Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
Số hiệu: | 30/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 14/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2016/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017- năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng từ năm ngân sách 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng từ năm ngân sách 2017 - năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị khác ở tỉnh và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị khác ở tỉnh và UBND các huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do trung ương ban hành đến 31/5/2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; chính sách điều động, luân chuyển theo QĐ số 457/2008/QĐ-UBND ; chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo QĐ số 458/2008/QĐ-UBND ; chính sách cán bộ công chức cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo QĐ số 459/2008/QĐ-UBND ; hỗ trợ đi đào tạo trong và ngoài nước theo QĐ số 481/2008/QĐ-UBND ; ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ; chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;…).
2. Dự toán chi thường xuyên của các huyện, thành phố tính theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách mới thấp hơn dự toán năm 2016 đã được UBND tỉnh giao sẽ được bổ sung đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2016 và có mức tăng hợp lý theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị Quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017- NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết định số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính
1. Quỹ tiền lương: Ngân sách phân bổ đủ quỹ lương, bao gồm: Tiền lương ngạch bậc hoặc chức vụ; các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy nếu có) và các khoản đóng góp (Bảo hiểm: xã hội, y tế, thất nghiệp và kinh phí công đoàn) theo quy định (sau đây gọi chung là quỹ tiền lương).
Trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và quỹ tiền lương thực tế tại thời điểm xây dựng dự toán để xác định quỹ tiền lương, theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng, gồm:
a) Quỹ tiền lương đối với cán bộ, công chức và hợp đồng chuyên môn (được cấp có thẩm quyền cho phép) thực tế có mặt và trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được cấp thẩm quyền giao.
b) Quỹ tiền lương đối với số chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao nhưng chưa tuyển (số biên chế theo chỉ tiêu trừ số thực tế có mặt nói trên) thì tính theo hệ số 2,34.
c) Quỹ tiền lương nâng lương định kỳ được tính 1/3 số cán bộ, công chức và hợp đồng thực tế có mặt tại thời điểm lập dự toán với hệ số nâng bậc là 0,33.
d) Quỹ tiền lương, tiền công đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và phân bổ thêm để nâng lương định kỳ theo quy định, trong phạm vi số lao động hợp đồng được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan đó. Riêng Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh tính theo thực tế.
Trường hợp cơ quan có số lượng lao động hợp đồng cao hơn số lao động hợp đồng theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt, thì sử dụng kinh phí được giao dự toán theo định mức để chi trả.
2. Định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên: áp dụng theo phương pháp lũy thoái (định mức giảm dần đối với số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao), không bao gồm lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, cụ thể:
- Từ biên chế thứ 20 trở xuống: Tính 26 triệu đồng/biên chế/năm.
- Từ biên chế thứ 21 đến thứ 40: Tính 24 triệu đồng/biên chế/năm.
- Từ biên chế thứ 41 trở lên: Tính 22 triệu đồng/biên chế/năm.
Định mức phân bổ bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng.
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư; chi hỗ trợ hoạt động công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan.
- Kinh phí sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ công chức theo quy định.
Định mức phân bổ không bao gồm:
- Quỹ tiền lương tại khoản 1 Điều này.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, cơ quan tỉnh: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh, Hội nghị cấp tỉnh được cấp thẩm quyền cho phép; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành được UBND tỉnh quyết định thành lập; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở, kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của các cơ quan không đưa được vào định mức phân bổ: trang phục, kinh phí trích theo số thu thực nộp ngân sách địa phương; kinh phí hoạt động lưu trữ; hỗ trợ các tổ chức tôn giáo; kinh phí sản xuất hiện vật thi đua khen thưởng.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
3. Phân bổ dự toán chi quản lý hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức đặc thù:
- Đối với các cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh được đảm bảo kinh phí trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này. Riêng nhiệm vụ chi đặc thù được bổ sung với mức tối đa bằng 5% trên tổng chi quản lý hành chính (không kể lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) của từng cơ quan, đơn vị trên.
- Đối với các hội là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp được cơ quan có thẩm quyền quyết định là hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương thì được ngân sách đảm bảo, hỗ trợ kinh phí hoạt động gắn với nhiệm vụ Nhà nước giao hàng năm theo quy định.
- Đối với các hội là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp không được cơ quan có thẩm quyền quyết định là hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương thì được ngân sách hỗ trợ kinh phí hoạt động gắn với nhiệm vụ Nhà nước giao hàng năm theo quy định.
4. Ngoài kinh phí được phân bổ theo định mức trên (kinh phí giao quyền tự chủ), các cơ quan nhà nước, các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh được phân bổ kinh phí không giao quyền tự chủ (bao gồm kinh phí sự nghiệp), để thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao hàng năm theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương (bao gồm nội dung công việc mang tính chất định kỳ hàng năm).
5. Trên cơ sở biên chế hành chính được cơ quan có thẩm quyền giao và mức được chi thường xuyên được phân bổ, khuyến khích các cơ quan nhà nước cấp tỉnh tinh giản biên chế, tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và tăng chi cho các nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị.
6. Dự toán chi quản lý hành chính các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách (từ năm 2018 đến năm 2020), được xác định theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ chi hành chính điều chỉnh tăng/giảm theo khả năng ngân sách nhà nước do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong khi các Bộ ngành Trung ương chưa có văn bản hướng dẫn; các cơ quan có đơn vị sự nghiệp trực thuộc và đơn vị sự nghiệp công thuộc UBND tỉnh vận dụng quy định của Bộ Tài chính về xây dựng đơn giá đặt hàng trong trường hợp chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, để xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; trong đó xác định nhu cầu kinh phí đối với từng danh mục, phần ngân sách nhà nước hỗ trợ, phần đơn vị tự đảm bảo để tổng hợp dự toán.
Khi Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2025 được phê duyệt và có hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương theo quy định. Chậm nhất đến ngày 30/6/2017, các cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo giá, phí dịch vụ, đơn giá đặt hàng đối với từng loại hình, từng lĩnh vực sự nghiệp, gửi Sở Tài chính và Sở Nội vụ thẩm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh dự toán năm 2017 và làm cơ sở giao dự toán cho các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020. Trong 6 tháng đầu năm 2017, chỉ phân bổ 50% dự toán kinh phí sự nghiệp được UBND tỉnh giao năm 2017 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Định mức phân bổ chi quốc phòng
1. Theo tiêu chí dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và một số nhiệm vụ chi quốc phòng do địa phương đảm bảo.
2. Định mức phân bổ: 25.000 đồng/người dân/năm
Điều 4. Định mức phân bổ an ninh
1. Theo tiêu chí dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và một số nhiệm vụ chi an ninh do địa phương đảm bảo.
2. Định mức phân bổ: 14.000 đồng/người dân/năm
Điều 5. Phân bổ theo tiêu chí khác
1. Chi sự nghiệp giáo dục, định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Mua thẻ bảo hiểm y tế, định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung tại khoản 2 Điều 9 Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bố trí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và khả năng cân đối NSNN hàng năm, ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (nếu có), nhiệm vụ chuyển tiếp. Chỉ bố trí cho các nhiệm vụ mở mới sau khi phân bổ đủ các nhiệm vụ chuyển tiếp hoặc nhiệm vụ mở mới phải thật sự cấp bách. Không phân bổ kinh phí đối với các nhiệm vụ KH và CN phê duyệt không đúng thẩm quyền và không xác định được nguồn kinh phí đảm bảo.
4. Định mức chế độ thăm hỏi, động viên gia đình thuộc diện chính sách vào dịp Lễ Ngày 27 tháng 7, Tết cổ truyền và quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi:
a) Chế độ thăm hỏi, động viên gia đình thuộc diện chính sách vào dịp Lễ Ngày 27 tháng 7 và ngày Tết cổ truyền: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, mức 500.000 đồng/gia đình/năm (250.000 đồng/gia đình/lần thăm hỏi).
b) Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi:
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Người cao tuổi 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa tương đương 300.000 đồng và tiền mặt bằng 0,75 mức lương cơ sở hiện hành theo quy định của Chính phủ.
