Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 03/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 03/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 159/TTr-STP ngày 26/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 24 thủ tục hành chính mới ban hành và 28 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng nhập các thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính còn lại đã được công bố tại Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phần I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Bổ trợ Tư pháp |
|
Lĩnh vực: Luật sư |
||
1 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. |
2 |
Hợp nhất công ty luật |
|
3 |
Sáp nhập công ty luật |
|
4 |
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh |
|
5 |
Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật |
|
Lĩnh vực: Giám định tư pháp |
||
6 |
Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp |
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp. |
7 |
Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp |
|
Lĩnh vực: Công chứng |
||
8 |
Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự) |
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
9 |
Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự) |
|
10 |
Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập) |
|
11 |
Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập) |
|
12 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập) |
|
13 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập) |
|
14 |
Cấp thẻ công chứng viên |
Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng. |
15 |
Cấp lại thẻ công chứng viên |
|
16 |
Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng |
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
17 |
Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng sau khi được phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng |
|
18 |
Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
|
19 |
Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập |
|
20 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng do thay đổi trụ sở |
|
Lĩnh vực: Bán đấu giá tài sản |
||
21 |
Đăng ký danh sách đấu giá viên |
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; - Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. |
II |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
|
22 |
Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền |
Luật Tố cáo ngày 11/11/2011. |
23 |
Thủ tục giải quyết tố cáo không thuộc thẩm quyền |
|
III |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|
24 |
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung, sửa đổi, bổ sung |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
|
|
1 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền |
Sửa đổi một số nội dung về trình tự, thời hạn giải quyết khiếu nại và yêu cầu, điều kiện. |
Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại. |
2 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại không thuộc thẩm quyền |
Sửa đổi một số nội dung về trình tự, thời hạn giải quyết. |
|
II |
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
|
|
3 |
Thủ tục yêu cầu, đề nghị trợ giúp pháp lý |
Thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước. |
4 |
Thủ tục Trợ giúp bằng hình thức tư vấn pháp luật |
Căn cứ pháp lý |
|
5 |
Thủ tục Trợ giúp bằng hình thức tham gia tố tụng |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; - Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao. |
6 |
Thủ tục Trợ giúp bằng hình thức đại diện ngoài tố tụng |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước. |
7 |
Thủ tục đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
Thành phần, số lượng hồ sơ, tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; thời gian giải quyết và căn cứ pháp lý |
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật; - Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ. |
8 |
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
Thời gian giải quyết và căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước. |
9 |
Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. |
III |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
||
10 |
Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài |
Căn cứ pháp lý |
Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
11 |
Thủ tục xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài |
||
12 |
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
||
13 |
Thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài |
||
14 |
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. |
Sửa đổi trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, tên mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý. |
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; |
15 |
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài. |
Sửa đổi trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, tên mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý. |
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010; - Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
16 |
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh, kết hôn, đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài |
Sửa đổi trình tự thực hiện, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý |
|
17 |
Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
Sửa đổi trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, tên mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý. |
|
IV |
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|
|
18 |
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. |
Thời hạn giải quyết và căn cứ pháp lý. |
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
19 |
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản. |
Thời hạn giải quyết và căn cứ pháp lý. |
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
20 |
Thủ tục bán đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất |
Phí và tiền đặt trước, căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
21 |
Thủ tục Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư |
Bổ sung về số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết |
|
22 |
Thủ tục Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư |
Bổ sung về số lượng hồ sơ |
|
23 |
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm hữu hạn |
Bổ sung về số lượng hồ sơ |
|
24 |
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư |
Bổ sung về số lượng hồ sơ |
|
25 |
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài |
Bổ sung về số lượng hồ sơ |
|
26 |
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài |
Bổ sung về số lượng hồ sơ |
|
27 |
Thủ tục cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài |
Bổ sung về số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết |
|
28 |
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
Bổ sung về thời hạn giải quyết |
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ bãi bỏ |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Bổ Trợ tư pháp |
|||
1 |
Thủ tục phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư |
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ. |
Hoạt động theo Điều lệ của Liên đoàn Luật sư Việt Nam. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
1. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư:
a) Trình tự thực hiện:
- Văn phòng luật sư, công ty luật muốn thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: Không quá 20.000đ/1 lần thay đổi (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Thủ tục hợp nhất công ty luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;
- Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất;
- Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
3. Thủ tục sáp nhập công ty luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật hợp danh khác thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp nhập đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp nhập đăng ký hoạt động
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
- Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
4. Thủ tục chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh:
a) Trình tự thực hiện:
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
5. Thủ tục chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
6. Thủ tục cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp:
a) Trình tự thực hiện:
- Giám định viên tư pháp muốn thành lập Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp tại Sở Tư pháp cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoạt động xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng giám định tư pháp được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
- Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Giám định viên tư pháp).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
i) Lệ phí: không.
k) Yên cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp được thành lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;
+ Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
7. Thủ tục Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật này và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.
- Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Văn phòng giám định tư pháp)
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Lưu ý: Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp hết hiệu lực.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
8. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự)
a) Trình tự thực hiện:
- Người hoàn thành tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp, công chứng viên của Phòng Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm thì vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể thành lập Văn phòng công chứng hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng. Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi việc quá một năm nếu có nguyện vọng hành nghề công chứng thì phải làm thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký tập sự.
- Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn;
- Sơ yếu lý lịch (phải được người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên khai đầy đủ các nội dung theo Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác);
- Giấy tờ chứng minh là đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức; Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng; Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng; Có sức khỏe bảo đảm hành nghề công chứng.
- Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-01: Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
Mẫu TP-CC-01-Sơ yếu lý lịch.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 82/2006/QH11 Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-01
ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ....................................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: ....................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: .........................
………………ngày ................./..................../.......................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................... từ ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn) ....................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại......................................... Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-01
Ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
Họ và tên:..............................................................................................Nam, nữ...............
Tên thường gọi:..................................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:......................................................................
Ngày cấp............/..................../..............................................................................................
Nơi cấp:.................................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:....................................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ........................................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:...............................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.......................
...............................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../....................(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .......................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ................................................................................................................................................
.............................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:..............................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................... ..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:.............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
4/ Họ tên con: ........................................................................................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người khai
(ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm…. đến ngày…tháng…năm…..;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
9. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự):
a) Trình tự thực hiện:
- Người được miễn đào tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký thường trú.
- Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đăng ký thường trú tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp, công chứng viên của Phòng Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm thì vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể thành lập Văn phòng công chứng hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng. Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi việc quá một năm nếu có nguyện vọng hành nghề công chứng thì phải làm Thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi người đó đăng ký thường trú.
- Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đăng ký thường trú nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính, để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng, tùy theo từng trường hợp cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh thẩm phán, bản sao có chứng thực Giấy chứng minh kiểm sát viên, bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận điều tra viên.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bản sao có chứng thực bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Đối với luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên thì phải có bản sao có chứng thực thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư.
+ Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác);
- Giấy tờ chứng minh là đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức; Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng; Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng; Có sức khỏe bảo đảm hành nghề công chứng.
- Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-01: Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
Mẫu TP-CC-01-Sơ yếu lý lịch.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-01
ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ....................................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: ....................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ...........................
………………ngày ................./..................../......................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................... từ ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn) ......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại......................................... Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-01
Ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
Họ và tên:..............................................................................................Nam, nữ...................
