Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2014 tập trung công tác đẩy nhanh tiến độ hoàn thành chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 09/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 04/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/CT-UBND |
An Giang, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
CHỈ THỊ
VIỆC VỀ TẬP TRUNG CÔNG TÁC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CỤM TUYẾN DÂN CƯ VƯỢT LŨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang đã tạo điều kiện cho người dân trong vùng ngập lũ trên địa bàn tỉnh có cuộc sống an toàn, ổn định, từng bước tiến tới phát triển bền vững, được sự đồng tình, ủng hộ tích cực của nhân dân và có ý nghĩa thiết thực trong công cuộc xây dựng và phát triển của địa phương. Tuy nhiên, thời gian để hoàn thành chương trình trong năm 2014 còn rất ít thời gian (chỉ còn khoảng 04 tháng), trong khi số lượng hộ dân cần đưa vào ở trong cụm tuyến còn rất lớn (3.703 hộ), nếu không có sự tập trung chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương thì sẽ khó hoàn thành Chương trình trong năm 2014.
Do đó, để thực hiện Chương trình đúng thời gian theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời đảm bảo cho các đối tượng còn lại kịp thời hưởng những chính sách ưu đãi của Chương trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang chỉ thị:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tăng cường công tác chỉ đạo các ngành có liên quan tập trung thực hiện công tác bình nghị, phê duyệt danh sách đối tượng để hoàn thành công tác xét duyệt đối tượng vào cụm tuyến dân cư, chậm nhất đến ngày 15 tháng 9 năm 2014.
b) Trên cơ sở danh sách đối tượng đã được phê duyệt, triển khai thực hiện đưa dân vào ở các cụm tuyến dân cư trên địa bàn theo tiến độ Kế hoạch đính kèm. Bên cạnh đó, tổ chức rà soát danh sách các đối tượng đã được phê duyệt, trường hợp các đối tượng đã được xét duyệt nhưng không xây dựng nhà vào ở trong cụm tuyến dân cư, thì có văn bản loại các đối tượng này ra khỏi danh sách; đồng thời tuyên truyền, vận động, mạnh dạn đưa dân ở những vùng ảnh hưởng lũ và sạt lở mới thay đổi địa bàn cư trú vào ở trong các cụm tuyến dân cư hiện tại thay thế cho các đối tượng đã bị loại khỏi danh sách.
c) Chỉ đạo các ngành có liên quan hỗ trợ người dân thực hiện các thủ tục làm hồ sơ giải ngân của Chương trình này; tăng cường quản lý quy hoạch, kiểm tra công tác xây dựng nhà ở trong cụm tuyến dân cư; tích cực vận động nhân dân tham gia quản lý cụm, tuyến dân cư sau đầu tư; nhanh chóng khắc phục tình
trạng lấn chiếm lộ giới; vận động các hộ dân trồng cây chắn sóng bảo vệ đê bao và cây xanh tạo bóng mát.
2. Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
a) Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện tăng cường công tác xét duyệt, nhanh chóng hoàn thành hồ sơ, thủ tục, giải ngân cho các hộ dân trong bốn tháng còn lại của Chương trình.
b) Làm việc với Ngân hàng Chính sách xã hội Trung ương cho giữ lại chỉ tiêu vốn vay xây dựng nhà chưa giải ngân của Chương trình để tiếp tục thực hiện giải ngân cho các hộ dân còn lại theo tiến độ trong năm 2014.
3. Giám đốc Sở Tài chính: Hướng dẫn và phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt công tác thu hồi nợ vay mua nền nhà trả chậm, đồng thời tập trung đẩy mạnh công tác quyết toán các dự án đã hoàn thành.
4. Giám đốc Sở Xây dựng:
a) Với vai trò Thường trực Ban Chỉ đạo, tăng cường phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc, nắm bắt tình hình, giải quyết ngay các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hàng tháng cho
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
BỐ TRÍ DÂN VÀO Ở TRONG NĂM 2014 CHƯƠNG TRÌNH CỤM, TUYẾN DÂN CƯ VƯỢT LŨ GIAI ĐOẠN 2
(phụ lục đính kèm Chỉ thị số 09 ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
Danh mục cụm, tuyến |
Số nền chưa bố trí vào ở |
Số hộ dân phải bố trí trong năm 2014 (hộ) |
|||||||
15/9 |
30/9 |
15/10 |
30/10 |
15/11 |
30/11 |
15/12 |
30/12 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG SỐ |
3.703 |
410 |
595 |
672 |
603 |
526 |
496 |
316 |
85 |
I |
HUYỆN AN PHÚ: |
277 |
30 |
43 |
55 |
45 |
35 |
30 |
30 |
9 |
1 |
CDC trung tâm xã Khánh Bình |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
2 |
TDC ấp 1 & 2, xã Nhơn Hội |
164 |
20 |
20 |
30 |
30 |
20 |
20 |
20 |
4 |
3 |
TDC ấp 1, xã Vĩnh Trường (đầu cồn) |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TDC bắc rạch Cỏ Lau, xã Phú Hữu |