- Người cao tuổi 90 tuổi được Chủ tịch UBND tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và tiền mặt bằng 0,45 mức lương cơ sở hiện hành theo quy định của Chính phủ.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 6. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Phân bổ theo tiêu chí biên chế và chia theo vùng.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
20 |
Đồng bằng |
21 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
22 |
Vùng cao - hải đảo |
22 |
3. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,…) tính theo quy định hiện hành.
4. Quỹ tiền lương, tiền công đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và phân bổ thêm để nâng lương định kỳ theo quy định, trong phạm vi số lao động hợp đồng được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan đó.
5. Bổ sung để đảm bảo các hoạt động ở huyện, thành phố:
Bổ sung kinh phí cho huyện để đảm bảo các hoạt động như chế độ chi tiêu của HĐND huyện và một số nhiệm vụ khác theo các mức sau:
a) Huyện Tây Trà, Sơn Tây, Lý Sơn: 3.200 triệu đồng/huyện/năm.
b) Huyện Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long: 3.000 triệu đồng/huyện/năm.
c) Các huyện, thành phố còn lại: 2.700 triệu đồng/huyện/năm.
Điều 7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ: Theo tiêu chí dân số từ 1 đến 15 tuổi và theo vùng
Đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
500.000 |
Đồng bằng |
500.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
700.000 |
Vùng cao - hải đảo |
750.000 |
2. Định mức phân bổ trên bao gồm:
a) Tính đủ kinh phí hoạt động cho các cấp giáo dục từ mầm non đến trung học cơ sở và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
b) Chi tăng cường cơ sở vật chất, chi sửa chữa tài sản, trang thiết bị phục vụ dạy và học.
3. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp) tính theo quy định hiện hành (bao gồm lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ).
Quỹ tiền lương, tiền công đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và phân bổ thêm để nâng lương định kỳ theo quy định, trong phạm vi số lao động hợp đồng được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Đề án vị trí việc làm của cơ quan đó.
4. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ 3-5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg và Quyết định 60/QĐ-TTg .
b) Chính sách hỗ trợ học sinh và Trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính Phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo TTLT số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC.
d) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo TTLT số 35/2014/TTL-BGDĐT-BTC.
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
1. Tiêu chí phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể từ 1 đến 18 tuổi), có phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
15.000 |
Đồng bằng |
20.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
25.000 |
Vùng cao - hải đảo |
40.000 |
2. Định mức bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp) và kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi hoạt động đào tạo của các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố theo quy định; kinh phí đào tạo lại, chế độ hỗ trợ, kinh phí mở các lớp Trung cấp chính trị theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí của Trung tâm học tập cộng đồng.
3. Bổ sung định mức cho các huyện có dân số thấp để đảm bảo mức chi tối thiểu 800 triệu đồng/huyện.
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Theo tiêu chí dân số, có phân chia theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
7.000 |
Đồng bằng |
7.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
10.000 |
Vùng cao - hải đảo |
14.500 |
2. Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm kinh phí thực hiện tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
3. Đối với các huyện miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu và các huyện vùng cao, hải đảo có trạm phát lại phát thanh truyền hình; huyện có trạm chuyển tiếp phát lại được phân bổ 330 triệu đồng/huyện để có thêm kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình đối với vùng khó khăn.
4. Bổ sung định mức cho các huyện có dân số thấp để đảm bảo mức chi tối thiểu 900 triệu đồng/huyện.
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Theo tiêu chí dân số, có phân chia theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
10.000 |
Đồng bằng |
12.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
16.000 |
Vùng cao - hải đảo |
18.000 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung gồm:
Các huyện, thành phố có điểm du lịch cấp tỉnh được hỗ trợ 200 triệu đồng/điểm.
3. Bổ sung cho các huyện có dân số thấp để đảm bảo mức tối thiểu 900 triệu đồng/huyện.
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
5.000 |
Đồng bằng |
4.500 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
4.500 |
Vùng cao - hải đảo |
8.000 |
2. Bổ sung định mức cho các huyện để đảm bảo mức chi tối thiểu 500 triệu đồng/huyện.
Điều 12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
2.400 |
Đồng bằng |
2.400 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
6.000 |
Vùng cao - hải đảo |
9.000 |
2. Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các chế độ cho thanh niên xung phong, người cao tuổi, viếng mộ liệt sỹ, ... (không bao gồm kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng chính sách vào ngày lễ, tết).
