tuyến dân cư. Nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng xã hội
1. Công trình hạ tầng xã hội trên cụm-tuyến dân cư được xác định trong quy hoạch tổng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách, vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu hoặc các nguồn vốn khác, bao gồm:
a) Công trình y tế: Trạm y tế;
b) Công trình giáo dục: nhà trẻ - mẫu giáo, trường học các cấp;
c) Công trình thương mại: chợ, cửa hàng các loại;
d) Công trình cây xanh: cây xanh vỉa hè, cây xanh trong khuôn viên nhà;
đ) Công trình công cộng khác có mục đích phục vụ cộng đồng cụm-tuyến dân cư .
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sống trên cụm-tuyến dân cư có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; tham gia trồng, quản lý, bảo vệ cây xanh vỉa hè và khuyến khích tự tổ chức trồng cây trong khuôn viên nhà tôn tạo cảnh quan trong cụm, tuyến dân cư.
3. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế huy động các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng xã hội trên cụm, tuyến dân cư theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Quản lý hành chính, trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường trên cụm-tuyến dân cư
1. Tuỳ tình hình, điều kiện thực tế của từng cụm-tuyến dân cư, việc chia tách, sáp nhập hoặc thành lập mới ấp, khóm phải tuân thủ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh An Giang.
Tuỳ tình hình thực tế, mỗi cụm, tuyến dân cư có thể được bố trí một nền nhà với diện tích phù hợp để xây dựng văn phòng làm việc của khóm - ấp.
2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống trong cụm-tuyến dân cư phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật, các quy ước của khóm ấp và làm tròn nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước;
3. Mỗi cụm-tuyến dân cư phải xây dựng Đội phòng cháy chữa cháy tại chỗ, đủ số lượng và được trang bị dụng cụ, tập huấn kiến thức, kỹ năng về phòng cháy chữa cháy.
4. Mỗi gia đình phải trang bị dụng cụ gom rác và tập trung tại vị trí cố định thuận lợi cho việc thu gom chuyển vào bãi rác tập trung; Nghiêm cấm nuôi gia súc, gia cầm; không vứt xác động vật; sản xuất hoặc chứa chất gây cháy, gây nổ, chất độc trên cụm-tuyến dân cư.
5. Nghiêm cấm việc chôn cất người chết trên cụm-tuyến dân cư.
Điều 11. Nâng cấp, mở rộng cụm-tuyến dân cư
1. Các ngành, các cấp rà soát, cập nhật cụm-tuyến dân cư vào quy hoạch xây dựng cấp xã trên địa bàn; gắn cụm-tuyến dân cư vào Chương trình an sinh xã hội khác khác để huy động nguồn lực nâng cấp, mở rộng và phát triển các cụm-tuyến dân cư.
2. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư nâng cấp, mở rộng cụm-tuyến dân cư; đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, ưu tiên giải quyết lao động trên cụm-tuyến dân cư.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Căn cứ vào quy hoạch tổng mặt bằng đã được phê duyệt, tổ chức lập, ban hành và phổ biến Quy chế mẫu về quản lý xây dựng, sử dụng cụm, tuyến dân cư trên địa bàn.
2. Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức quản lý xây dựng, sử dụng các cụm, tuyến dân cư theo Quy định này và căn cứ vào tình hình đặc thù của địa phương ban hành Quy chế mẫu quản lý xây dựng, sử dụng của từng cụm-tuyến dân cư trên địa bàn.
3. Thực hiện quyền quản lý khai thác, sử dụng về nhà ở, đất ở, công trình xây dựng. Điều chỉnh, sắp xếp, bố trí dân cư; hướng dẫn các thủ tục để các hộ dân vay mua trả chậm nhà ở, đất ở và theo dõi, thu hồi nợ vay mua nền nhà và vay xây dựng nhà; tổ chức cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Quy định này và quy định của pháp luật về đất đai.
4. Tổ chức quản lý duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước xây dựng trên với cụm-tuyến dân cư. Tích cực mời gọi các thành phần kinh tế tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội chưa đầu tư cụm-tuyến dân cư.
5. Thiết chế cụm, tuyến dân cư theo mô hình khu dân cư văn hóa; trong đó cần tập trung một số chính sách như: đào tạo nghề, cho vay xóa đói giảm nghèo, tranh thủ các nguồn vốn sớm xây dựng hoàn chỉnh các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển và cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân trong các cụm, tuyến dân cư.