95 |
10 |
15 |
15 |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
5 |
TDC Vạt Lài, xã Khánh Bình |
10 |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
II |
THỊ XÃ TÂN CHÂU: |
737 |
90 |
110 |
120 |
120 |
106 |
94 |
87 |
10 |
1 |
TDC kênh Vĩnh An, TX Tân Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TDC Tân Hòa B (đối diện TDC cũ), xã Tân An |
35 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
3 |
TDC Ba Lò, xã Vĩnh Xương |
127 |
15 |
20 |
20 |
20 |
20 |
15 |
17 |
|
4 |
TDC Tây kênh đào, xã Long An |
67 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
7 |
|
5 |
TDC xã Vĩnh Hòa |
28 |
|
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
3 |
|
6 |
TDC Vĩnh Lợi 2, xã Châu Phong |
19 |
|
|
5 |
5 |
5 |
4 |
|
|
|
TDC Vĩnh Lợi 2, xã Châu Phong mở rộng |
326 |
40 |
50 |
50 |
50 |
46 |
40 |
40 |
10 |
7 |
CDC khóm Long Hưng |
135 |
20 |
20 |
25 |
25 |
15 |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
HUYỆN PHÚ TÂN: |
615 |
70 |
100 |
105 |
104 |
100 |
90 |
40 |
6 |
1 |
TDC Hòa Lạc - Phú Thành |
531 |
60 |
90 |
90 |
90 |
90 |
80 |
30 |
1 |
2 |
TDC Phú Mỹ - Phú Thọ |
84 |
10 |
10 |
15 |
14 |
10 |
10 |
10 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HUYỆN CHỢ MỚI: |
341 |
40 |
57 |
72 |
50 |
45 |
45 |
25 |
7 |
1 |
CDC xã Mỹ Hiệp |
7 |
|
7 |
|
|
|
|
|
|
2 |
CDC xã Bình Phước Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
CDC Long Điền A mở rộng |
35 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
|
CDC Long Điền A mở rộng(giai đoạn 2) |
267 |
30 |
40 |
50 |
40 |
40 |
40 |
20 |
7 |
4 |
CDC ấp Kiến Bình mở rộng, Kiến An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
CDC ấp Mỹ Hội, xã Mỹ Hội Đông |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
6 |
CDC ấp Long Định, Long Kiến |
10 |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
7 |
CDC ấp Bình Thạnh 1, xã Hòa An |
20 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
|
|
|
V |
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN: |
401 |
60 |
60 |
60 |
60 |
50 |
50 |
50 |
11 |
1 |
CDC ấp Mỹ Khánh 2, xã Mỹ Hòa Hưng |
40 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
|
|
|
2 |
CDC Tây Khánh 3 mở rộng, ph. Mỹ Hòa |
361 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
11 |
VI |
HUYỆN CHÂU PHÚ: |
601 |
65 |
90 |
115 |
100 |
90 |
90 |
36 |
15 |
1 |
TDC ấp Bình Hòa, Xã Bình Thủy |
135 |
15 |
20 |
25 |
20 |
20 |
20 |
15 |
|
2 |
TDC ấp Khánh Mỹ, xã Khánh Hòa |
208 |
20 |
30 |
40 |
40 |
30 |
30 |
10 |
8 |
3 |
CDC ấp Vĩnh Bình, xã Vĩnh Thạnh Trung |
197 |
20 |
30 |
40 |
30 |
30 |
30 |
10 |
7 |
4 |
CDC ấp Bờ Dâu, xã Thạnh Mỹ Tây |
61 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
THỊ XÃ CHÂU ĐỐC: |
10 |
- |
- |
10 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
CDC kênh Ông Cò, ph. Châu Phú A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TDC ấp 3 nối dài, xã Vĩnh Ngươn |
10 |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
VIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH: |
86 |
10 |
26 |
10 |
10 |
10 |
10 |
5 |
5 |
1 |
CDC thị trấn An Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CDC xã Cần Đăng |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
3 |
CDC xã Hòa Bình Thạnh |
80 |
10 |
20 |
10 |
10 |
10 |
10 |
5 |
5 |
IX |
HUYỆN THOẠI SƠN: |
122 |
10 |
28 |
30 |
19 |
15 |
12 |
5 |
3 |
1 |
CDC ấp Phú Hữu, TT. Phú Hòa |
27 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
2 |
|
|
2 |
CDC ấp Trường Tiền, xã Định Mỹ |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
3 |
CDC ấp Tân Vọng, xã Vọng Thê |
14 |
|
5 |
5 |
4 |
|
|
|
|
4 |
CDC ấp Bắc Sơn mở rộng, TT. Núi Sập |
73 |
5 |
10 |
20 |
10 |
10 |
10 |
5 |
3 |
X |
HUYỆN TỊNH BIÊN: |
285 |
20 |
46 |
60 |
50 |
40 |
40 |
23 |
6 |
1 |
TDC cầu 23, xã An Nông |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
2 |
TDC kênh 1/5, xã Tân Lập |
143 |
10 |
20 |
30 |
30 |
20 |
20 |
13 |
|
a |
Đoạn Tân Định |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
b |
Đoạn Tân Thành |
145 |
10 |
20 |
30 |
30 |
20 |
20 |
10 |
5 |
3 |
TDC Tây Hưng, xã Nhơn Hưng |
136 |
10 |
20 |
30 |
20 |
20 |
20 |
10 |
6 |
4 |
TDC xã An Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
HUYỆN TRI TÔN: |
228 |
15 |
35 |
35 |
45 |
35 |
35 |
15 |
13 |
1 |
TDC kênh 24 Cây Dầu, TT. Ba Chúc |
188 |
10 |
30 |
30 |
40 |
30 |
30 |
10 |
8 |
2 |
TDC Gốm Sứ, TT. Tri Tôn |
40 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |