Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2011 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: 119/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Diễn
Ngày ban hành: 25/01/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 25 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP, ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg , ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg , ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Công văn 491/BTTTT-ƯDCNTT , ngày 25/02/2010 của Bộ thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Đăk Nông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT, ngày 06 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

trong hoạt động ca quan nhà nước tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011 2015.

Điều 2. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả cho UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin Truyn thông, Thủ trưng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyn, thị các tổ chc, nhân liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lc thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

I. CĂN C LẬP KẾ HOẠCH

Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;

Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006; Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;

Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;

II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Hiện trng

1.1. Hiện trạng xây dng các quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ng dụng CNTT:

- Quy hoạch: Quy hoch công nghệ thông tin tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011-2015 và định hưng đến năm 2025 đã đượcy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương dự toán chi tiết đang trong quá trình trin khai thc hiện lp Dự án quy hoạch, dự kiến hoàn thành quy hoch trong năm 2011.

- Kế hoạch: UBND tỉnh đã ban hành các kế hoạch về ng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau: Kế hoạch ng dụng CNTT trong quan tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2009-2010; Kế hoạch đào tạo chuyển đi từ phần mm thương mại không bản quyn sang phần mm mã nguồn m cho các quan, tổ chc, đơn vị sự nghiệp nhà nước năm 2010.

- Chính sách: UBND tỉnh Đăk Nông ban nh Quyết đnh số 28/2010/QĐ-UBND, ngày 28/9/2010 về vic ban hành Quy chế đm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vc ng dụng công nghệ thông tin của các quan, đơn vị quản hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 22/2010/CT-UBND, ngày 29/10/2010 về việc tăng cường sử dụng phần mm nguồn m trên địa bàn tỉnh Đăk ng.

1.2. Hin trạng hạ tầng CNTT (Theo số liệu khảo sát của Sở Thông tin Truyn thông Đăk Nông thc hiện năm 2010):

- Tại các Sở, Ban, ngành: Tổng số máy tính trong 23 Sở, Ban, ngành 805 máy, trung bình 35 máy/đơn vị; tỉ lệ số máy tính trang bị cán bộ các Sở, Ban, ngành đạt 97,5%. Hiện đã 20/23 đơn vị máy chủ, với tổng số 53 máy. Để phục vụ công tác chuyên môn, một số đơn vị đã trang bị nhiều hơn 1 máy chủ như: Kho bạc Nhà nước (13 máy), Cục Thuế (13 máy), Ngân hàng n nước (3 máy), Sở Tài chính (2 máy),... Hiện tại, 19/23 đơn vị có mng LAN, 100% đơn vị kết nối Internet tốc độ cao.

- Tại các huyện, thị xã: Hiện tại số máy tính của 08 huyện, thị được trang bị ng đáng kể, bản đáp ng nhu cầu trưc mắt, với tổng số 445 máy nh, như vy trung bình mi huyn, thị 55,625 máy; Số máy tính trang bị cán bộ đạt 64,3% (445 máy tính/692 cán bộ). 100% huyện, thị đã mng LAN và kết nối Internet tốc độ cao.

- Tại các đơn vị sự nghiệp trong tỉnh: Tổng số máy tính 370 máy, số máy tính/số cán bộ 0,47 máy, rất thấp so với các Sở, Ban, ngành (chưa tính số máy tính trong sự nghiệp y tế, giáo dục). Hiện tại chỉ 15/37 đơn vị mng LAN, 34/37 đơn v kết nối Internet tốc độ cao.

- Hiện tại, chỉ có các Huyện y (trừ huyn Tuy Đc), Thị y đưc kết nối mạng diện rộng (WAN) với Văn phòng Tỉnhy, riêng các khối quan hành chính nhà nước chưa được đầu tư hạ tng để kết nối Trung tâm tích hp dữ liệu của tỉnh.

- Công tác đm bảo an toàn, an ninh thông tin trong nội bộ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hiện chưa được chú trọng: các đơn vị kết nối mng LAN chỉ dng lại ở việc cài đặt các phần mm diệt virus, spyware,... chưa quan tâm đến việc đầu trang thiết bị để đm bảo an toàn, bảo mật an ninh thông tin. Một số đơn v trang thông tin điện tử (website) thì th không gian lưu trữ (hosting) của nhà cung cấp dịch vụ cho nên vấn đề đm bảo an toàn, bảo mật, an ninh thông tin cho các website phụ thuộc vào giải pháp phương thc bảo mật của các doanh nghiệp.

1.3. Ứng dng CNTT trong nội b quan nhà nước:

- Một số quan của tỉnh đã triển khai sử dng phần mm văn phòng điện tử như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ ... nhưng vẫn còn hạn chế ở mc độ lưu trữ công văn. Chưa khai thác được các ng dụng của phần mm trong việc thc hiện công tác giao việc, kim tra, đôn đốc tiến độ thc hiện công việc của CBCC, các đơn vị trc thuộc, chưa khai thác được hệ thống chỉ đạo công tác chuyên môn từ lãnh đạo đơn vị đến tng b phận, CBCC của đơn vị. Hiện tại, chỉ có một số quan, đơn vị chú trọng đầu xây dng trang thông tin đin tử phục vụ công tác chuyên môn như: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Giáo dục Đào tạo, UBND huyện Đăk Mil, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Xúc tiến Đầu Thương mại, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Đăk ng.

- Hiện tại, tỉnh đang trong quá trình xây dng nâng cp Trung tâm tích hợp dữ liệu để triển khai Hệ thống thư điện tử Cổng thông tin điện tử của tỉnh, vy việc sử dụng thư điện tử trong nội bộ quan nhà nước hoàn toàn sử dụng các hệ thống email min phí n Gmail, Yahoo...

- Về trao đổi văn bản qua mạng: Trong năm 2010, Sở Thông tin Truyn thông đã phối hợp với Ban Qun lý Chương trình cải cách hành chính tỉnh trin khai thí đim phần mm văn phòng điện t (e-office) tại 14 đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên phần mm này mới chỉ được sử dụng để trao đi văn bản nội bộ qua mạng, chưa thc hiện liên thông gia các đơn vị với nhau.

- Hội nghị giao ban trc tuyến: hiện tại chỉ 01 đim cầu duy nhất đặt tại Văn phòng UBND tnh để phục vụ cho các cuộc họp gia UBND tnh với Chính phủ các Bộ, ngành Trung ương, riêng hệ thống giao ban trc tuyến phục vụ cho các Sở, Ban, ngành, huyn, thị trong tỉnh dự kiến xây dng trong năm 2011.

1.4. Ứng dng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

Hiện tại, trên địa bàn tỉnh chỉ Sở Kế hoạch và Đu tư với website http://www.daknongbusiness.gov.vn/dkkd/, phục vụ dịch vụ đăng kinh doanh trc tuyến cho doanh nghiệp và người dân Sở Khoa học ng nghệ với website http://www.khcn-daknong.gov.vn/, cung cấp các thủ tục hành chính cho người dân doanh nghiệp.

Việc ng dụng CNTT tại các bộ phận mt ca chỉ dng lại việc đầu máy tính phục vụ ng việc son thảo, lưu trữ hồ sơ, chưa chú trọng đầu xây dng hạ tầng để tiến tới mô hình một ca điện t”, một ca liên thông”.

1.5. Hiện trạng nhân lc CNTT:

Tổng số cán bộ công chc cấp tỉnh khoảng 1.113 ngưi, cấp huyn 692 người, cấp hơn 1.256 người. Nhiều cán bộ công chc kiến thc bản về tin học và thường xuyênng dụng tin học trong ng việc. Đa s cán bộ, công chc trong các cơ quan quản n nước sử dụng được máy vi tính, soạn thảo văn bn. Theo s liệu thống kê của Sở Thông tin Truyền thông, tỉ lệ cán bộ công chc cấp tỉnh, huyện biết sử dụng vi tính 71,21%, cấp dưi 20%. Hu hết, cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị là kiêm nhim, phần lớn chưa qua đào to về nghiệp vụ quản trị mạng nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc quản trị, vận hành hệ thống mạng nhm ng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị.

Công tác đào tạo tin học cho cán b, ng chc của tỉnh chủ yếu được thc hin thông qua kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CNTT của tỉnh. Trong năm 2009, Sở Thông tin và Truyền thông đã thc hiện đào tạo, bi dưng CNTT cho khoảng 550 CBCC về các nội dung như Tin hc cho Lãnh đạo, Quản trị mng xử sự cố máy tính, Hệ thống thông tin quản trị sở d liệu, K năng làm việc trên môi trường mng, k năng ng dụng phần mm mã nguồn mở với tng đi tượng CBCC. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng đưc CBCC đánh giá phù hợp với công tác chuyên môn tại các đơn v cũng như tính hu dụng thc tế cao. Ngoài ra, tỉnh tổ chc đào tạo, tập huấn sử dụng 3 phần mm dùng chung cho 50 quan tỉnh, huyện với số lưng 300 CBCC gồm 77 cán bộ lãnh đạo và 223 cán bộ nghiệp vụ; tập huấn mng thư điện tử cho 90 cán bộ cấp tỉnh, huyn thị xã.