3. Bổ sung kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định giao dự toán năm 2016 của cấp có thẩm quyền.
4. Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Kinh phí chúc thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi thực hiện theo các mức sau:
a) Người cao tuổi tròn 70, 75 tuổi, mức chi: 0,3 mức lương cơ sở hiện hành.
b) Người cao tuổi tròn 80, 85 tuổi, mức chi: 0,4 mức lương cơ sở hiện hành.
c) Người cao tuổi tròn 95 tuổi, mức chi: 0,5 mức lương cơ sở hiện hành.
d) Người cao tuổi trên 100 tuổi, mức chi: 0,6 mức lương cơ sở hiện hành.
đ Mức chi kinh phí tổ chức trao quà là 30.000đồng/cụ và tiền in giấy mừng thọ, làm khung 40.000 đồng/cái.
Điều 13. Định mức phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ: Theo tiêu chí dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
4.300 |
Đồng bằng |
4.300 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
6.000 |
Vùng cao - hải đảo |
8.000 |
2. Riêng huyện đảo Lý Sơn được phân bổ thêm 1 tỷ đồng để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
3. Đối với các huyện, thành phố có tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được cấp có thẩm quyền giao, được hỗ trợ có mục tiêu theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
4. Bổ sung cho các huyện có dân số thấp để đảm bảo mức tối thiểu 600 triệu đồng/huyện.
Điều 14. Định mức phân bổ an ninh
1. Theo tiêu chí dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
7.000 |
Đồng bằng |
4.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
6.000 |
Vùng cao - hải đảo |
8.500 |
2. Riêng huyện đảo Lý Sơn được phân bổ thêm 800 triệu đồng để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh.
3. Bổ sung định mức cho các huyện để đảm bảo mức chi tối thiểu 600 triệu đồng/huyện.
Điều 15. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
2. Đối với đô thị:
a) Loại II được phân bổ thêm: 46,5 tỷ đồng/năm.
b) Loại IV được phân bổ thêm: 8,5 tỷ đồng/năm.
c) Loại V được phân bổ thêm: 5 tỷ đồng/năm.
3. Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm:
a) Kinh phí miễn thu thủy lợi phí.
b) Kinh phí hỗ trợ sản xuất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP .
Điều 16. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
1. Theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
30.000 |
Đồng bằng |
22.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
20.000 |
Vùng cao - hải đảo |
25.000 |
2. Bổ sung cho các huyện để đảm mức tối thiểu là 700 triệu đồng/huyện để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.
3. Đối với các huyện, thành phố có thực hiện xử lý rác thải trên địa bàn được ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện.
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách (từ Điều 6 đến Điều 16) quy định ở trên.
Điều 18. Phân bổ dự phòng ngân sách:
Được tính 2% trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp huyện.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 19. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Theo tiêu chí số cán bộ, công chức xã và theo vùng.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
14 |
Đồng bằng |
14 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
15 |
Vùng cao - hải đảo |
15 |
2. Định mức nêu trên bao gồm cả các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên, các khoản chi hành chính, nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm của cơ quan.
3. Bổ sung kinh phí cho cấp xã để đảm bảo các hoạt động như chế độ chi tiêu của HĐND cấp xã, thù lao đội công tác xã hội tình nguyện theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 và một số nhiệm vụ khác theo các mức sau:
a) Xã hải đảo: 500 triệu đồng/xã/năm.
b) Xã vùng cao: 450 triệu đồng/xã/năm.
c) Các xã, phường, thị trấn còn lại: 400 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
3. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,…) tính theo quy định hiện hành.
4. Kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND và phụ cấp đại biểu HĐND xã, phụ cấp cấp ủy xã tính theo quy định hiện hành.
Điều 20. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh
Được tính theo tiêu chí dân số, có phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
3.600 |
Đồng bằng |
3.600 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
4.500 |
Vùng cao - hải đảo |
5.900 |
Điều 21. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Được tính theo tiêu chí dân số, có phân theo vùng.
Đơn vị: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
13.000 |
Đồng bằng |
15.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
18.000 |
Vùng cao - hải đảo |
27.000 |
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011.
Điều 22. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
Được tính theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị: đồng/người /năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
5.000 |
Đồng bằng |
3.500 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
5.000 |
Vùng cao - hải đảo |
7.000 |
Điều 23. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
1.300 |
Đồng bằng |
1.300 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
4.500 |
Vùng cao - hải đảo |
5.400 |
2. Bổ sung kinh phí thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng, mức hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 24. Định mức phân bổ chi an ninh
1. Theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
10.000 |
Đồng bằng |
7.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
9.000 |
Vùng cao - hải đảo |
10.000 |
2. Bổ sung kinh phí để thực hiện Đề án Tổ an ninh nhân dân theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 12/05/2010 của UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Bổ sung đặc thù huyện có xã đảo (huyện Lý Sơn) 300 triệu đồng/xã.
Điều 25. Định mức chi quốc phòng
1. Theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
2.500 |
Đồng bằng |
2.500 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
4.500 |
Vùng cao - hải đảo |
7.000 |
2. Bổ sung đặc thù huyện có xã đảo (huyện Lý Sơn) 400 triệu đồng/xã.
3. Kinh phí tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 và lực lượng bảo vệ tổ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của UBND tỉnh tính theo quy định hiện hành.
Điều 26. Định mức chi sự nghiệp kinh tế
Chi sự nghiệp kinh tế tính 9% trên tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ Điều 19 đến Điều 25) đã tính được theo định mức phân bổ trên.
Điều 27. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Được tính theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị: đồng/người/năm
Phân theo vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
9.000 |
Đồng bằng |
6.000 |
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
5.000 |
Vùng cao - hải đảo |
8.000 |
Điều 28. Chi thường xuyên khác
Phân bổ bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.
Được tính 2% trên tổng chi ngân sách cấp xã.
1. Đối với những địa phương đặc thù hoặc có dân số thấp được phân bổ thêm theo tỷ lệ phần trăm (%) số chi tính theo định mức chi thường xuyên ngân sách cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH và một số nhiệm chi cần thiết, như sau:
a) Thành phố Quảng Ngãi và huyện Lý Sơn được phân bổ thêm 13%.
b) Huyện Đức Phổ, huyện Bình Sơn và các huyện có dân số thấp dưới 20.000 dân được phân bổ thêm 10%.
2. Các huyện, thành phố có nguồn thu được hưởng theo phân cấp và tỷ lệ % phân chia các khoản thu, nếu cao hơn dự toán chi theo định mức thì được giao thêm nhiệm vụ chi phù hợp với nguồn thu được hưởng (trừ thu tiền sử dụng đất).
Điều 31. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
1. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh sẽ trình HĐND tăng thêm số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố theo quy định đối với các chính sách mới, chính sách tăng mức chi so với định mức đã tính trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Các chế độ chính sách đã tính năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, không thay đổi kinh phí (do tăng mức, mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách) các huyện, thành phố chủ động bố trí ngân sách để thực hiện; trường hợp có thừa thiếu kinh phí so với mức đã bố trí năm đầu thời kỳ ổn định các huyện, thành phố có báo cáo kết quả thực hiện, Sở Tài chính sẽ trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau để các huyện, thành phố có nguồn triển khai thực hiện.
Điều 32. Đối với các chính sách do Trung ương và địa phương ban hành
Các chính sách như: kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng hộ gia đình cận nghèo,...và các chế độ chính sách do địa phương ban hành chưa tính trong định mức, căn cứ đối tượng thực tế sẽ bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố theo chế độ quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách khi có đơn vị hành chính mới được thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, ngân sách trung ương thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để hỗ trợ các đơn vị hành chính mới được thành lập (kinh phí hỗ trợ thực hiện công tác di chuyển, thuê chỗ làm việc, sửa chữa, mua sắm bổ sung phương tiện làm việc; chi trả tiền lương, phụ cấp lương cho số biên chế mới tăng thêm,...), ngân sách tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố.