Tên thường gọi:......................................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:...................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:......................................................................
Ngày cấp............/..................../..............................................................................................
Nơi cấp:.................................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:....................................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ........................................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:...............................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.......................
...............................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../....................(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .......................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ................................................................................................................................................
.............................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:..............................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................... ..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:.............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
4/ Họ tên con: ........................................................................................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người khai
(ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm…. đến ngày…tháng…năm…..;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
10.Thủ tục thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra hồ sơ trình UBND cấp tỉnh.
- UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-02 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập (Mẫu TP-CC-02 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................
Tên tôi là:......................................................... Nam, nữ:..............................................
Sinh ngày............/............/.............................................................................................
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số:...................................................................... ngày ................./................/………………………………………………………………………..
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:........................
Website (nếu có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:.............................................
Sinh ngày......../............/................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./......................
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
11. Thủ tục thành lập Văn phòng còng chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra hồ sơ trình UBND cấp tỉnh.
- UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng (đối với Văn phòng công chứng có từ 2 công chứng viên trở lên thành lập) (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:..........................
Website (nếu có):............................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:...............................................
Sinh ngày......../............/..................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./........................
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
12. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập;
- Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP (Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng);
- Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm (05) năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng.
- Trường hợp Luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề luật sư. Việc chấm dứt hành nghề luật sư được thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho cơ quan đã cấp đối với luật sư thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công ty luật hợp danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt tư cách thành viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên góp vốn trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-04 Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ:..............................................
Sinh ngày............/............/..............................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số:...............ngày......./........../............................
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:........... ngày ......./......../.......
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................
......................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:........................
Website (nếu có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:.............................................
Sinh ngày......../............/................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./......................
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chữ ký:.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
13. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập;
- Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP (Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm (05) năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng);
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
- Trường hợp Luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề luật sư. Việc chấm dứt hành nghề luật sư được thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho cơ quan đã cấp đối với luật sư thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công ty luật hợp danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt tư cách thành viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên góp vốn trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-05: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:................................................
ngày............/............../.........................................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:..............................
Website (nếu có):................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:...................................................
Sinh ngày......../............/......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
14. Thủ tục cấp thẻ công chứng viên:
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ công chứng viên trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp thẻ công chứng viên;
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ công chứng viên.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (theo mẫu);
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); 01 ảnh (cỡ 2 cm x 3 cm).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp thẻ công chứng viên.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ công chứng viên.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên.
i) Lệ phí: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-03).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng
TP-CC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ................. .………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng |
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
15. Thủ tục cấp lại thẻ công chứng viên:
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đã được cấp thẻ nếu thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng thì được xem xét cấp lại thẻ;
- Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên;
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp lại thẻ công chứng viên.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (theo mẫu);
- 01 ảnh (cỡ 2 cm x 3 cm);
- Thẻ công chứng viên cũ (trong trường hợp thẻ bị hư hỏng).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên;
- Trong thời hạn (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp lại thẻ công chứng viên.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên.
i) Lệ phí: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-04).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ................. .………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Đã được cấp thẻ công chứng viên số:……………ngày tháng năm cấp…………..
Lý do cấp lại thẻ công chứng viên:………………………………………………..
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
16. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Bản chính Quyết định thành lập Văn phòng công chứng trước đây (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng.
i) Lệ phí: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
17. Thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng sau khi được phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép chuyển đổi;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của địa phương cho phép chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời gian làm thủ tục chuyển đổi và đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng vẫn được tiếp tục hoạt động.
- Văn phòng công chứng chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động, kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu công chứng của Văn phòng công chứng trước đó.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-05: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
TP-CC-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:................................................
ngày............/............../.........................................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:...................................... Email:..............................
Website (nếu có):................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:......................................................... Nam, nữ:...................................................
Sinh ngày......../............/......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......../........./............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
18. Thủ tục đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng làm việc với công chứng viên, Văn phòng công chứng phải đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng với Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động có trách nhiệm xem xét và thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng được ký văn bản công chứng sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp;
- Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng có các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với công chứng viên;
- Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng làm việc với công chứng viên, thì trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Công chứng viên không được ký văn bản công chứng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng”.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo bằng văn bản của Văn phòng công chứng về việc bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, trong đó có các thông tin về công chứng viên, bao gồm họ tên công chứng viên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, cam kết của Văn phòng công chứng về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên và chữ ký mẫu của công chứng viên;
- Hợp đồng làm việc ký kết giữa Văn phòng công chứng với công chứng viên;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên làm việc theo hợp đồng cho Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và chấm dứt hành nghề luật sư của người được bổ nhiệm công chứng viên là luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là đã nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ hành nghề hoặc thẻ đối với những người đã được cấp các loại thẻ, chứng chỉ hành nghề.
Các giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; các giấy tờ nói trên phải là Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được nộp thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
19. Thủ tục thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh theo quy định tại Điều 28 Luật công chứng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động và gửi kèm theo bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên, giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo cho Sở Tư pháp về việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập.
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hoạt động.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
20. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng do thay đổi trụ sở:
a) Trình tự thực hiện:
- Khi có nhu cầu thay đổi trụ sở, Văn phòng công chứng phải có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng chỉ phải nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng khi đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng. Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động được cấp lại.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng phải phù hợp với quy định của Luật công chứng và quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa bàn cấp huyện nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
21. Thủ tục đăng ký danh sách đấu giá viên:
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện đăng ký, thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên của tổ chức mình tại Sở Tư pháp nơi tổ chức bán đấu giá tài sản đặt trụ sở chính; đăng ký, thay đổi, bổ sung đấu giá viên của chi nhánh của doanh nghiệp bán đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, kèm theo danh sách đấu giá viên;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề đấu giá (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp về việc đăng ký, bổ sung, thay đổi danh sách đấu giá viên.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
II. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
22. Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Cá nhân có thể gửi đơn tố cáo qua đường bưu chính hoặc trực tiếp đến tố cáo tại Phòng Tiếp dân của Sở Tư pháp.
+ Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày (chậm nhất là 90 ngày) mà tố cáo không được giải quyết hoặc có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của Giám đốc Sở Tư pháp là không đúng pháp luật thì người tố cáo có quyền tố cáo lên Chủ tịch UBND tỉnh.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở Tư pháp sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
+ Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo:
Giám đốc Sở tiến hành xác minh hoặc giao cho Thanh tra Sở tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Khi được giao nhiệm vụ, Thanh tra Sở có trách nhiệm thu thập các thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo, báo cáo kết quả xác minh lên Giám đốc Sở và kiến nghị biện pháp xử lý đối với người bị tố cáo.
+ Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ vào nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Giám đốc Sở có văn bản kết luận về nội dung tố cáo.
+ Bước 4: Xử lý tố cáo:
Trường hợp người bị tố cáo không vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì Giám đốc Sở có văn bản thông báo cho người bị tố cáo, đơn vị quản lý người bị tố cáo biết, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
Trường hợp người bị tố cáo vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì Giám đốc Sở áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì Sở Tư pháp chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo:
Kết luận nội dung tố cáo được gửi đến người tố cáo và công khai theo đúng quy định pháp luật về tố cáo.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức có thể thực hiện quyền tố cáo bằng hai hình thức, tố cáo bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: đơn tố cáo và tài liệu, chứng cứ có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở sẽ gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu số 46 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo ngày 11/11/2011 thì người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tố cáo ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo.