1.6. Kinh phí triển khai các dự án:

Kinh phí trin khai các dự án ng dụng CNTT tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2009-2010 được nêu trong Phụ lục I của Kế hoạch này.

2. Các kết quả đạt được

Tỉnh đang nhng chủ trương kế hoạch phát triển toàn din ngành công nghệ thông tin trên toàn địa bàn. Sự ủng hộ của Lãnh đạo tỉnh cùng quyết tâm tin học hóa của Lãnh đạo các Sở, Ban, ngành và sự sẵn sàng về mặt CNTT của người dân to nền tảng vng chắc cho việc xây dng phát triển ng dụng CNTT trên toàn tỉnh.

- Bước đầu xây dng được hạ tầng k thuật CNTT, triển khai các hệ thống thông tin phục vụ ng tác qun lý, điều nh của UBND tỉnh các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã. Các Sở, Ban, ngành đã bắt đầu chủ động, tng bước trang bị máy tính, xây dng m rộng mạng máy tính cục bộ để thc hiện các ng dụng CNTT phục vụ thiết thc cho công việc của ngành, nh vc mình.

- Về thông tin, một số trang thông tin điện tử của tnh bưc đầu ng đã cung cấp được một số thông tin cần thiết phục vụ ngưi dân doanh nghiệp.

- Công tác đào tạo, bi dưỡng kiến thc CNTT được tăng cường hơn. Trong năm 2009, đã hàng trăm lượt cán bộ, công chc được đào tạo qua các lớp tin học từ bản đến nâng cao trên thc tế đã sử dng được máy tính ở các mc độ khác nhau vào công việc chuyên môn ca mình.

- Việc ng dụng CNTT trong quản lý, chỉ đạo điều hành đang xu hướng được nhân rộng, thông qua việc triển khai một số phần mm ng dụng, các đơn vị đã thc hiện việc truyền, nhận thông tin đa chiu, bao gồm hệ thống văn bản quy phm pháp luật, hệ thống báo cáo định k, đột xuất thư tín đin t... bảo đảm nhanh chóng, an toàn, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nh chính nhà nước và phục vụ thiết thc cho sản xuất, kinh doanh của một số doanh nghiệp, nhân dân...

3. Khó khăn tồn ti

3.1 Khó khăn:

- Kinh phí đầu tư cho CNTT ng năm của tnh còn hạn hẹp.

- Hệ thống cơ chế, chính sách của tỉnh còn thiếu chưa đng bộ, chế qun lý đầu CNTT chưa phù hợp, thiếu hạng mục chi cho ng dụng CNTT trong ngân ch nhà nước, thiếu định mc kinh tế k thuật cho xây dng phần mm, xây dng sở dữ liệu...

- Đến nay, Cng thông tin điện tử của tnh chưa được xây dng để cung cấp dịch vụ hành chính công trên môi trường mng phục v cho người dân doanh nghiệp.

- Hệ thống máy móc, trang thiết bị Trung tâm tích hợp dữ liệu đầu trước đây đã xuống cấp, một số thiết bị đã hỏng hóc, đầu tư không đồng bộ, phần đầu rồi nhưng chưa được lắp đặt để kết nối các mạng cục bộ (LAN) của các Sở, Ban, ngành thành mạng diện rộng của tỉnh (WAN), phục vụ cho ng tác chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo tỉnh. Hin tại, chỉ th vận hành đưc hệ thống thư điện t, tuy nhiên, để hệ thống vận hành được cần trang bị thêm đường truyn kết nối, các thiết bị đảm bảo cho hệ thống hoạt động an toàn, lắp đặt cài đặt phần mm cho hệ thng lưu trữ dữ liệu đào tạo, tập huấn cán bộ qun lý vận hành.

- Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản chưa được hình thành; mc độ, hiệu quả ng dụng CNTT trong các quan nhà nước thp; các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng phc vụ người dân doanh nghiệp vẫn chưa hình thành.

3.2 Tồn tại:

- Nhận thc về phát triển ng dụng CNTT trong đội ngũ cán b lãnh đạo, công chc, viên chc các quan, đơn vị chưa đy đủ; hiu quả sử dng thiết bị CNTT còn kém; nguồn nhân lc chuyên trách trong các quan va thiếu, va yếu về trình độ chuyên môn.

- Quản nhà nước về lĩnh vc CNTT còn yếu, chưa sự phối hp chặt chẽ gia các cấp, các ngành; hệ thống chế, chính sách của tỉnh còn thiếu chưa đồng bộ, cơ chế quản đầu CNTT chưa phù hợp, dẫn đến tình trạng đầu cho công nghệ thông tin còn trì trệ, dàn trải, chưa mang lại hiệu quả thiết thc.

- Đầu cho phát trin công nghệ thông tin phần lớn tập trung vào mua máy móc, trang thiết bị, v.v... Trong khi đó, đầu cho đào tạo người sử dụng, quản mạng, bảo trì vận hành mng, các phần mm tác nghiệp, v.v... chưa cân đối với nguồn kinh phí ngân sách đã đầu tư.

- Hiệu quả sử dng máy tính chưa cao: Tuy bước đầu xây dng đưc cơ sở k thuật của kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin trong quan Ðảng chính quyền, nhưng việc triển khai sử dụng hạ tầng k thuật chưa hiệu quả, phần lớn máy tính được dùng thay cho máy đánh ch, chỉ số ít (máy đơn hoặc tham gia mạng cục bộ) được sử dụng cho công tác quản lý điều hành, mt số thiết bị CNTT được các dự án đầu có nơi chưa dùng đến. Việc xây dng các mng LAN cho ni bộ c quan, ban, ngành còn bỏ ngỏ, do chưa có thiết kế tổng thể về phần cng cũng như hệ thống thông tin nội bộ trên mạng. Do vy, việc tận dụng, kế tha phát huy nhng đã đầu trong việc thc hiện kế hoạch này là hết sc cần thiết.

- Một thiếu sót rất lớn thiếu sự quan tâm đúng mc tới nội dung thông tin. Do đó dẫn đến hiện tượng: đường truyền, hoặc có thiết lập mạng cục bộ hay mạng diện rộng, nhưng không có nội dung trao đổi. Chưa nh thành thói quen chia sẻ thông tin gia các cơ quan, ban, ngành tnh. Vẫn còn tình trng thông tin bị chia ct. Việc tạo nguồn và chuẩn hóa thông tin trong quá trình phát trin kinh tế hội chưa được quan tâm đúng mc. vy, còn nh trạng thiếu thông tin cung cấp cho các n quản lý, cũng như các nhà đầu tư. Các thông tin mới chưa đưc chun hóa nên không th ch hợp được.

- Chưa chuẩn thng nhất cho các hệ thống thông tin trong tỉnh: Tình trạng không thống nhất gia các hệ thống thông tin trong tỉnh, dẫn đến tình trạng khó khăn trong trao đổi, chia sẻ cũng n tích hợp thông tin.

- Việc bảo mật thông tin trên mạng chưa đưc quan tâm đúng mc: Hiện nay, các Sở, Ban, ngành chưa có quy định việc bảo mật thông tin, cũng n cách thc bo mật cụ thể thông tin trên mng. Do đó các mạng cc bộ cũng như mng diện rộng trong tỉnh phần lớn chưa phương án bảo mật thông tin trên mạng.

- Nhiều doanh nghiệp chưa chủ động đu trang thiết bị và ng dng CNTT phục vụ cho công tác quản lý, sn xut, kinh doanh, qung thương hiệu, giới thiệu sản phm...

III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Mục tiêu tổng quát

- Ứng dụng CNTT rộng rãi trong nhiều lĩnh vc, trở thành một trong nhng yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế -xã hội, tạo điều kiện để thúc đy hội nhp kinh tế, đm bảo an ninh quốc phòng.

- Phát triển CNTT theo cấu, quy mô hp lý, phù hợp vi sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời theo kịp khả năng trình độ phát triển CNTT trong nước và khu vc.

- sở hạ tầng k thut CNTT tại các quan nhà nước được hin đại hóa hoàn thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ, băng thông và độ tin cy, đáp ng các yêu cầu cho công việc triển khai vận hành chính quyn điện tử các cấp cũng như thc hiện cung cấp các dịch vụ công cho người dân với cht lượng hiệu quả cao.

- Triển khai chính quyn điện tử và cung cấp thông tin, dịch v công trc tuyến mc độ cao, trên diện rộng cho người dân doanh nghiệp, làm cho hoạt động ca quan nhà nước được minh bạch hơn, dân chủ, công bằng hơn, phục vụ người dân doanh nghiệp tốt hơn.

- Xây dng hoàn thin s hạ tầng, các h thống thông tin lớn, tạo môi trưng làm việc điện tử rộng khắp gia các quan nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, hưng tới nâng cao năng suất lao động, gim chi p hoạt động của quan nhà nưc.

2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2011-2015

Phấn đấu đạt t lệ chi ngân sách cho công nghệ thông tin đạt ít nhất 1,2% so với tổng chi ngân ch ca tỉnh tính bình quân cho cả giai đoạn 2011-2015 với cu các khoản chi cho công nghệ thông tin bao gm: ít nhất 10% cho phát triển nguồn nhân lc công nghệ thông tin, 30% cho phn mm sở dữ liệu, phần còn lại dành cho đầu tư hạ tầng k thuật và các chi phí khác.

2.1. Ứng dng công nghệ thông tin trong nội b quan nhà nước:

- Đảm bo hệ thống chỉ đạo điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thị xã. Các cuộc họp gia UBND tỉnh với Chính phủ, UBND tỉnh với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện và thị xã được thc hiện trên môi trường mạng, các tài liệu liên quan đến nội dung cuộc họp được cung cấp trước cho các đại biểu trên môi trường mạng, gim thiu thời gian đọc báo cáo.

- Đảm bảo 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện có địa chỉ thư điện tử để trao đổi.

- Đảm bo 70% văn bn hướng dẫn, tuyên truyn ch trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nưc, văn bản chỉ đạo điu hành của Tỉnh y, UBND tỉnh được lưu truyền trên môi trưng mng, gim thiểu sử dụng giy t.

- 70% văn bản, tài liệu chính thc trao đi gia các quan nhà nưc được trao đổi dưới dạng văn bản đin t.

2.2. Ứng dng công nghệ thông tin phục vụ người dân doanh nghiệp:

- Năm 2011 xây dng đưa vào vận hành Cổng thông tin đin t của tỉnh Đăk Nông để cung cấp kịp thời các thông tin về pháp luật, chính sách, quy định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc, các dự án đầu tư, đấu thầu mua sm, thông tin hoạt động của các quan nhà nước để người dân các doanh nghiệp khả năng tìm kiếm thông tin liên quan một cách nhanh chóng, dễ dàng.

- Tiếp tục xây dng bổ sung các dch vụ công trc tuyến mc độ cao hơn trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đồng thời, nâng cấp và hoàn thiện h thống trang thiết bị Trung tâm tích hp dữ liệu của tỉnh.

- Lần lượt triển khai các website thành phần cho các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp các thông tin, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật ca nhà nước các dịch vụ công trc tuyến phục vụ ngưi dân doanh nghip.

- Xây dng đưa vào vận hành các hệ thống thông tin, sở dữ liệu văn bản quy phm pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng Nhà nước, tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, hội phục vụ việc tra cu khai thác thông tin ca người dân doanh nghiệp.

- Lần lượt triển khai hình một ca đin tử cho các huyện, thị một ca liên thông cho một số cơ quan như Công an tỉnh, Cục thuế, S Kế hoạch và Đầu tư...

- Mục tiêu đến năm 2015:

+ Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, cung cấp hu hết các dịch vụ công trc tuyến mc độ 3 một số dịch vụ công trc tuyến mc độ 4 đápng yêu cầu phát trin thc tế của tỉnh.

+ Tích hợp các hệ thng thông tin, tạo lập môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của quan nhà nưc. Cán bộ, công chc thể làm việc mi lúc, mọi nơi da trên nhiều phương tiện khác nhau.

+ Đm bo hệ thống mt ca điện tử của 100% huyn, thị đạt cấp độ 3, trong đó 30% các huyn, thị đt cấp độ 4.

IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Phát trin hạ tầng kỹ thuật

1.1. Xây dng mạng diện rộng của tỉnh và kết nối với Trung ương:

Đầu ng cấp hạ tng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh đm bảo tích hợp các hệ thống thông tin, s dữ liệu, trao đổi thông tin gia các quan nhà nước của tỉnh với hình thc kết nối từ Trung tâm tích hp d liệu với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị kết nối với Trung ương đm bảo an toàn, bảo mật thông tin.

Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương xây dng và sử dụng hiệu quả mạng truyn số liệu chuyên dùng ca tỉnh (mạng trục backbone) được kết nối trc tiếp bằng cáp quang từ Trung tâm THDL của tỉnh đến các quan cấp tỉnh, các huyện/thị, các khu công nghiệp; Kết nối trc tiếp với mạng Chính phủ (CPNET) m rộng tuyến cáp quang kết nối tới xã, phường.

Xây dng đồng bộ hệ thống mng LAN tốc độ cao tại tt cả các Sở, Ban ngành, huyện, th kết ni với Trung tâm tích hp dữ liệu tỉnh hình thành mạng diện rộng (WAN) ca tỉnh; tng bước đầu máy tính kết nối mng LAN cho các cơ quan cấp xã, phường. Đáp ng tốt việc triển khai các hệ thống thông tin, các hệ thống sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành tác nghiệp tại các quan, theo ngành dọc kết nối liên ngành; ng cao hiệu quả công tác.

Mục tiêu đến năm 2015:

- Mạng LAN:

+ Đảm bo 100% các quan các tổ chc đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện có hệ thống mạng LAN. Tham gia kết nối hệ thống mạng của tỉnh, mạng quốc gia.

+ Mở rộng triển khai Mạng truyn số liệu chuyên dùng của các quan Đảng, Nhà nước đến cấp xã, phường.

- Kết nối internet:

+ Đm bảo 100% các cơ quan, đoàn thể cấp tnh, cấp huyn kết nối internet tốc độ cao kết nối Mạng truyn số liệu chuyên dùng của các quan Đảng, Nhà nước.

+ Đm bảo 100% UBND các xã, phưng, thị trấn kết nối internet.

- Trang thiết bị tin học:

+ Đm bảo 100% cán bộ, công chc, viên chc làm nhiệm vụ chuyên môn của các quan, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, thị trấn được trang bị máy tính làm việc. Trang bị đủ máy in đm bảo hoạt động của cơ quan nhà nước tiết kim chi phí hành chính trong in ấn.

+ 70% Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã có trang bị thiết bị tin học để làm việc.

+ 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã được trang bị máy quét (Scanner) đảm bảo chất lượng để phục vụ hoạt động của phần mềm quản lý văn bản và điều hành.

- Đm bảo an toàn, an ninh thông tin:

+ Đảm bo 100% các quan, tổ chc, đơn vị sự nghiệp nhà nước cấp tỉnh, UBND các huyện, thị một số xã, phưng, thị trấn được trang bị hệ thống đm bảo an toàn, an ninh mạng.

1.2. Nâng cấp trang thiết bị Trung tâm tích hp dữ liệu:

Đầu nâng cp hạ tng Trung tâm tích hợp dữ liệu đm bảo hệ thống vn nh xuyên sut, đủ khả năng triển khai mng diện rộng (WAN) của tỉnh đ kết nối với các cơ quan Chính ph. Đồng thời, trang thiết bị của Trung tâm phải đm bảo hiện đại, bảo mật để quản trị tập trung h thống Thư điện t, Cổng thông tin điện t, lưu trữ quản trị cơ sở dữ liệu toàn tỉnh, quản trị hệ thống các website thành phần của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã… Tất cả thành phần này phải được bảo vệ ở mc độ an toàn cao nhất trước các cuộc tấn công của hacker, virus trên mạng Internet, Intranet...

Phối hợp với Bộ Thông tin Truyền thông xây dng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đồng bộ với Trung tâm thông tin d liệu điện tử của Chính phủ đm bảo nh hiệu quả, đồng bộ, tránh trùng lắp.

1.3. Xây dng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện:

Xây dng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Đăk ng với 01 đim cầu chính tại quan cấp tỉnh các điểm cầu ti đơn vị cấp huyện đáp ng tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điu khiển hội nghị trung tâm dùng thiết bị phn cng (MCU) nhm tận dụng các thành quả của CNTT để nâng cao chất lượng qun lý, giảm bớt giy tờ, hội họp tập trung, cụ thể:

- Hệ thống giao ban điện tử tại Văn phòng UBND tỉnh để phục vụ chung cho các cuộc họp gia:

+ UBND tnh với Chính phủ các đơn v cp huyện, th xã.

+ Các Sở, Ban, ngành với Bộ, ngành Trung ương các huyện, thị xã.

- Đim cầu tại Sở Thông tin Truyn thông đ phục vụ các cuộc họp gia:

+ Sở Thông tin và Truyn thông với Bộ Thông tin Truyn thông.

+ Các Sở, Ban, ngành với Bộ, ngành Trung ương.

- Đim cầu tại Văn phòng UBND các huyện, thị để phục vụ các cuộc họp gia UBND huyn, thị với UBND tỉnh các Sở, Ban, ngành.

1.4. Ứng dng chữ số, hạ tầng giao tiếp với người dân và doanh nghiệp:

Phối hp với Cục ng dụng CNTT - Bộ Thông tin Truyền thông xây dng Trung tâm Chng thc Công cộng đầu trang thiết bị giao tiếp với người dân, cung cấp dịch vụ chữ số phục vụ các quan, tổ chc, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.

2. Ứng dụng công ngh thông tin trong nội bộ quan nhà nước

2.1 Triển khai hệ thống thư điện t:

Triển khai và nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh để đảm bảo 100% cán bộ, công chc trên địa bàn tỉnh có địa chỉ thư đin tử để trao đổi, chia sẻ và khai thác thông tin trên môi trưng mng đm bảo an toàn, bảo mật, an ninh thông tin, nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc.

Ban hành các quy định bắt buộc sử dụng hộp thư điện tử trong trao đổi thông tin đối với toàn bộ cán bộ công chc trong tỉnh, sử dụng thống nhất quy chun đối với hộp thư điện tử chung của tỉnh; quản kthuật hệ thống và phân quyền cho các cơ quan thuộc tỉnh khởi tạo dch vụ thư đin tử cho cán bộ ng chc, dung lượng hệ thống cn phục vụ và dung lưng mỗi người sử dụng.

2.2 Triển khai phần mm Quản lý văn bản & h công việc:

Triển khai phn mm Quản lý văn bản & hồ công việc trong các quan nhà nước trên địa bàn tỉnh nhm mục đích:

- Thống nhất ng khai hóa quy trình thủ tục hành chính theo chế hành chính “một ca điện t, một ca liên thông, cung cấp thông tin trạng thái giải quyết hồ sơ hành chính tại tng giai đon xử cho ngưi dân.

- Gim thiểu thời gian xử hồ sơ các thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả của chính quyn trong việc cung cấp các dịch vụ công.

- Hỗ trợ trao đổi thông tin trc tuyến trong quá trình giải quyết ng việc của cán bộ công chc; đồng thời, phân tích đánh giá hiu quả công việc của tng nhân phòng ban trong đơn vị.

- Thống kê thời gian thc các giao dịch hành chính, hỗ trợ hoạt động giám sát - điều hành - hoạch định cho các cấp lãnh đạo.

- Tạo môi trưng hành chính cộng tác, m rộng các kênh giao tiếp gia công dân – cán bộ, công chc nh chính nhà nước - nh đạo các cấp. Khai tng kênh thông tin hai chiều gia chính quyền với doanh nghiệp công dân.

Triển khai phn mm Quản lý văn bản & hồ công việc trong các quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo 3 cấp độ, cụ th:

- Cấp độ 1: Tin học hóa quy trình quản lý và xử lý các văn bản, hồ sơ công việc trong từng đơn vị, tổ chức.

- Cấp độ 2: Liên thông được giữa các tổ chức, đơn vị trong tỉnh với nhau trong việc gửi nhận văn bản, hồ sơ công việc.

- Cấp độ 3: Liên thông được giữa các tổ chức, đơn vị trong và ngoài tỉnh với nhau trong việc gửi nhận văn bản, hồ sơ công việc.

3. Ứng dụng công ngh thông tin phc vụ người dân doanh nghiệp

Đưa vào vận hành Cng thông tin điện tử ca tỉnh để kịp thời cung cấp các thông tin, văn bản hướng dn, chủ trương chính ch của Đảng, pháp luật của nhà nước phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tỉnh y, HĐND, UBND tỉnh, đồng thời, cung cấp các dịch vụ ng trc tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.

Song song với vic vn hành, tiếp tục nâng cấp hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tăng số lượng mc độ của các dịch vụ công trc tuyến, tích hợp các website của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã.

Xây dng và triển khai thí đim phần mm mt ca điện t tại huyn Đăk R’Lp, định kỳ 06 tháng 01 năm đánh giá rút kinh nghim, từ đó cải tiến, nâng cấp dịch v, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, sau đó nhân rộng mô hình ra toàn tỉnh trong nhng năm tiếp theo.

Xây dng hệ thng cơ sở dữ liu, phát triển các hệ thng thông tin thiết yếu n dân cư, đất đai, quy phm pháp luật, thuế, y tế, giáo dục... nhm thúc đy ng dụng CNTT cung cấp các dch vụ cho người dân và doanh nghiệp, to điều kiện thuận lợi cho công tác quản nhà nước, trong quá trình trin khai xây dng cơ sở dữ liệu (CSDL) các đơn vị cần sự phối hợp thc hiện các hưng dẫn của Bộ chuyên ngành nhm tận dng, khai thác kết quả các dự án chuyên ngành, bảo đm quá trình triển khai được đng bộ, tránh trùng lắp, cụ thể:

- Sở Tài nguyên - Môi trường ch trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL GIS về đất đai, tài nguyên môi trường khoáng sản;

- Sở Kế hoạch Đầu chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về doanh nghiệp, các tổ chc kinh doanh đăng và cấp giy phép kinh doanh trc tuyến, các dự án đầu tư và cấp giy phép dự án đầu tư;

- Cục Thống kê chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL thống kê kinh tế - xã hội;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về giải quyết các vấn đề lao động, chính sách xã hội;

- Sở Tư pháp chủ trì xây dng hệ thng thông tin, CSDL về văn bn quy phm pháp luật của tỉnh;

- Thanh tra tỉnh chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về quản lý đơn, thư khiếu nại và giải quyết đơn, thư khiếu nại;

- Sở Xây dựng chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng cơ bản, đăng ký và cấp giấy phép xây dựng trực tuyến;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Sở Y tế chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về y tế;

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về giáo dục;

- Cục thuế chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về khai báo thuế qua mạng;

- Sở Nội vụ chủ t xây dng hệ thống CSDL v cán bộ, công chc;

- Tòa án nhân dân tnh chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về tòa án nhân dân các cấp và quan thi hành án dân s;

- Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về khoa học, công nghệ;

- Sở Công thương chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về công nghiệp và sản phẩm công nghiệp, thương mại, thương mại điện tử;

- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về bưu chính, viễn thông CNTT;

- Sở Giao thông Vận tải chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về giao thông vận tải;

- Sở Tài chính chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về cấp phát ngân sách Nhà nước, tài chính kế toán;

- Công an tỉnh chủ trì xây dng hệ thng CSDL về dân cư;

- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về du lịch của tỉnh...

Tất cả các hệ thống thông tin, sở dữ liệu được xây dng qun bởi các Sở, Ban, ngành phải thống nhất phù hợp tiêu chuẩn theo quy định. Đảm bảo nh bảo mật cao, khả ng m rộng, nâng cp, bảo trì sao lưu dự phòng. Tích hợp được với cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp thông tin phc vụ cho người dân doanh nghiệp.

4. Nguồn nhân lực cho ứng dng công nghệ thông tin

4.1. Về quy hoạch cán bộ CNTT:

Đối với các sở, ban, ngành nhu cầu ng dụng CNTT cao sẽ bố trí bộ phận chuyên trách về CNTT làm nhim v tham mưu, giúp lãnh đạo các Sở, Ban, ngành xây dng chương trình, kế hoạch, tổ chc điều hành triển khai thc hiện ng dụng CNTT tại sở, ngành mình.

Đối với các Sở, Ban, ngành còn lại đều bố trí 01 cán bộ chuyên trách CNTT.

Phòng Văn hóa Thông tin của các huyện th xã Gia Nghĩa bố trí ít nhất 01 cán bộ chuyên trách CNTT, trách nhim tham mưu, giúp UBND huyn, thị xây dng chương trình, kế hoch, tổ chc điều hành và triển khai thc hiệnng dụng CNTT tại địa phương mình.

4.2 Về đào tạo phát triển nguồn nhân lc CNTT:

Tổ chc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, k năng ng dụng khai thác công nghệ thông tin cho 100% cán b công chc theo các mc độ lĩnh vc chuyên trách khác nhau. Cử cán b đi đào tạo và thu hút lc lượng k công nghệ thông tin trẻ đã được đào tạo chính quy, biên chế vào các vị trí chuyên trách công nghệ thông tin trong các quan, đơn vị.

100% cán bộ, công chc tại các quan cấp tỉnh, huyn, đa số cán bộ chủ chốt ở các xã, phường và thị trấn trong toàn tỉnh đưc đào tạo bản về tin học, đào tạo nghiệp vụ chung và đào to chuyên ngành ng dụng CNTT.

Các quan trong hệ thống chính trị của tnh cán bộ lãnh đạo được đào tạo về quản điều hành các dự án CNTT được tham quan học tập, trao đổi kinh nghim trong lĩnh vc CNTT trong nước hoặc các nước nền CNTT phát triển.

Mỗi quan, đơn vị cp tỉnh, huyện có 1 đến 2 cán bộ, cấp xã có 1 cán bộ được đào tạo chuyên về CNTT.

- Đào tạo công nghệ thông tin cho đối tượng lãnh đạo các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.

Nội dung đào tạo: ng cao nhận thc về vai trò vị trí của CNTT trong phục vụ sự nghiệp phát triển chính trị, kinh tế, văn h hội của đất nước, đào tạo năng lc lãnh đạo thông tin, ng lc quản dự án CNTT, k năng khai thác s dụng h thng công nghệ thông tin.

- Đào tạo, bồi dưỡng 50 cán bộ chuyên trách về CNTT cho các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

Nội dung đào to: ng cao kiến thc k năng về quản trị mạng, quản trị sở dữ liệu, bảo mật an ninh thông tin, xây dng và quản lý các h thng thông tin chuyên ngành tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thị xã.

- Đào tạo phổ cập kiến thc về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chc trên địa bàn tỉnh.

Nội dung đào tạo: Tin học bản, sử dụng thư điện t, khai thác Internet, sử dụng phần mm quản lý hồ sơ công việc, phần mm mt ca điện t, khai thác các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung các k năng ng dụng công nghệ thông tin trong xử công việc.

- Đào tạo phổ cập kiến thc về CNTT cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cấp xã, phường.

Nội dung đào tạo: Tin học bản, sử dụng thư điện t, khai thác Internet, các kỹ năng ng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc.

- Đào tạo nâng cao trình độ ng dng CNTT cho khoảng 300 cán bộ công chc tại các Sở, ban, ngành của tỉnh.

Nội dung đào tạo: k năng sử dụng các phần mm chuyên ngành, quản trị điều hành mng tin học cc bộ, triển khai và vận hành các hệ thống thông tin, s dữ liu, hệ thống thông tin tác nghiệp chuyên ngành, h thống phần mm một ca, một ca liên thông của đơn vị mình.

Ngoài ra, thường xuyên phối hợp với B Thông tin Truyền thông trong công tác đào tạo nguồn nhân lc đm bảo an toàn, an ninh thông tin.

V. GIẢI PHÁP THC HIỆN

1. Nâng cao nhn thc

Tăng cường công tác tuyên truyn, phổ biến giáo dục pháp luật về CNTT. Nâng cao nhận thc về vai trò, vị trí của CNTT trong sự nghiệp phát triển kinh tế - hội; năng lc ng dụng CNTT cho toàn dân thông qua các hình thc tuyên truyn, phổ biến kiến thc cơ bản về CNTT trên các phương tin thông tin đại chúng nhiu hình thc khác.

Thc hiện tốt các quy định về bản quyền phn mm và sử dng phn mm có bn quyền, phần mm mã nguồn mở trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Coi CNTT là lĩnh vc ưu tiên của tnh; cán bộ, công chc, viên chc trong hệ thng chính trị của tnh, nhất cán bộ lãnh đạo cần gương mu, đi đầu trong việc ng dụng CNTT, trước hết là trong quan, đơn vị mình.

Nhận thc về công nghệ thông tin: Kinh nghiệm triển khai các dự án CNTT trong nhng năm qua đã cho thy nơi nào cán bộ lãnh đạo nhận thy vai trò quan trọng của CNTT thì nơi đó các dự án được triển khai tốt. Do đó việc thành bại của các dự án CNTT do yếu tố lãnh đạo quyết định là chính. vy, nhu cu đào tạo và nâng cao nhận thc về vai trò tm quan trọng của việc ng dụng phát triển công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chc nhà nước, đặc biệt đội ngũ cán bộ lãnh đạo Ðảng Nhà nước là hết sc cn thiết trong nhng năm tới. Cần chú trọng trong việc ng cao nhận thc cho đội ngũ cán bộ nh đạo, cấp hoạch định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế- hội của tỉnh (Ðảng chính quyền) về vai trò tầm quan trọng của CNTT trong tiến trình công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước và quá trình hi nhập kinh tế thế giới. Ðây yếu tố ý nghĩa quyết định cho việc thành công của sự nghiệp phát trin CNTT tỉnh.

2. Phối hp đồng bộ giữa các Sở, Ban, nnh UBND các huyện, thị xã

a. Phối hợp chặt chẽ ci cách hành chính gắn liền với ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ca quan nhà nước tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyn, thị xã.

b. Việc thc hiện kế hoạch ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quan nhà nước năm 2011-2015 phải kế hoạch cụ thể, khảo sát thc tế hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đm bảo nh kế tha sử dụng hiệu quả sở hạ tầng, trang thiết bị, phn mm ng dụng của các dự án đã được đầu trưc đây nhm tránh sự đầu trùng lắp gây lãng phí. Đm bảo s hạ tầng mạng, hệ thống CSDL được đầu tư đồng bộ và đm bo kết nối, tích hợp hệ thống mng, CSDL của quốc gia.

c. Kế hoạch đầu phát triển ng dụng CNTT trong quản hành chính nhà nước phải có nhng bước đi thích hợp, có kế hoạch theo năng lc điều kiện thc tế của tng địa phương, đơn vị. Cn có đầu thí đim, t kinh nghim trước khi nhân rng để tránh đầu lãng phí hoặc thiếu hiệu quả. Các đơn vị, đa phương nên nghiên cu nhng mô hình thành công đã đang được triển khai tại nhng đơn vị, địa phương khác trong cả nước để vận dụng vào tình hình thc tế của địa phương, đơn vị mình.

- Tổ chc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chc, viên chc trong các cơ quan nhà nước về kiến thc và khả năng ng dụng công nghệ thông tin có hiu quả cao trong các hoạt động nghiệp vụ. Đm bảo tất cả các S, Ban, ngành, UBND các huyn, thị xã trên địa bàn tỉnh có đủ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin.

- Tổ chc tuyên truyn để nâng cao nhận thc về vai trò của ng dụng công nghệ thông tin trong công tác Quản lý Nhà nước. ng dụng CNTT không chỉ đơn thuần điện tử hóa sử dng thiết bị, phần mm CNTT mà nên coi CNTT là công cụ phục vụ cho công cuộc cải cách nn hành chính, giúp cho nền hành chính nói chung, thủ tục hành chính nói riêng được thc hiện theo hướng công khai hóa, minh bạch hóa và làm cho giao dịch gia công dân, doanh nghiệp với chính quyền thun lợi hơn; làm cho cán bộ nhà nước gần dân hơn, phc vụ nhân dân tốt hơn.

3. Tăng ng năng lực hiệu quả quản lý nhà nước

Nâng cao năng lc qun nhà nước về CNTT từ tỉnh đến cấp huyn, cấp xã; tng bước củng cố, kiện toàn tổ chc cán bộ làm nhim vụ quản nhà nước về CNTT các cấp, các ngành đm bo thc hiện đúng nguyên tắc “Năng lc qun phải theo kp sự phát triển”.

Tng bước xây dng và hoàn chỉnh các văn bản quy phm pháp luật chuyên ngành CNTT, trong đó ban hành các văn bản thống nhất về quy định chế đ quản lý, sử dụng hệ thống tin học trên địa bàn, chế độ bảo mật tng tin trên mạng, chế đ cập nhật dữ liệu và kết nối mng để tạo sở pháp lý về cập nhật, khai thác hiệu quả ca liên kết mng, làm cơ sở cho công tác qun lý nhà nước; chấn chỉnh, đưa các hoạt động quản lý nhà nước về CNTT vào nề nếp.

Xây dng chế chính sách phù hợp, khuyến khích các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế, các tổ chc xã hội, nhân đu phát triển h tầng tham gia vào các hoạt động kinh doanh về CNTT. Khuyến kch tất cả các thành phần kinh tế, các hình thc đầu nước ngoài, kể cả hình thc 100% vốn nước ngoài tham gia phát triển ng nghiệp CNTT, đặc biệt công nghiệp phn mềm.

Các cấp, các ngành, các tổ chc đoàn thể chính trị hội, các doanh nghiệp… cần chủ động xây dng chương trình, kế hoạch và cân đối kinh phí để t chc, triển khai có hiệu quả các kế hoạch dài hạn, trung hạn, hng năm về ng dụng phát triển CNTT, quan tâm đầu cho các vùng sâu, vùng xa, coi đây một trong nhng nội dung thc hiện kế hoạch phát trin kinh tế - hội của ngành, của đa phương, của đơn vị mình.

4. Đầu cho ứng dng phát triển CNTT

Tập trung đầu tư một số chương trình, dự án trọng điểm có tính đột phá, tạo điều kiện cho phát triển và ứng dụng CNTT. Trong năm 2011 - 2012, ưu tiên xây dựng đường truyền kết nối mạng cục bộ và diện rộng, phát triển ứng dụng CNTT tại các Sở, Ban, ngành (gọi chung là cấp Sở), huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện), xây dựng ít nhất từ 02 đến 03 Sở và từ 01 đến 02 huyện ứng dụng CNTT trong mọi hoạt động, tiến đến xây dựng Đăk Nông trở thành “chính quyền điện tử cấp tỉnh” vào năm 2015.

Huy động nguồn vốn trong và ngoài nước để thực hiện từng phần các chương trình dự án trọng điểm, như: vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp bưu chính – viễn thông và CNTT, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong nhân dân thông qua xã hội hóa, hợp tác quốc tế… Trước hết, cần dành một phần kinh phí cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý, chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá các chỉ số báo cáo, thống kê, các chế định đảm bảo cập nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác để phục vụ các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT. Ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng CNTT tại các vùng nông thôn, miền núi.

5. Phát trin thị trường CNTT

Mở rộng thị trường sản phẩm CNTT ra các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác và liên doanh, liên kết để phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá thương hiệu; công tác dự báo thị trường và cung cấp thông tin về thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng cáo sản phẩm tại các cuộc triển lãm trong nước và quốc tế, đẩy mạnh tiếp thị để tạo thị trường mới, đồng thời mở rộng thị trường hiện có.

6. Mở rộng hợp tác, liên kết CNTT trong nước và quốc tế

Tích cực tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước để thiết lập quan hệ; tranh thủ sự chỉ đạo, hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương để thực hiện công tác tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ về năng lực, thiết bị CNTT – TT, phục vụ cho quá trình phát triển và ứng dụng CNTT của tỉnh.

Từng bước thành lập và phát huy sức mạnh tổng hợp của các hiệp hội nghề nghiệp về điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin trong quá trình phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.

7. Xây dựng chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ các doanh nghiệp, nhân đầu tư vào một số lĩnh vực của công nghệ thông tin như dịch vụ bảo hành tại chỗ sản phẩm phần cứng, dịch vụ bảo trì hệ thống thông tin, phân phối hoặc sản xuất các sản phẩm nội dung số, xây dựng phần mềm, đào tạo nhân lực công nghệ thông tin…

8. Xây dựng các cnh sách, quy chế đm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của quan nhà nước, đầu các trang thiết bị bảo mật cho các hệ thống mng, khi lập dự toán kinh phí đầu các dự án CNTT đm bảo phi có nội dung chi cho công tác đm bảo an toàn, bảo mật, an ninh thông tin.

Triển khai thc hiện Quyết định số 63/QĐ-TTg, ngày 13/01/2010 của Thủ tưng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoch phát triển an toàn thông tin s quốc gia đến năm 2020 Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND, ngày 28/9/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Quy chế đm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vc ng dụng công nghệ thông tin của các quan, đơn vị quản hành chính n nước trên địa bàn tỉnh.

9. Các quan, đơn v sự nghiệp phải nh kinh phí cho đào tạo đào tạo lại nhân lc công nghệ thông tin của đơn vị. Tỉnh dành kinh phí cho đào tạo nguồn nhân lc công nghệ thông tin trình độ chuyên sâu để đủ sc vận hành an toàn toàn bộ hệ thng thông tin chung ca tỉnh.

10. Tăng cưng hợp tác, liên kết với các t chức, đơn v trong nước nhm thu hút các nguồn lc, kinh nghim trong phát trin ng dụng công nghệ thông tin.

11. Tăng cường năng lực hiệu quả quản nhà nước về công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng thẩm định các dự án về công nghệ thông tin. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và nâng cao năng lực của các cán bộ quản lý về công nghệ thông tin các cấp. Phải đảm bảo tất cả các phần mềm được mua sắm có sự thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông.

VI. LỘ TRÌNH THC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Năm 2011

- Đầu nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liu của tỉnh nhm tích hợp, lưu trữ các nguồn cơ sở dữ liệu ca các S, Ban, ngành, các huyện, thị; hình thành các nguồn cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.

- Xây dng và vận hành Cổng thông tin đin tử của tỉnh để cung cấp các dịch vụ công trc tuyến phục v người dân doanh nghiệp. Đồng thời trin khai xây dng các website thành phần cho các Sở, Ban, ngành chưa website.

- Đầu các trang thiết bị, các phần mm h thống, phần mm bo mật, an ninh đm bảo cho việc vận hành Hệ thống thư đin tử của tỉnh phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo tỉnh.

- Xây dng Hệ thống giao ban đin tử đa phương tiện tỉnh Đăk ng với 01 đim cầu chính tại cơ quan cấp tỉnh các đim cầu tại đơn vị cấp huyn đáp ng tiêu chuẩn k thuật của hệ thống điều khiển hội nghị trung tâm ng thiết b phần cng (MCU) nhm tận dụng các thành quả của CNTT để nâng cao chất lượng quản lý, giảm bớt giy tờ, hội hp tập trung.

- Đưa vào vận hành thí điểm phần mm mô hình một ca đin t tại huyện Đăk R’Lấp; đồng thời xây dng Website thành phần cho huyện Đăk R'Lấp đ tích hp các dịch vụ hành chính công được cung cấp bởimô hình một ca điện t tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

- Triển khai nhân rộng mô hình “một cửa điện tử” tại UBND huyện Đăk Mil, UBND huyện Cư Jút.

- Triển khai phần mm Quản lý văn bản & h công việc trong các quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cấp độ 1.

- Ưu tiên đầu nâng cấp mng LAN cho mt số Sở, Ban, ngành đã xây dng Website thành phần ch hợp lên Cng thông tin điện tử để kết nối với Trung tâm ch hợp dữ liệu hình thành mng diện rng (WAN) ca tỉnh; Thông qua mng diện rng của tỉnh triển khai phn mm quản điều nh tác nghiệp (phần mm một của điện t) cho tng Sở, Ban, ngành ch hp lên trang thông tin điện tử (Website thành phần) của mỗi đơn v, cung cấp các dịch vụ hành chính công cho người dân doanh nghip.

- Xây dng hệ thống thông tin, CSDL về văn bản quy phm pháp luật của tnh - Sở Tư pháp chủ trì.

- Xây dng hệ thng thông tin, CSDL về quản đơn, thư khiếu nại giải quyết đơn, thư khiếu nại Thanh tra tỉnh chủ trì.

- Xây dng hệ thống thông tin, CSDL về doanh nghiệp, các tổ chc kinh doanh, đăng cấp giy phép kinh doanh trc tuyến, các dự án đu cấp giy phép dự án đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì.

- Xây dng hệ thống thông tin, CSDL về quy hoạch đô thị đầu xây dng cơ bản, đăng ký cấp giy phép xây dng trc tuyến - Sở Xây dng ch trì.

* Dự kiến kết quả:

- Trung tâm tích hợp d liệu của tỉnh đủ hiện đại để quản tập trung Cổng thông tin điện t, Hệ thống t điện t, lưu trữ quản trị sở dữ liệu toàn tỉnh, quản trị các website thành phần của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã.

- Cung cấp tất cả các dch vụ công trc tuyến mc độ 2. Cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bn và khai báo hoàn thiện hồ theo yêu cầu được thông báo tình trạng xử các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước qua mng.

- Cung cấp một số dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp theo thứ tự ưu tiên, gồm:

+ Đăng kinh doanh qua mạng;

+ Cấp giy phép xây dng, cấp giy chng nhận quyn s hu nhà quyền sử dụng đất;

+ Cấp phép, đăng ký, thc hiện quảng cáo trên báo chí, xuất bản phm;

+ khai thuế;

+ Cấp giy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Cấp giy chng minh nhân dân, khai sinh, khai t, quản lý nhân khẩu;

+ Đổi giy phép lái xe.

- Triển khai mt số website thành phần cho các Sở, Ban, ngành theo thứ tự ưu tiên, đồng thời xây dng các dịch vụ công trc tuyến cho các website đó.

- 100% cán bộ, công chc cấp tỉnh 50% cán bộ, ng chc cấp huyn có đa chỉ thư điện tử để trao đổi, nâng cao năng suất làm việc.

- Đm bảo các điều kin k thuật cho 100% các cuộc họp của UBND tỉnh với Chính phủ, UBND tỉnh với các Sở, Ban, ngành, huyn, thị được thc hiện trên môi trường mng.

- Đảm bo 50% văn bn hướng dẫn, tuyên truyn ch trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nưc, văn bản chỉ đạo điu hành của Tỉnh y, UBND tỉnh được lưu truyền trên môi trưng mng, gim thiểu sử dụng giy t.

- 50% văn bản, tài liệu chính thc trao đi gia các quan nhà nưc được trao đổi dưới dạng văn bản đin t.

2. Năm 2012

- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh ở giai đoạn tiếp theo, đồng thời, bổ sung các dịch vụ hành chính công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử.

- Đầu nâng cấp mng LAN cho một số Sở, Ban, ngành đủ mạnh kết nối với Trung tâm tích hợp dữ liệu hình thành mng diện rộng của tỉnh; Xây dng triển khai phần mm qun điu hành công việc (phn mm một ca điện t) cho các Sở, Ban, ngành đã triển khai website thành phn trên Cổng thông tin điện tử tnh cung cấp các dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp.

- Triển khai các website thành phần cho các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã còn lại theo thứ tự ưu tiên về mc độ sn sàng ng dụng công nghệ thông tin của tng đơn vị.

- Triển khai phần mm Quản văn bản h công vic trong các quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cấp độ 1 theo kế hoch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh. Nâng cấp phần mm Quản lý văn bản hồ công việc cấp độ 1 ca các quan đơn vị đã triển khai lên cấp đ 2, đm bo liên tng gia các đơn vị, tổ chc trong tỉnh với nhau trong việc gi nhận văn bản.

- Triển khai nhân rng mô hình một ca điện t tại UBND th Gia Nghĩa. Đồng thời, xây dng mô nh một ca liên thông” cho Sở Kế hoạch Đầu tư, Cục Thuế Công an tnh.

- Sở Tài nguyên - Môi trường ch trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL GIS về đất đai, tài nguyên môi trường khoáng sản.

- Sở Văn hóa Thể thao Du lịch chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về du lịch của tỉnh.

- Cục thuế chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về khai báo thuế qua mạng;

- Sở Nội vụ chủ t xây dng hệ thống s dữ liệu về cán bộ, công chc; về địa giới hành chính;

- Sở Y tế chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về y tế;

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dng CSDL về giáo dục;

* Dự kiến kết quả:

- 100% cán b, công chc cấp tỉnh, huyn, th 50% cán b, công chc cấp xã, phường địa chỉ thư điện tử để trao đổi.

- 30% các Sở, Ban, ngành 50% các UBND huyn, thị trang thông tin điện tử để cung cấp các dịch vụ công trc tuyến phục vụ người dân doanh nghiệp.

- 50% huyn, thị xã trin khai mô hình một ca điện t”.

- Đảm bảo 70% văn bn hướng dẫn, văn bản chỉ đạo điều hành của Tỉnh y, UBND tỉnh được lưu truyn trên môi trưng mạng, giảm thiểu sử dng giy tờ.

- 70% văn bản, tài liệu chính thc trao đi gia các quan nhà nưc được trao đổi dưới dạng văn bản đin t.

- Cung cấp được từ 10 dịch vụ công trc tuyến mc độ 3 tr lên phc vụ người dân và doanh nghiệp.

3. Năm 2013

- Triển khai phần mm Quản văn bản h công vic trong các quan nhà nước trên địa bàn tnh cấp độ 2 theo kế hoch cải cách hành chính hàng năm của tnh cho các đơn vị còn lại, đm bảo liên thông gia các đơn v, tổ chc trong tỉnh với nhau trong việc gi nhận văn bản.

- Triển khai nhân rộng mô hình “một cửa điện tử” tại 02 huyện: Krông Nô, Đăk Song.

- Cục Thống kê chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL thống kê kinh tế - xã hội;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về giải quyết các vấn đề lao động, chính sách xã hội;

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì xây dựng hệ thống thông tin, CSDL về bưu chính, viễn thông và CNTT;

- Công an tỉnh chủ trì xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về dân cư;

* Dự kiến kết quả:

- 50% các Sở, Ban, ngành trên 70% UBND các huyện, thị trang thông tin điện t.

- 70% UBND các huyn, thị triển khai hình một ca điện t”.

- 100% văn bản hướng dẫn, tuyên truyền ch trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đo điu nh của Tỉnh y, UBND tỉnh được lưu truyn trên môi trường mạng, gim thiểu sử dng giy tờ.

- 100% văn bn, tài liệu chính thc trao đổi gia các quan n nước được trao đổi dưới dạng văn bn điện t.

- 100% cán bộ, ng chc cấp xã, phường địa chỉ thư điện tử để trao đổi.

- Cung cp ít nhất 15 dịch vụ ng trc tuyến mc đ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp.

4. Năm 2014

- Đầu nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh lên mc độ cao đ khả năng để cung cấp các dịch vụ hành chính công trc tuyến mc độ 3 4 đáp ng yêu cầu phát triển thc tế của tỉnh.

- Triển khai các website thành phần cho các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã còn lại. Triển khai mt ca điện t cho 02 huyện: Đăk Glong và Tuy Đc.

- Nâng cấp phần mm Quản lý văn bản hồ công việc cấp đ 2 của các quan đơn vị đã triển khai lên cấp độ 3, đm bảo liên thông gia các đơn vị, tổ chc trong và ngoài tỉnh với nhau trong việc gi nhn văn bản.

- Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về nông nghiệp phát triển nông tn;

- Tòa án nhân dân tnh chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về tòa án nhân dân các cấp và quan thi hành án dân s;

- Sở Khoa học và Công nghệ xây dng hệ thng thông tin, CSDL về khoa học, công nghệ;

* Dự kiến kết quả:

- 70% các Sở, Ban, ngành trên 80% UBND các huyện, thị trang thông tin điện t.

- 100% văn bản, tài liệu chính thc trao đổi gia các quan nhà nước trong và ngoài tỉnh được trao đi dưới dạng văn bản đin t.

- 100% UBND các huyện, thị triển khai hình một ca điện t.

- Đm bảo cung cấp trên 15 dịch vụ công trc tuyến mc độ 3 và xây dng thí đim mt số dịch vụ công trc tuyến mc độ 4.

5. Năm 2015

- Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử các h thống thông tin lớn của tỉnh. Hầu hết các Sở, Ban, ngành các UBND huyn, thị trang thông tin điện tử đ cung cp dịch vụ ng trc tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Hoàn thành hệ thống mng din rộng của tỉnh, đm bảo hoạt động n định để trin khai tất c các dịch vụ hành chính công, các sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác ch đạo điều hành của tnh, phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Sở Công thương chủ t xây dng hệ thống thông tin, CSDL về công nghiệp và sản phm công nghiệp; thương mại và thương mại điện t;

- Sở Giao thông Vn tải chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về giao thông vận tải;

- Sở Tài chính chủ trì xây dng hệ thống thông tin, CSDL về cấp phát ngân sách Nhà nước, tài chính kế toán;

* Dự kiến kết quả:

- Cung cấp hầu hết các dịch vụ công trc tuyến mc đ 3 một số dịch vụ công trc tuyến mc độ 4 theo thứ tự ưu tiên phục vụ người dân doanh nghiệp.

- 100% Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã trang thông tin điện tử được tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trc tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.

VII. KINH PHÍ THC HIỆN

1. Ngoài ngân sách Trung ương hỗ tr chong dụng CNTT hàng năm, địa phương cân đối bổ sung nguồn kinh phí còn lại.

2. Về ngân sách địa phương: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, phân bổ dự toán về chi ng dng CNTT theo kế hoạch trong dự toán hàng năm của tỉnh trình cấp thm quyền phê duyệt.

VIII. DANH MC D ÁN

Danh mục các Dự án triển khai giai đoạn 2011-2015 được nêu trong Phụ lục II của Kế hoạch này.

IX. TỔ CHỨC THC HIỆN

UBND tnh, thông qua Ban chỉ đo CNTT của tỉnh sẽ chỉ đạo các cơ quan, Sở, Ban, ngành, các địa phương xây dng kế hoạch triển khai ng dụng CNTT trong hoạt động quản điều hành của các quan nhà nước tng bước xây dng Chính quyền điện tử tỉnh Đăk Nông. Trách nhim của các quan, sở ngành, huyn, th các đơn vị như sau:

1. Sở Thông tin Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước tỉnh tổ chc thc hiện Kế hoạch này. Tổ chc cung cấp thông tin, dự báo, theo dõi cập nhật, đánh giá tình hình thc hiện nội dung Kế hoạch; tổng hợp báo cáo và đề xuất các cơ chế chính sách cần thiết để thúc đy thc hiện Kế hoạch choy ban nhân dân tỉnh; tập trung hoàn thành đến năm 2015 các nhim vụ sau:

- Xây dng kiến trúc tổng thể ng dng công nghệ thông tin trong quan nhà nước tỉnh Đăk Nông.

- Xây dng hoàn chỉnh các mô nh ng dụng công nghệ thông tin và triển khai ng dụng thống nhất trong quan nhà nước tỉnh.

- Xây dng chuẩn dữ liệu, chuẩn kết nối trong hệ thống thông tin.

- Lập kế hoạch đầu phát triển ng dng công nghệ thông tin ng năm trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Hướng dẫn, xây dng nội dung dự án, ni dung thiết kế hưng dẫn thc hiện cho các đơn vị.

- Thẩm đnh các dự án, hạng mục, hoạt động công nghệ thông tin theo đúng quy định của N nước tỉnh Đăk Nông.

- Tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh quyết định mua các phn mm cần thiết phục vụ phát triển ng dụng công nghệ thông tin trong quan nhà nước.

- Tổ chc đào to kiến thc về Chính phủ đin tử sử dụng hệ thống.

- Phối hợp với chủ đu tư, đơn vị vấn xây dng kế hoạch triển khai dự án theo đúng quy định của Nhà nước.

- Hướng dẫn, hỗ trợ ch đầu tư triển khai dự án và giải ngân theo đúng quy định của Nhà nước.

- Chỉ đạo quản đm bảo đưng truyền d liệu, thông tin, bo mật cho toàn hệ thống thông tin truyn thông gia các quan nhà nước tnh.

- Tổng hợp báo cáo kết quả thc hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ thông tin và Truyền thông theo định k 06 tháng, hàng năm.

2. Sở Kế hoạch Đu

- Chủ trì, phối hp vi Sở Tài chính, S Thông tin Truyền thông cân đối tng hợp các nguồn lc trong kế hoạch phát triển kinh tế hội 05 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án phát trin ng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.

- Xây dng các giải pháp phát triển trin khai chính sách huy động nguồn vốn trong nước nước ngoài cho ng dụng và phát trin CNTT.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì xây dng chế tạo điều kiện đm bảo ưu tiên bố trí kinh phí cấp đủ kinh phí cho các dự án phát triển ng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.

