Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
Số hiệu: 119/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 20/01/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/QĐ-UBND

An Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 50/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh (kèm theo Phụ lục) trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh phù hợp với quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

Phụ lục: Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)

TT trong tỉnh

Mã tuyến

Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh

Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều: đi và về)

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng)

Phân loại tuyến QH

Ghi chú

Tỉnh, Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Tỉnh, Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

BX nơi đi/đến (và ngược lại)

01

67.1127.A

Long Xuyên

Thoại Sơn

Long Xuyên

Óc Eo

Bến xe khách Long Xuyên – QL.91 – TL.943 – Bến xe khách Ba Thê

38

30

Tuyến đang khai thác

 

02

67.1112.A

Long Xuyên

Châu Đốc

Long Xuyên

Châu Đốc

Bến xe khách Long Xuyên – QL.91 – Bến xe khách Châu Đốc

56

60

Tuyến đang khai thác

 

03

67.1116.A

Long Xuyên

Tân Châu

Long Xuyên

Tân Châu

Bến xe khách Long Xuyên – Phạm Cự Lượng – QL.91 – TL.953 – Bến xe khách Tân Châu

71

150

Tuyến đang khai thác

BX Vĩnh Xương giải thể

04

67.1119.A

Long Xuyên

Tri Tôn

Long Xuyên

Tri Tôn

Bến xe khách Long Xuyên – QL.91 – TL.941 – Bến xe Tri Tôn

73

30

Tuyến đang khai thác

BX Ba Chúc giải thể

05

67.1118.A

Long Xuyên

Tịnh Biên

Long Xuyên

Tịnh Biên

Bến xe khách Long Xuyên – Châu Đốc – Nhà bàng – Bến xe Tịnh Biên

78

30

Tuyến đang khai thác

 

06

67.1128.A

Long Xuyên

An Phú

Long Xuyên

Khánh Bình

Bến xe khách Long Xuyên – QL.91 – Châu Đốc – An Phú – Bến xe Khánh Bình

95

300

Tuyến đang khai thác

 

07

67.1218.A

Châu Đốc

Tịnh Biên

Châu Đốc

Tịnh Biên

BX Châu Đốc – QL91 – Nhà Bàng - BX Tịnh Biên

30

60

Tuyến đang khai thác

 

Ghi chú: Quy định viết tắt các cụm từ trong Phụ lục này như sau: BX: Bến xe; TP.: thành phố; QL: Quốc lộ; ĐT.: Huyện; các ký hiệu <A>, <B>, … <Đ> phân biệt các tuyến theo hành trình khách nhau; các ký hiệu <A>, <B> phân biệt các hành trình khác nhau trong cùng một tuyến có chung BX nơi đi và BX nơi đến; các ký hiệu <CT01>, <CT02>: phân biệt các tuyến khác nhau đi theo đường cao tốc