Mẫu đơn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày......tháng.......năm ......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ………………………………………. (1)
Tên tôi là: ............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ..........................................
............................................................................................................................ (2)
Nay tôi đề nghị:.................................................................................................... (3)
............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
23. Thủ tục giải quyết tố cáo không thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức có thể gửi đơn tố cáo qua đường bưu chính hoặc trực tiếp đến tố cáo tại Phòng Tiếp dân của Sở Tư pháp.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ phân loại và xử lý đơn tố cáo:
Đối với những tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở Tư pháp sẽ chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có thể gửi đơn tố cáo qua đường bưu chính hoặc trực tiếp đến tố cáo tại Phòng Tiếp dân của Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn tố cáo và những tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở Tư pháp sẽ chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu chuyển đơn tố cáo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu số 46 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tố cáo ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo.
Mẫu đơn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày......tháng.......năm ......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ………………………………………. (1)
Tên tôi là: ............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ..........................................
............................................................................................................................ (2)
Nay tôi đề nghị:.................................................................................................... (3)
............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
III. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
24. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con nộp trực tiếp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
+ Bước 2: Nhận kết quả Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc về hộ tịch tại Sở Tư pháp.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sau khi tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh, nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu):
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Lưu ý: theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ đã yêu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ như sau:
- Giấy tờ do cơ quan thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
h) Lệ phí:
- Lệ phí là 50.000đ/01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì:
Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch. Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam, thực hiện ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 09/06/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình, về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: .................................................................................
Họ và tên: ......................................................................................................................
Giới tính: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch: ..............................................
Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .....................................................................
Đề nghị..........................................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1)............... của tôi
Họ và tên: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch: ..............................................
Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .....................................................................
Theo(2): ..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số..............................................., ngày….…/…..…/.............. của(3) ......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: - Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con. - Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu. - Bản sao sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của người có yêu cầu. |
......., ngày........ tháng….. năm…..…
................................. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con.
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác.
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân, tổ chức:
+ Bước 1: Công dân, tổ chức nộp đơn khiếu nại tại Sở hoặc gửi theo đường bưu chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại (từ 30 - 60 ngày) mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án ra Tòa hành chính; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Thụ lý đơn.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp sẽ thụ lý giải quyết và có thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Xác minh nội dung khiếu nại.
Trong thẩm quyền của mình, Giám đốc Sở tiến hành kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì Giám đốc Sở tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao Thanh tra Sở phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan tiến hành xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
+ Bước 3: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì Giám đốc Sở tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại được tiến hành công khai, dân chủ.
+ Bước 4: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Ra quyết định giải quyết khiếu nại và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân, tổ chức có thể gửi đơn thư qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp tại Sở Tư pháp thông qua Phòng Tiếp dân của Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn và những tài liệu liên quan đến việc khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu đơn khiếu nại số 32 (ban hành kèm theo quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại thì các khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
- Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo.
Mẫu đơn khiếu nại: Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
Kính gửi: ........................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ................................... (3)
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Khiếu nại ........................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại.............................................................................................. (5)
...............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại không thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân, tổ chức nộp đơn khiếu nại tại Thanh tra Sở hoặc gửi theo đường bưu chính.
- Bước 2: Đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì không thụ lý nhưng trong thời hạn 5 ngày Sở sẽ có văn bản hướng dẫn, trả lời người khiếu nại. Việc hướng dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết thì Giám đốc Sở có văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết của cấp dưới và áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với người thiếu trách nhiệm hoặc cố tình trì hoãn việc giải quyết khiếu nại đó. Trong trường hợp cần áp dụng biện pháp vượt quá thẩm quyền của mình đủ kiến nghị cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân, tổ chức có thể gửi đơn thư và nhận kết quả qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp tại cơ quan Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn và những tài liệu liên quan đến khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Sở sẽ có văn bản trả lời hướng dẫn cho công dân đến đúng nơi có thẩm quyền giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hướng dẫn cho công dân.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại.
Mẫu đơn khiếu nại: Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ........................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ................................... (3)
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Khiếu nại ........................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại.............................................................................................. (5)
...............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
II. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
3. Thủ tục yêu cầu, đề nghị trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người được trợ giúp pháp lý hoặc người đại diện hợp pháp của họ nộp đơn yêu cầu tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1: Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì báo cáo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để phân công người trợ giúp.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn đối tượng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp từ chối thụ lý, người tiếp nhận phải nêu rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết. Nếu vụ việc thuộc một trong các trường hợp phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận đơn phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết.
+ Bước 2: Trợ giúp viên, cộng tác viên được phân công giải quyết yêu cầu trợ giúp tiến hành việc trợ giúp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và nhận kết quả tại trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung tâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (Bản sao không cần chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, cụ thể là:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế đó.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Theo hình thức trợ giúp cụ thể.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Theo từng hình thức trợ giúp cụ thể.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
...., ngày .... tháng .... năm 20.....
Kính gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên: .............................................................(2 hoặc 2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................. Giới tính: ........................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................
CMND số: ................................................. cấp ngày ...................... tại ............................
Nghề nghiệp: .......................................................................... Dân tộc: ............................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú: .............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
4. Thủ tục trợ giúp bằng hình thức tư vấn pháp luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật nộp đơn yêu cầu tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1: Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên thực hiện tư vấn.
Trường hợp từ chối yêu cầu trợ giúp pháp lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại đơn yêu cầu trợ giúp và giải thích rõ cho người yêu cầu trợ giúp lý do từ chối yêu cầu trợ giúp
+ Bước 2: Trợ giúp viên, cộng tác viên được phân công tiến hành tư vấn trực tiếp cho người yêu cầu về các nội dung pháp luật mà họ cần biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và nhận kết quả tại trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung tâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (bản sao không cần chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý cụ thể là:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế đó.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với vụ việc đơn giản thì việc tư vấn được thực hiện ngay khi có yêu cầu.
- Đối với vụ việc phức tạp, cần có thời gian xác minh và bổ sung hồ sơ thì thời gian không quá 30 ngày và người thực hiện trợ giúp phải viết phiếu hẹn giao cho người yêu cầu trợ giúp, trong đó phải ghi cụ thể thời gian trả lời, các giấy tờ cần bổ sung.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
...., ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên: .............................................................(2 hoặc 2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................. Giới tính: ........................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................
CMND số: ................................................. cấp ngày ...................... tại ............................
Nghề nghiệp: .......................................................................... Dân tộc: ............................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú: .............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
5. Thủ tục trợ giúp bằng hình thức tham gia tố tụng:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người được trợ giúp pháp lý hoặc người đại diện hợp pháp của họ nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1: Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng.
Trường hợp từ chối yêu cầu trợ giúp pháp lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại đơn yêu cầu trợ giúp và giải thích rõ cho người yêu cầu trợ giúp lý do từ chối yêu cầu trợ giúp.