- Đm bảo nguồn kinh phí đầu tư theo kế hoạch được duyệt.

4. Sở Nội v

- Chủ trì, phối hp vi Sở Thông tin Truyn thông các Sở, Ban, ngành liên quan đy mạnh chương trình cải cách hành chính tạo cơ sở cho ng dụng CNTT trong quản nh chính nhà nước.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ CNTT các cấp trong tỉnh.

5. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, th

- Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm và triển khai thực hiện cho đơn vị mình.

- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị khác chủ trì, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT được phân công.

- Lập dự án, xây dựng hạng mục, công việc đầu tư theo hướng dẫn xây dựng kế hoạch của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.

- Triển khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển CNTT trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị./.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2009-2010

STT

Tên dự án

Tổng mức đầu tư (triệu đồng)

Ngân sách địa phương

Ngân sách TW

Ghi chú

Cơ quan chủ trì

Phân kỳ đầu tư

2009

2010

A. Xây dựng sở hạ tầng kỹ thuật mạng

1

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu xây dng mạng diện rộng tỉnh Đăk Nông

10.200

4.200

6.000

Nguồn vốn hỗ trợ từ Ban Quản lý Dự án Phát triển CNTT & TT tại Việt Nam

Sở Thông tin và Truyền thông

4.200

6.000

2

Xây dng Trang thông tin điện tử cho 5 sở của tỉnh

250

250

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

250

 

3

Xây dng Cng thông tin điện tử tỉnh Đăk Nông

3.000

2.000

1.000

 

Sở Thông tin và Truyền thông

2.000

1.000

B. Xây dựng các cơng trình ng dng phục vụ ng tác ch đạo điều hành

4

Xây dựng chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc

1.000

700

300

 

Sở Thông tin và Truyền thông

 

1.000

C. Phục v người dân doanh nghiệp

5

Xây dựng mô hình một cửa điện tử tại huyện Đăk R’Lấp

300

 

300

 

Sở Thông tin và Truyền thông

300

 

6

Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia quảng thương hiệu trên cổng giao dịch doanh nghiệp TP.HCM

500

500

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

 

500

D. Đào to ng cao trình độ ng dng CNTT tuyên truyền phổ biến

7

Đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công chc ng dụng các chương trình phần mm đã triển khai phc vụ công tác chuyên môn

1.700

1.700

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

 

1.700

8

Tuyên truyền cho cán bộ công chc thc vai trò của ng dụng CNTT và phổ biến cho người dân biết nhng dịch vụ hành chính công để ng dụng

400

400

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

200

200

Tổng cộng

17.350

9.750

7.600

 

 

6.950

10.400

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

STT

Tên dự án

Dự kiến kinh phí (triệu đồng)

Ngân sách địa phương

Ngân sách TW

Ghi chú

Cơ quan chủ trì

Phân kỳ đầu tư

2011

2012

2013

2014

2015

A. Đào to ng cao trình độ ng dng CNTT tuyên truyền phổ biến

 

1

Đào tạo nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ công chc theo nội dung kế hoạch.

3.400

3.400

 

Nguồn vn sự nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

500

600

700

800

800

2

Tuyên truyn cho cán bộ công chc thc vai trò của ng dng CNTT và phổ biến cho người dân biết nhng dịch vụ hành chính công để ng dụng

500

500

 

Nguồn vn sự nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

100

100

100

100

100

B. Xây dựng sở vật chất, hạ tầng kỹ thut

 

3

Nâng cp Trung tâm tích hợp dữ liệu mạng diện rộng của tỉnh giai đoạn I

4.200

4.200

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

4.200

 

 

 

 

4

Nâng cp Trung tâm tích hợp dữ liệu mạng diện rộng của tỉnh giai đoạn II.

6.000

 

6.000

Nguồn vốn hỗ trợ từ BQL Dự án Phát triển CNTT & TT tại Việt Nam

Sở Thông tin và Truyền thông

6.000

 

 

 

 

5

Xây dng các trang thông tin điện tử thành phần cho các Sở, Ban, ngành các huyện, thị xã tích hợp trên cổng thông tin đin tử của tỉnh.

7.500

7.500

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

2.500

2.000

1.000

1.000

1.000

6

Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh

2.200

2.200

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

1.100

1.100

 

 

 

C. Xây dựng các chương trình ng dng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành

 

7

Xây dng triển khai chương trình quản văn bản hồ sơ công việc, dịch vụ hành chính công cho các Sở, Ban, ngành.

2.100

 

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

600

600

300

300

300

8

Triển khai phn mm mt ca điện t, phần mm mt ca đin tử liên thông cho các huyện, th xã (không bao gồm các thiết bị s hạ tầng)

2.100

 

2.100

 

Sở Thông tin và Truyền thông

300

600

300

600

300

9

Đu nâng cấp hệ thống mng LAN khai phn mm một cửa đin tử, phn mm một cửa đin tử liên thông cho c huyn, thị xã, c Sở, Ban, ngành.

6.000

3.000

3.000

 

Sở Thông tin và Truyền thông

2.000

1.000

1.000

1.000

1.000

C. Phục v người dân doanh nghiệp

 

10

Xây dng các hệ thống thông tin, CSDL ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Hệ thống thông tin, CSDL về văn bản quy phm pháp luật của tỉnh

1.000

1.000

 

 

Sở Tư pháp

1.000

 

 

 

 

10.2

Hệ thống thông tin, CSDL về quản lý đơn, thư khiếu nại và giải quyết đơn, thư khiếu nại.

800

800

 

 

Thanh tra tỉnh

800

 

 

 

 

10.3

Hệ thống thông tin, CSDL GIS về đất đai, tài nguyên môi trường và khoáng sản.

15.000

5.000

10.000

T chương trình trọng điểm quốc gia v ứng dụng và phát triển CNTT - TT

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

6.000

6.000

3.000

 

10.4

Hệ thống thông tin, CSDL về doanh nghiệp, các tổ chc kinh doanh, đăng cấp giy phép kinh doanh trc tuyến, các dự án đầu tư cấp giy phép dự án đầu tư.

2.600

2.600

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2.600

 

 

 

 

10.5

Hệ thống thông tin, CSDL về quy hoạch đô thị đu xây dng cơ bản, đăng ký cấp giy phép xây dng trc tuyến.

3.800

3.800

 

 

Sở Xây dựng

3.800

 

 

 

 

10.6

Hệ thống thông tin, CSDL về du lịch của tnh.

1.000

1.000

 

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

1.000

 

 

 

10.7

Hệ thống thông tin, CSDL về Y tế

3.000

3.000

 

Nguồn vốn sự nghiệp Y tế tỉnh

Sở Y tế

 

3.000

 

 

 

10.8

Hệ thống thông tin, CSDL về giáo dục, đào tạo

2.000

2.000

 

Nguồn vốn sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

2.000

 

 

 

10.9

Hệ thống thông tin, CSDL về khai báo thuế qua mạng

1.000

1.000

 

Vốn từ ngành Thuế

Cục Thuế

 

1.000

 

 

 

10.10

Hệ thống thông tin, CSDL về thống kinh tế - hội

1.000

1.000

 

 

Cục Thống kê

 

 

1.000

 

 

10.11

Hệ thống thông tin, CSDL về giải quyết các vấn đề lao động, chính sách hội

1.000

1.000

 

 

Sở Lao động Thương binh & Xã hội

 

 

1.000

 

 

10.12

Hệ thống thông tin, CSDL về bưu chính, viễn thông CNTT

500

500

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

500

 

 

10.13

Hệ thống thông tin, CSDL về dân

4.000

4.000

 

 

Công an tỉnh

 

 

4.000

 

 

8.14

Hệ thống thông tin, CSDL về nông nghiệp và phát triển nông thôn

2.000

2.000

 

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

2.000

 

8.15

Hệ thống thông tin, CSDL về tòa án nhân dân các cấp cơ quan thi hành án dân sự

500

500

 

 

Tòa án nhân dân tỉnh

 

 

 

500

 

8.16

Hệ thống thông tin, CSDL về khoa học, công nghệ

1.000

1.000

 

Nguồn vốn sự nghiệp Khoa học - Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

1.000

 

8.17

Hệ thống thông tin, CSDL về cán bộ, công chc

1.500

1.500

 

Nguồn vốn Cải cách hành chính

Sở Nội vụ

 

 

 

1.500

 

8.18

Hệ thống thông tin, CSDL về công nghiệp và sản phm công nghiệp

500

500

 

 

Sở Công Thương

 

 

 

 

500

8.19

Hệ thống thông tin, CSDL về giao thông vận tải

500

500

 

 

Sở Giao thông - Vận tải

 

 

 

 

500

8.20

Hệ thống thông tin, CSDL về cấp phát ngân sách nhà nước, tài chính kế toán

2.000

2.000

 

 

Sở Tài chính

 

 

 

 

2.000

Tổng cộng

78.700

57.600

21.100

 

 

25.500

19.000

15.900

11.800

6.500