6. Tổ chức cho các đơn vị trực thuộc hoặc UBND cấp xã thực hiện việc quản lý, sử dụng thu gom rác thải; đảm bảo thực hiện tốt vệ sinh môi trường tại khu dân cư.
7. Chỉ đạo các ngành liên quan và UBND cấp xã có cụm, tuyến dân cư tăng cường thu hồi nợ vay mua nền nhà; phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội để thu hồi nợ vay xây dựng nhà; kiểm tra, đôn đốc việc bố trí dân và tổ chức quản lý cụm, tuyến dân cư sau đầu tư;
8. Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất (nếu có) kết quả thực hiện cho Ban chỉ đạo tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các bộ, Ngành liên quan.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Chủ trì phối hợp các ngành liên quan kiểm tra thường xuyên về quản lý chất lượng công trình xây dựng cụm-tuyến dân cư; nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền xử lý các trường hợp khiếu nại và các vấn đề phát sinh tiêu cực khác (nếu có) liên quan đến cụm-tuyến dân cư.
2. Tổ chức theo dõi, đôn đốc các ngành có chức năng và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các quy định này.
3. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất (nếu có) về tình hình thực hiện Chương trình cho UBND tỉnh và Ban Điều phối Chương trình (Bộ Xây dựng).
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn và phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt việc quản lý thu hồi nợ vay mua nền nhà.
2. Hướng dẫn, đôn đốc tiến độ quyết toán công trình hoàn thành đảm bảo đúng thời gian theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên quan bố trí vốn lồng ghép để tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội chưa thực hiện trên cụm-tuyến dân cư.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và UBND cấp huyện thực hiện quản lý về vệ sinh môi trường trong cụm-tuyến dân cư; tổ chức quan trắc, đánh giá môi trường trên cụm-tuyến dân cư để có giải pháp xử lý kịp thời về ô nhiễm môi trường (nếu có).
2. Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Quy định này và quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý các hoạt động văn hóa, xây dựng đời sống văn minh và các thiết chế văn hóa cơ sở trên từng cụm-tuyến dân cư.
2. Lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu của ngành tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh công trình văn hóa trên cụm-tuyến dân cư.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và xã hội
1. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho các hộ dân sống trên cụm-tuyến dân cư.
2. Phối hợp với các ngành chức năng nghiên cứu, phổ biến mô hình sản xuất và có chính sách hỗ trợ vốn phù hợp, thực hiện có hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tên cụm-tuyến dân cư.
Điều 19. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội
1. Tiếp nhận nguồn vốn vay và lập kế hoạch cho vay phù hợp với tiến độ dân vào ở. Tổ chức theo dõi nợ và thu hồi nợ vay.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc cho vay với thủ tục đơn giản, phù hợp quy định của Chương trình;
3. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho UBND tỉnh và Ban chỉ đạo về tiến độ giải ngân và thu hồi vốn vay xây dựng nhà ở.
Điều 20. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức thu hồi nợ vay mua nền trả chậm;
Điều 21. Trách nhiệm của Điện lực An Giang và Công ty cổ phần Điện nước An Giang
Tổ chức quản lý, duy tu sửa chữa, vận hành việc cung cấp điện và cung cấp nước sinh hoạt cho từng cụm tuyến dân cư do đơn vị đầu tư hoặc được bàn giao quản lý.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các ngành, các cấp phản ánh về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại Trung tâm Học tập cộng đồng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây ra quy định tại Quyết định 32/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn và nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công tác kiểm tra doanh nghiệp sau cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích và công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 204/2005/QĐ-TTg Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 204/2005/QĐ-TTg điều chỉnh đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chất lượng thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công khai quyết toán ngân sách năm 2008 của huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm và xây dựng mô hình phòng chống tội phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; Chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa” của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2009 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 3333/2005/QĐ-UBND về Bản quy định quản lý, sử dụng và phát triển cụm-tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 204/2005/QĐ-TTg điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc chương trình xây dựng cụm, tuyển dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng Sông Cửu Long Ban hành: 15/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 78/2004/QĐ-TTg điều chỉnh cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 78/2004/QĐ-TTg về thành viên của Hội đồng Quốc gia Giáo dục nhiệm kỳ 2004-2007 Ban hành: 12/01/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 105/2002/QĐ-TTg về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 02/08/2002 | Cập nhật: 20/05/2006