+ Bước 2: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý hoặc Trưởng các Chi nhánh của Trung tâm quyết định cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng để bào chữa, đại diện hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu trợ giúp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và nhận kết quả tại trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung tâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ có liên quan đến vụ việc gồm:
Trong vụ án hình sự, ngoài các tài liệu, giấy tờ có thể làm chứng cứ (nếu có), thì tùy vào giai đoạn tố tụng, tư cách tham gia tố tụng, người có yêu cầu phải xuất trình một trong các giấy tờ liên quan đến giai đoạn tố tụng như: Quyết định tạm giữ; Quyết định khởi tố bị can; Giấy triệu tập lấy lời khai; Kết luận điều tra; Cáo trạng; Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Bản án, Quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc các giấy tờ khác chứng minh vụ việc đang được các cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý mà qua đó cho thấy người có yêu cầu là người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự đó.
Trong vụ, việc dân sự hoặc vụ án hành chính thì tùy từng giai đoạn tố tụng, ngoài các tài liệu, giấy tờ có thể làm căn cứ (nếu có) người có yêu cầu phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên lai thu tiền tạm ứng án phí; Giấy triệu tập đương sự; Bản án, Quyết định của Tòa án hoặc giấy tờ khác chứng minh người có yêu cầu là nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ, việc dân sự, người khởi kiện hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hành chính, lao động.
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, cụ thể là:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử Trợ giúp viên, cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
...., ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên: .............................................................(2 hoặc 2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................. Giới tính: ........................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................
CMND số: ................................................. cấp ngày ...................... tại ............................
Nghề nghiệp: .......................................................................... Dân tộc: ............................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú: .............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
6. Thủ tục trợ giúp bằng hình thức đại diện ngoài tố tụng:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người được trợ giúp pháp lý hoặc người đại diện hợp pháp của họ nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý bằng hình thức đại diện ngoài tố tụng tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1: Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên là luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
Trường hợp từ chối yêu cầu trợ giúp pháp lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại đơn yêu cầu trợ giúp và giải thích rõ cho người yêu cầu trợ giúp lý do từ chối yêu cầu trợ giúp.
+ Bước 2: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý hoặc Trưởng các Chi nhánh của Trung tâm quyết định cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên là luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu trợ giúp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và nhận kết quả tại trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung tâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ có liên quan đến vụ việc gồm: Các căn cứ, giấy tờ hoặc khi người tiếp nhận có cơ sở cho rằng họ không thể tự bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của mình (bị ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất, tâm thần hoặc vì lý do khách quan khác...).
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử Trợ giúp viên, cộng tác viên là luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
...., ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên: .............................................................(2 hoặc 2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................. Giới tính: ........................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................
CMND số: ................................................. cấp ngày ...................... tại ............................
Nghề nghiệp: .......................................................................... Dân tộc: ............................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú: .............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
7. Thủ tục đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người muốn làm cộng tác viên phải nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan nhà nước:
+ Bước 1: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý kiểm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở Tư pháp.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu (1).
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật và giấy xác nhận thời gian làm công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác.
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị cộng tác làm việc (2).
+ Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (3).
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài các giấy tờ tài liệu quy định tại điểm (1), (2) và (3) nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của UBND cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên; Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo Mẫu số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
Mẫu Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý:
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Địa danh), ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… |
Tên tôi là:............................................................................................................................
Sinh ngày…tháng….năm...................................................................................................
Dân tộc:………………………………. Quốc tịch:................................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Nơi làm việc:.....................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:........................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:.............................................................................................
Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động.................................................
Email..................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)…….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
8. Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người muốn cấp lại thẻ cộng tác viên phải nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan nhà nước:
+ Bước 1: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ cho người đề nghị.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người đề nghị.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên.
+ Thẻ bị hư hỏng, hết thời hạn hoặc bản cam kết của cộng tác viên trong trường hợp bị mất thẻ.
+ Hai ảnh màu chân dung cỡ 02 x 03 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên được cấp lại được giữ nguyên số và ký hiệu của thẻ được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên thẻ là ngày được cấp lại).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
9. Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người khiếu nại về hành vi từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý phải nộp đơn khiếu nại tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan nhà nước:
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện việc giải quyết khiếu nại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn khiếu nại.
+ Các giấy tờ tài liệu để chứng minh hành vi của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Trợ giúp viên pháp lý hoặc cộng tác viên trợ giúp pháp lý là trái pháp luật và ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
III. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP:
10. Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ, hoặc người giám hộ.
+ Bước 2: Nhận kết quả bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính tại Sở Tư pháp.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; nếu các giấy tờ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì hướng dẫn đương sự bổ sung; nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
+ Bước 2: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh những nội dung và căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính được nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định).
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài).
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính.
+ Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính đối với trường hợp xác định lại giới tính.
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
h) Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại giới tính là 25.000đ/ 01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐCCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 96 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
+ Việc cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính được áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài mà trước đây đã đăng ký khai sinh trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
+ Việc thay đổi hộ tịch được áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mà trước đây đã đăng ký khai sinh trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó trước đây đương sự đã đăng ký khai sinh có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính.
- Theo quy định tại điểm đ Khoản 5 Mục II Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú, đã ghi chú vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà có yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính thì cũng được giải quyết. Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính trong trường hợp này được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi đã ghi chú việc khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1)......................................................................... đăng ký việc (4).....................
.........................................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................................................. Giới tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:................................................... Quốc tịch:.........................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: ..................................................... ngày ..... tháng ..... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:....................................................... Quyển số:...............................
từ:(5)................................................... thành:(5)...................................................................
Lý do:..................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Làm tại:................., ngày .... tháng .... năm .......... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
11. Thủ tục xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Người yêu cầu xác định lại dân tộc nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu xác định lại dân tộc có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
Việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ, hoặc người giám hộ,
+ Bước 2: Nhận kết quả bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính tại Sở Tư pháp.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; nếu các giấy tờ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì hướng dẫn đương sự bổ sung; nếu việc xác định lại dân tộc có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định dân tộc, xác định lại giới tính. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
+ Bước 2: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh những nội dung và căn cứ xác định lại dân tộc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ xác định lại dân tộc được nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định).
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu xác định lại dân tộc và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc.
+ Văn bản thỏa thuận của cha và mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi.
+ Trường hợp xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
h) Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký việc xác định lại dân tộc là 25.000đ/ 01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi..
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐCCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 96 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Việc xác định lại dân tộc được áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mà trước đây đã đăng ký khai sinh trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Sở Tư pháp nơi trước đây đương sự đã đăng ký khai sinh thực hiện việc xác định lại giới tính.
- Theo quy định tại điểm đ Khoản 5 Mục II Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú, đã ghi chú vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà có yêu cầu xác định lại dân tộc thì cũng được giải quyết. Việc xác định lại dân tộc trong trường hợp này được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi đã ghi chú việc khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1)......................................................................... đăng ký việc (4).......................
.........................................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................................................. Giới tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:................................................... Quốc tịch:.........................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: ..................................................... ngày ..... tháng ..... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:....................................................... Quyển số:..............................
từ:(5)................................................... thành:(5)..................................................................
Lý do:.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Làm tại:................., ngày .... tháng .... năm .......... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
12. Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có thể trực tiếp đến Sở Tư pháp hoặc gửi đề nghị qua đường bưu điện, hoặc có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
+ Bước 2: Nhận kết quả bản sao hộ tịch tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ hộ tịch của từng loại việc ghi vào bản sao hộ tịch theo yêu cầu của công dân.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự bản sao các giấy tờ hộ tịch theo yêu cầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài).
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
* Lưu ý: Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay sau khi nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch là 5.000đ/01 bản sao.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Sở Tư pháp nơi lưu trữ Sổ đăng ký hộ tịch thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
13. Thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh có thể ủy quyền cho người khác làm thay hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 2: Nhận kết quả bản chính Giấy khai sinh tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp kiểm tra Sổ bộ đăng ký khai sinh đang lưu giữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh cấp lại (trường hợp Sổ bộ đăng ký khai sinh do Sở Tư pháp lưu giữ).
Có văn bản đề nghị UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã cung cấp thông tin liên quan đến nội dung khai sinh để ghi vào bản chính Giấy khai sinh cấp lại. (trường hợp người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước đây đã đăng ký khai sinh tại UBND xã).
+ Bước 2: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ và kết quả cung cấp thông tin của UBND huyện, UBND xã để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi Giấy khai sinh cũ (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ xin cấp lại bản chính Giấy khai sinh được nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu), bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài).
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
* Lưu ý: Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: UBND huyện, UBND xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh.
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp lại bản chính Giấy khai sinh là 10.000 đồng.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
- Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
- Sở Tư pháp tỉnh, nơi trước đây đương sự đã đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:....................................
Đề nghị (1)................................................................ cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:................................................................ Giới tính:................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Dân tộc:........................................ Quốc tịch:..........................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................
Họ và tên cha:.….......……………………………………………………………
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)…....………………......………………………………..
Họ và tên mẹ:....………………………………………………………………….
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)….…........……………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................
....................................................................................................ngày... tháng... năm......
Theo Giấy khai sinh số:(6)............................... Quyển số(6):.....................................
Lý do xin cấp lại:...................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:................, ngày... tháng... năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm Y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len; Bec-Lin, Cộng hòa Liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm(2).
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
14. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Người đi đăng ký kết hôn phải hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ, trong đó có việc thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp và khi nộp hồ sơ thì cả hai bên nam nữ phải có mặt để Sở Tư pháp phỏng vấn.
+ Bước 3: Đến ngày hẹn được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hai bên nam nữ mang theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ, giấy CMND, Hộ chiếu, Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú đến Sở Tư pháp làm lễ trao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý hồ sơ, thu lệ phí và viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho hai bên nam, nữ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn và mức độ hiểu biết nhau của hai bên nam nữ.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước.
+ Bước 3: Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
+ Bước 4: Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an thì Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Công an tỉnh đề nghị xác minh.
+ Bước 5: Báo cáo kết quả phỏng vấn hai bên nam, nữ, kết quả thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
+ Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn, ghi vào sổ đăng ký việc kết hôn và lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
+ Bước 7: Tổ chức Lễ đăng ký kết hôn trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ có yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn; hết thời hạn này mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ. Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trang trọng tại trụ sở Sở Tư pháp. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ kết hôn phải có mặt và xuất trình Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú). Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức Lễ đăng ký kết hôn và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký kết hôn được nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau) (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Ngoài giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Lưu ý: theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ đã yêu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ như sau:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan Công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
h) Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bên kết hôn là công dân nước ngoài không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú đối với người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự nguyện quyết định;
+ Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người đang có vợ, đang có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng là cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng;
+ Các bên kết hôn cùng giới tính (nam kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ).
- Việc đăng ký kết hôn cũng bị từ chối, nếu kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác.
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài;
Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn.
Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn; nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 09/06/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:....................................................................... |
2 |
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ......................................................................................................... đăng ký.
........................, ngày ..... tháng ..... năm...............
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền |
Bên nam |
Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày ..... tháng .... năm ..... |
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
15. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Người đăng ký nhận cha, mẹ, con phải hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con tại Sở Tư pháp.
+ Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ thì hai bên mang Phiếu tiếp nhận hồ sơ đến Sở Tư pháp để làm lễ trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý hồ sơ, thu lệ phí và viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong 7 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con. Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong 7 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì UBND cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay cho Sở Tư pháp.
+ Bước 3: Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp thực hiện xác minh.
+ Bước 4: Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết việc xin nhận cha, mẹ, con, trình Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con được nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ (bản sao từ sổ bộ hoặc bản sao có chứng thực);
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần xác minh để làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ nhận cha, mẹ, con thì thời hạn kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
h) Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con là 1.000.000đ (Một triệu đồng)/01 trường hợp.
Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo Điều 18 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định điều kiện nhận cha, mẹ, con như sau:
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của Nghị định này chỉ được thực hiện nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
- Theo Điều 19 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con như sau:
+ Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Trong trường hợp người được nhận là cha, mẹ, con là công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của người đó, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 09/06/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên:........................................................................... Giới tính:...............................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:............................................................................... Quốc tịch: ............................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).........................................................................
Đề nghị(1)......................................................................................................... công nhận người dưới đây là(4)..................................................... của tôi:
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch: ...................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)...........................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4)...................................... của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... |
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
16. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1: Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn con đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh, kết hôn có thể trực tiếp đến Sở Tư pháp hoặc gửi đề nghị qua đường bưu điện, hoặc có thể ủy quyền cho người khác thực hiện.
+ Bước 2: Nhận kết quả Bản chính Giấy khai sinh, Giấy Chứng nhận kết hôn tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sau khi nhận và kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch theo từng loại việc hộ tịch.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự bản chính Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ hộ tịch cần ghi chú.
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài).
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
* Lưu ý: Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy tờ hộ tịch bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận kết hôn.
h) Lệ phí:
- Lệ phí là 50.000đ/01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc khai sinh; kết hôn khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch. Sở Tư pháp nơi đương sự cư trú thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
17. Thủ tục công nhận việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Công dân Việt Nam có yêu cầu công nhận việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú.
+ Bước 2: Nhận kết quả Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sau khi nhận và kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp thực hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản sao có chứng thực hoặc Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (bản sao có chứng thực hoặc Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Lưu ý: theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ đã yêu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ như sau:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
h) Lệ phí:
- Lệ phí là 50.000đ/01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Trong trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn đó là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1).............................................................
Họ và tên người khai: ...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................
Đề nghị (1)................................................................................................... ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:......................................... ................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................. Dân tộc:............... Quốc tịch:....................... Nơi thường trú/tạm trú:(2).............................. Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ................................................................... Kết hôn lần này là lần thứ:............................ |
Họ và tên vợ:............................................... ................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................. Dân tộc:............... Quốc tịch:....................... Nơi thường trú/tạm trú:(2).............................. Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ................................................................... Kết hôn lần này là lần thứ:.............................. |
Đã đăng ký kết hôn tại..................................................................................................
theo (4)........................................................................... số..........................................
do .................................................................................cấp ngày .... tháng .... năm ......
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... |
Làm tại: ...................., ngày .... tháng .... năm .... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
IV. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
18. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
a) Trình tự thực hiện:
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người nộp hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (trường hợp tự soạn thảo);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
- Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình di chúc.
- Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
d) Số lượng hồ sơ: 01
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc (Sau khi hết thời gian niêm yết 15 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
i) Lệ phí:
Mức thu phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản (tính trên giá trị di sản); được tính như sau:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng.
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thu 100 nghìn đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng, thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Từ trên 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
- Trên 10 tỷ đồng, thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/PYC: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Luật Đất đai;
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Bộ Luật Dân sự;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật công chứng;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
19. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản:
a) Trình tự thực hiện:
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng,
c) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản (trường hợp tự soạn thảo);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc Bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
- Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá hai ngày làm việc (Sau khi thực hiện xong thời gian niêm yết 15 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
i) Lệ phí:
Mức thu phí công chứng văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản); được tính như sau:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng.
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thu 100 nghìn đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng, thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Từ trên 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
- Trên 10 tỷ đồng, thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/PYC: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai;
- Luật Công chứng;
- Bộ Luật Dân sự.
- Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật công chứng;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
20. Thủ tục bán đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình, tổ chức (Người tham gia đấu giá tài sản, người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và gọi chung là người tham gia đấu giá):
+ Bước 1: Khi có thông báo của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất thì người tham gia đấu giá liên hệ đến Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi nghiên cứu hồ sơ tài sản, quyền sử dụng đất đưa ra thanh lý, bán đấu giá và trực tiếp xem thực tế tài sản, thửa đất, khu đất đưa ra đấu giá để nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Gọi chung là hồ sơ tham gia đấu giá).
+ Bước 2: Khai và hoàn chỉnh các nội dung trong hồ sơ tham gia đấu giá và nộp hồ sơ cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi, trong đó có kèm theo: GCMND hoặc giấy tờ tùy thân khác đối với cá nhân; đối với Hộ gia đình nộp GCMND hoặc giấy tờ tùy thân khác, Giấy Chứng nhận kết hôn, Sổ Hộ khẩu gia đình; Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác do cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền cấp đối với tổ chức. Hồ sơ, giấy tờ, tài liệu của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức phải là bản sao có chứng thực. Đồng thời, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Nộp tiền mua được tài sản bán đấu giá, nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá thành (Đối với việc nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất, người trúng đấu giá thực hiện theo thông báo nộp tiền của cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất).
- Đối với cơ quan Nhà nước (Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính):
+ Bước 1: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Công chức, viên chức của Trung tâm) hướng dẫn người tham gia đấu giá xem hồ sơ tài sản, quyền sử dụng đất đưa ra thanh lý, bán đấu giá và xem thực tế tài sản, thửa đất, khu đất đấu giá.
+ Bước 2: Kiểm tra và hướng dẫn người tham gia đấu giá hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Bước 3: Nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, thu phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước. Đồng thời, cung cấp cho người tham gia đấu giá Phiếu trả giá (Trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ Phiếu), Giấy mời tham gia đấu giá, Biên lai thu phí tham gia đấu giá, Phiếu thu tiền đặt trước.
+ Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính.
+ Bước 5: Thu tiền mua được tài sản bán đấu giá trong trường hợp đấu giá thành và viết Phiếu thu (Trừ trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, việc nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất, người trúng đấu giá thực hiện theo thông báo nộp tiền của cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đối với cá nhân:
+ Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác (Bản sao có chứng thực).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền hoặc tổ chức, đơn vị khác theo quy định của pháp luật).
Đối với vợ chồng:
+ Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác, Giấy Chứng nhận kết hôn (Bản sao có chứng thực).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền).
+ Vợ hoặc chồng tham gia các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích chung của cả vợ chồng. Các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất do vợ hoặc chồng đại diện xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của cả vợ chồng làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả vợ chồng.
Đối với Hộ gia đình:
+ Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác, Giấy Chứng nhận kết hôn, Sổ Hộ khẩu gia đình (Bản sao có chứng thực).
+ Chủ hộ là đại diện của Hộ gia đình trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích chung của Hộ. Các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất do người đại diện của Hộ gia đình xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của Hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả Hộ gia đình. Cha, mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ Hộ.
+ Chủ hộ có thể ủy quyền bằng văn bản ủy quyền (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền) cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của Hộ trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
Đối với tổ chức:
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác do cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền cấp (Bản sao có chứng thực).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền hoặc tổ chức, đơn vị khác theo quy định của pháp luật).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với người tham gia đấu giá: Nhận kết quả trong ngày.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tùy vào loại tài sản, quyền sử dụng đất đưa ra thanh lý, bán đấu giá mà thời hạn giải quyết cụ thể như sau:
+ Đối với động sản: Sau 07 ngày, kể từ ngày niêm yết Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc trừ trường hợp người có tài sản bán đấu giá (Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức) có yêu cầu thì thời hạn có thể rút ngắn theo thỏa thuận của các bên.
+ Đối với bất động sản: Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc trừ trường hợp người có tài sản bán đấu giá (Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức) có yêu cầu thì thời hạn có thể rút ngắn theo thỏa thuận của các bên.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, vợ chồng, Hộ gia đình và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Người tham gia đấu giá được Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi cung cấp các loại giấy tờ, gồm: Giấy mời tham gia đấu giá, Phiếu trả giá (Trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ Phiếu), Biên lai thu phí tham gia đấu giá, Phiếu thu tiền đặt trước, Phiếu thu tiền trúng đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành (Trừ đấu giá quyền sử dụng đất), Biên bản bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (Trừ đấu giá quyền sử dụng đất) và nhận tài sản trong trường hợp Trung tâm giữ tài sản (Trừ đấu giá quyền sử dụng đất) kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản đã bán đấu giá thành.
h) Phí và tiền đặt trước:
- Phí tham gia đấu giá tài sản: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng đối với người tham gia đấu giá, cụ thể như sau:
+ Giá khởi điểm của tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống thì thu 50.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng thì thu 100.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thì thu 150.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng thì thu 200.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500.000.000 đồng thì thu 500.000 đồng/Hồ sơ.
- Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất: Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng đối với người tham gia đấu giá, cụ thể như sau:
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của Hộ gia đình, cá nhân (Đất ở phân lô):
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ 200.000.000 đồng trở xuống thì mức thu là 100.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng mức thu là 200.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ trên 500.000.000 đồng thì mức thu là 500.000 đồng/Hồ sơ.
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của Hộ gia đình, cá nhân:
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống thì mức thu là 1.000.000 đồng/Hồ sơ.
+ Diện tích đất từ trên 0,5 ha đến 02 ha thì mức thu là 3.000.000 đồng/Hồ sơ
+ Diện tích đất từ trên 02 ha đến 05 ha thì mức thu là 4.000.000 đồng/Hồ sơ.
+ Diện tích đất từ trên 05 ha thì mức thu là 5.000.000 đồng/Hồ sơ.
- Văn bản quy định mức thu: Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Khoản tiền đặt trước: Thu khoản tiền đặt trước của người tham gia đấu giá tối thiểu là 01% và tối đa không quá 15% giá khởi điểm của tài sản, quyền sử dụng đất bán đấu giá.
- Văn bản quy định mức thu tiền đặt trước: Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản và Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
i) Tên mẫu Phiếu, Đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký tham gia đấu giá tài sản, Đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, Phiếu trả giá.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các quy định của pháp luật khác có liên quan thì: Khi nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, nhận tài sản, quyền sử dụng đất theo kết quả trúng đấu giá có yêu cầu, điều kiện như sau:
- Người tham gia đấu giá phải thuộc đối tượng được tham gia đấu giá đối với loại tài sản, quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá đó.
- Phải có Phiếu đăng ký tham gia đấu giá tài sản, Đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (Trong Đơn có nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá) theo mẫu do Trung tâm DV bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi phát hành.
- Có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc khả năng tài chính.
- Nộp phí tham gia đấu giá.
- Nộp khoản tiền đặt trước.
- Nộp đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất, tiền trúng đấu giá tài sản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
- Luật Đất đai năm 2003, Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 sửa đổi, bổ sung Điều 121 Luật Đất đai và Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Ngoài ra, tùy thuộc vào từng loại tài sản đưa ra thanh lý, bán đấu giá mà việc áp dụng các quy định của pháp luật còn viện dẫn nhiều văn bản pháp luật cho phù hợp với từng loại tài sản đó.
Mẫu: Phiếu đăng ký tham gia đấu giá tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, …… ngày …… tháng …… năm 20……
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên tôi là: …………………………………………………….sinh ngày: ...........................
CMND số: ………………………cấp ngày: …………………………tại: ..........................
Hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (Ghi cụ thể, chi tiết): .............................................................................
Giấy phép số ………………………………………cấp ngày ..........................................
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có tài sản đưa ra thanh lý, bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của bên có tài sản thanh lý, bán đấu giá. Đồng thời, tôi cũng đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá tài sản, hồ sơ tài sản bán đấu giá, Nội quy, Quy chế bán đấu giá tài sản và trực tiếp xem thực tế tài sản đưa ra bán đấu giá là: …………….
................................................................................................................................
Giá khởi điểm ..........................................................................................................
Tiền đặt trước …………………………, bằng chữ ........................................................
Phí tham gia đấu giá ……………………., bằng chữ ....................................................
Tôi đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản nêu tại Phiếu này và cam kết hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nhằm thực hiện đúng các nội dung cụ thể sau đây:
1. Đã xem thực trạng tài sản, hồ sơ, tài liệu về tài sản, nghiên cứu Quy chế bán đấu giá tại Trung tâm và tự nguyện nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà Trung tâm đã thông báo.
2. Khi tham gia đấu giá tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá mà Trung tâm đã ban hành và các quy định pháp luật liên quan đến bán đấu giá tài sản; khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá, không liên kết, thông đồng, dìm giá tài sản bán đấu giá. Nếu tôi vi phạm (Hoặc người được tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký mua tài sản bán đấu giá tại Trung tâm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ |
Mẫu: Đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày ……. tháng ……. năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với Hộ gia đình)
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Họ và tên Chủ Hộ gia đình (hoặc thành viên khác đã thành niên làm đại diện của Hộ và phải có văn bản ủy quyền):
Ông, (bà)………………………………………………….Sinh ngày.....................................
CMND số: …………………………………cấp ngày: ……………………tại: ......................
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (Ghi cụ thể, chi tiết): ............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Đồng thời, tôi (Đại diện của Hộ gia đình) cũng đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá. Tôi (Đại diện của Hộ gia đình) đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số: ………………. kích thước (Dài x rộng): …………………… tương ứng với diện tích: …….
…….. m2, giá khởi điểm: ………………….đồng; tiền đặt trước: ……………….đồng (Bằng chữ) ..
………………………………..; phí tham gia đấu giá: ……………………đồng (Bằng chữ)……….
……………………………………; địa chỉ thửa đất: .........................................................
..................................................................................................................................
Tôi (Đại diện của Hộ gia đình) tự chịu trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích chung của Hộ, đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản, quyết định của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và pháp luật khác có liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất hiện hành của Nhà nước.... Nếu tôi vi phạm (Hoặc người được tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, nộp đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày ……. tháng ……. năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với cá nhân)
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên tôi là: ……………………………………………..sinh ngày: .......................................
GCMND số: ……………………….cấp ngày: ………………tại: ......................................
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết): ............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Đồng thời, tôi cũng đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá. Tôi đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số: ……………, kích thước (Dài X rộng):…………. tương ứng với diện tích: ………………. m2, giá khởi điểm: …………………..đồng; tiền đặt trước: ………………….đồng (Bằng chữ) ……………………………………………; phí tham gia đấu giá:……………………………….đồng (Bằng chữ) ……………………………..;địa chỉ thửa đất:
...................................................................................................................................
Tôi tự chịu trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích của cá nhân, đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản, quyết định của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt, Khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và pháp luật khác có liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất hiện hành của Nhà nước.... Nếu tôi vi phạm (Hoặc người được tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) tôi xin chịu hoàn toàn, trách nhiệm trước pháp luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm, và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, tôi nộp đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày ……. tháng ……. năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với vợ chồng)
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên tôi là (Chồng hoặc vợ): ……………………………….sinh ngày: .............................
CMND số: …………………….cấp ngày: ……………….... tại: .......................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết): ...............................................................................
Chồng (Vợ): …………………………………. sinh ngày: ................................................
CMND số: ……………………cấp ngày: ………………..tại: ..........................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết): ..............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Đồng thời, tôi cũng đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá. Tôi đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số: ……………, kích thước (Dài X rộng):………….tương ứng với diện tích: ………………. m2, giá khởi điểm: …………………..đồng; tiền đặt trước: ………………….đồng. (Bằng chữ) …………………………………………………………..…; phí tham gia đấu giá: ……………………………….đồng (Bằng chữ) ……………………………..; địa chỉ thửa đất:
...................................................................................................................................
Tôi thay mặt cho chồng (Vợ) chịu trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích của vợ chồng, tôi đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản, quyết định của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và pháp luật khác có liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất hiện hành của Nhà nước. Nếu tôi vi phạm (Hoặc người được tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm, và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, tôi nộp đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày ……. tháng ……. năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với Tổ chức)
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên Tổ chức/Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị: .................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………….chức danh/chức vụ:
………………….sinh ngày: ...........................................................................................
CMND số: ……………………cấp ngày: ……………………..tại: .......................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết): ...............................................................................
Người được ủy quyền: ………………chức danh/chức vụ: ………………. sinh ngày:
CMND số: …………………………cấp ngày: …………….......tại:.......................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết): ...............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Đồng thời, Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi cũng đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá. Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số: ………………., kích thước (Dài X rộng):………….. tương ứng với diện tích:……………..m2, giá khởi điểm:………………..đồng; tiền đặt trước:…………………đồng. (Bằng chữ)…………………………………….; phí tham gia đấu giá: ……………………….đồng (Bằng chữ) …………………………; địa chỉ thửa đất: ...................................................
Tôi thay mặt cho Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi chịu trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích của Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị, tôi đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản, quyết định của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi trả giá, tôi thay mặt Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và pháp luật khác có liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất hiện hành của Nhà nước.... Nếu Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi vi phạm (Hoặc người được Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) thì Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và mất các khoản tiền, đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, Tổ chức/Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi nộp đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ |
Mẫu: Phiếu trả giá (Trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ Phiếu):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày ……. tháng ……. năm 20……
PHIẾU TRẢ GIÁ
(Vòng…………….)
Tài sản (hoặc quyền sử dụng đất): .............................................................................
...................................................................................................................................
(Cuộc bán đấu giá tổ chức vào ngày …. tháng …. năm 20….)
Tên tôi là: ………………………………………..sinh ngày: .................................................
GCMND số: ……………………….cấp ngày: …………………..tại: ....................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết): ...............................................................................
Đại diện (Nếu là Tổ chức, Hộ gia đình, vợ chồng): ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Sau khi tôi đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước, hồ sơ tài sản bán đấu giá (Hoặc hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá), Quy chế bán đấu giá tài sản (Hoặc Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất) và cũng đã trực tiếp xem thực tế tài sản (Hoặc thửa đất, khu đất đưa ra đấu giá).
Giá khởi điểm: ………………………………………đồng.
(Giá khởi điểm của thửa đất, khu đất số:…………..là………………………..đồng)
Tôi đồng ý trả với giá: ……………………………….đồng
(Tôi đồng ý trả thửa đất, khu đất số: …………………….. với giá: …………………………..đồng)
Tôi cam đoan và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung ghi không đúng nêu tại Phiếu này./.
ĐẠI DIỆN TRUNG TÂM DV BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỈNH QUẢNG NGÃI |
NGƯỜI TRẢ GIÁ |
21. Thủ tục Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi hồ sơ tổ chức Đại hội về Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định và trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ;
+ Phương án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - kỷ luật Đoàn luật sư nhiệm kỳ mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi hồ sơ về Sở Tư pháp và Sở Tư pháp xem xét, giải quyết trong thời hạn 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
22. Thủ tục Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư:
a) Trình tự thực hiện:
- Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi Sở Tư pháp hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và trình UBND cấp tỉnh về việc phê chuẩn kết quả Đại hội.
- UBND cấp tỉnh quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư; trường hợp từ chối phê chuẩn thì UBND cấp tỉnh thông báo lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các ủy viên Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
23. Thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi tắt là công ty luật):
a) Trình tự thực hiện:
- Công ty luật nộp hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật, trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của công ty luật.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-04) theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư;
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) |
Thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) |
Số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của công ty luật (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi công ty có quyền lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: ...................................
Website: ..........................................................................................................................
3. Giám đốc công ty:
Họ và tên: …………………………....................................…….. Nam/Nữ: ......................
Ngày sinh:………./.......…../……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. Ngày cấp: ………/……./.....................
Nơi cấp: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp: ……./……./....................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
24. Thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư:
a) Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư phải nộp hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh. Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của Trưởng Chi nhánh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 20.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-05) theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư;
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư:
Tên tổ chức hành nghề luật sư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư dự kiến đặt chi nhánh: .......................
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………………. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
……………………….. cấp ngày: …../……./.......................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………….. Email: ............................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: ........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: .........................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………….. Email: ................................
Website: .............................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................... Nam/Nữ ……
Ngày sinh: ………../………./ …………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp: …………/……../.....................
Nơi cấp: .............................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ……………........... Ngày cấp: …………/……../.............
Là thành viên của Đoàn luật sư: ........................................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
25. Thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 400.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-16) theo quy định tại 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư; Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam:
Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ……
Tên tôi là:…………………………………………., Giám đốc/Trưởng chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam đề nghị Quý cơ quan cấp Giấy đăng ký hoạt động với nội dung cơ bản sau đây:
1. Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam:............................................
...........................................................................................................................................
Quốc tịch:…………… được cấp Giấy phép thành lập số: ………..ngày ….../...…/..........
Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................................
Tel:…………………………….Fax:......................................................................................
Email:…………………………………Website:.....................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
............................................................................................................................................
3. Họ và tên luật sư - Giám đốc, Phó Giám đốc công ty:....................................................
Quốc tịch: ……………………………………………Ngày sinh: …../…../...............................
Hộ chiếu số/CMTND:………………….cấp ngày: …/…/…. cơ quan cấp:............................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………. cấp ngày: …/…/…
4. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):....................
5. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập công ty.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm … |
26. Thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 400.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-17) theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư; Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Đơn đề nghị đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam:
Tên Công ty luật nước |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ……
Tên gọi đầy đủ của Công ty nước ngoài dự kiến đặt Chi nhánh:.......................................
............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ………….cấp ngày:………./………./............................................
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……….……………cấp ngày: ……/……./………..
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:.....................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:.........................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:....................................
Website:.............................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................... Nam/Nữ…
Ngày sinh: ………/………/……………..Quốc tịch:…………………
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ………..cấp ngày ….../...…/…...
Điện thoại: ……………………….Fax:………………………..Email:......................................
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):....................
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm … |
27. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập thì chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài phải nộp đơn đề nghị thay đổi một trong các nội dung sau đây tại Sở Tư pháp địa phương nơi đặt trụ sở: Tên chi nhánh; Chuyển trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác; Trưởng chi nhánh; Lĩnh vực hành nghề.
- Sau khi nhận được đơn đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
28. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức: Có hành vi vi phạm và đã bị xử lý quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Xem xét ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Bước 2: Thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện: Tại Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Khi bị thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006, có hiệu lực ngày 01/01/2007;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, có hiệu lực ngày 08/02/2007;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 27/7/2007.
Mẫu TP-TGPL-3Đ
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-…(1)…… |
…..(2)….., ngày ……. tháng ……. năm …… |
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của ……………………………… (3) ..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của ……………………(4) ...........
...................................................................................................................................
Điều 2. Lý do thu hồi………………………………… (5) ....................................................
...................................................................................................................................
Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, …………… (4) ………….. không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý; các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước …………(6)………..
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. …………… (4) ……………, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ………… (6) ……….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ: Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: An toàn lao động; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 119/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2017 danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP đối với việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 119/QĐ-UBND mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực Dầu khí hóa lỏng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 119/QĐ-UBND về cấp bổ sung ngân sách năm 2014 cho Chi cục Thú y, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục, pháp luật tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn triển khai lập quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 13 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Thông tư liên tịch 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao ban hành Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại Trung tâm Học tập cộng đồng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo trì nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 133/2007/QĐ-UBND về thí điểm thành lập Thanh tra Xây dựng quận - huyện và Thanh tra Xây dựng phường - xã, thị trấn tại Thành phố Hố Chí Minh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây ra quy định tại Quyết định 32/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn và nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công tác kiểm tra doanh nghiệp sau cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích và công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị định 14/2013/NĐ-CP sửa đổi hướng dẫn Luật trợ giúp pháp lý Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2011 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về quy định tạm thời giá đất ở tại khu đô thị mới Thống Nhất thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị của các ngành, các cấp trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản theo phân cấp tại Quyết định 232/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND, 55/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí kèm theo Quyết định 55/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyế́t định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND và 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy đinh về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban Quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Thông tư 07/2012/TT-BTP hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2000/QĐ-UB cho phép thành lập và công nhận Ban Điều hành Câu lạc bộ xuất khẩu 3 triệu USD thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế tài chính đối với dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị và nhà ở cho công nhân lao động tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý và phân cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức các cơ quan ban, ngành và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Bắc Giang giai đoạn 2011- 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị định 05/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 02/02/2012
Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Thông tư 11/2011/TT-BTP hướng dẫn về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2011 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 15/02/2011
Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị định 131/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2009
Thông tư 05/2008/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 04/10/2008
Nghị định 88/2008/NĐ-CP về việc xác định lại giới tính Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-BTP ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Nghị định 07/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 31/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 về phân công các tổ chức, cơ quan tham gia xây dựng nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021