Điều 34. Phương pháp xác định dân số theo vùng
Được xác định theo số liệu do Cục Thống kê công bố; quy định như sau:
1. Dân số đô thị: gồm dân số các phường và thị trấn (đối với dân số các thị trấn thuộc vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu và vùng cao - hải đảo được tính vào dân số thuộc các vùng tương ứng không tính dân số vùng đô thị);
2. Dân số vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: gồm dân số ở các xã núi thấp, đồng bào dân tộc ở đồng bằng theo các quy định của Ủy ban Dân tộc; dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có các điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hóa chính trị xã hội đi lại khó khăn,... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực);
3. Dân số vùng cao - hải đảo gồm dân số ở các xã núi cao, xã đảo (xã đảo và xã núi cao được xác định theo quyết định công nhận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc);
4. Dân số vùng đồng bằng gồm dân số các xã thuộc khu vực còn lại./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../TTr-UBND |
Quảng Ngãi, ngày tháng 12 năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới
Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày / /20 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017- năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới, kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành nguyên tắc, định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020; như sau:
I. Cơ sở xây dựng định mức:
- Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm.
- Đánh giá định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011 thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2016; kế thừa những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm để xây dựng định mức thời kỳ ổn định mới phù hợp với phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách, có ưu tiên vùng khó khăn, phù hợp với khả năng ngân sách và đảm bảo công khai, minh bạch.
- Xác định mặt bằng chi năm 2016 đã bao gồm bổ sung tiền lương tăng thêm theo Nghị định 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ và các chế độ, chính sách, nhiệm vụ Trung ương bổ sung có mục tiêu có tính chất thường xuyên đến thời điểm 30/5/2016 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính làm cơ sở tính toán định mức phân bổ chi thường xuyên 2017.
- Cơ cấu lại các lĩnh vực chi phù hợp điều kiện, khả năng ngân sách; gắn kết với đẩy mạnh giao quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực, yêu cầu tăng quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, giảm dần mức hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công, dành nguồn lực chuyển sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách.
- Xây dựng định mức chi hoạt động bộ máy hành chính không bao gồm quỹ tiền lương để đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch; tăng quyền tự chủ đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
II. Yêu cầu và nguyên tắc cơ bản trong xây dựng định mức phân bổ ngân sách năm 2017:
1. Yêu cầu:
1.1. Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng giai đoạn 2017 - 2020; ưu tiên bố trí kinh phí cho lĩnh vực quan trọng (như giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ) và vùng cao - hải đảo, vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người khó khăn.
1.2. Định mức phân bổ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020.
1.3. Tiêu chí phân bổ phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công khai, minh bạch.
2. Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng định mức:
2.1. Đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 31/5/2016 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng.
2.2. Kế thừa những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm để xây dựng định mức thời kỳ ổn định mới phù hợp với phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách, có ưu tiên vùng khó khăn, phù hợp với khả năng ngân sách và đảm bảo công khai, minh bạch.
2.3. Khi thực hiện định mức phân bổ này:
Nếu dự toán chi thường xuyên của các huyện, thành phố tính theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách mới thấp hơn dự toán năm 2016 đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 sẽ được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2016 và có mức tăng hợp lý theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
2.4. Đối với các huyện nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh, dự toán ngân sách hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ cho các huyện một phần kinh phí tùy theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để giảm bớt khó khăn cho các huyện này.
2.5. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
Việc phân bổ chi sự nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực; yêu cầu tăng cường tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, giảm dần mức hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công, dành nguồn lực chuyển sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách.
Hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, căn cứ kết quả thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và các văn bản pháp luật có liên quan, Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố xác định, trình UBND tỉnh quyết định giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện các chế độ chính sách do địa phương và Trung ương ban hành.
2.6. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
III. Nội dung định mức phân bổ: Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương kèm theo Tờ trình này.
IV. Thời điểm thi hành:
Thực hiện từ năm ngân sách 2017 và các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trên đây là định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Nơi nhận: |
TM/UBND TỈNH |
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 26 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 569/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Dịch vụ Bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 400/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2017 công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án: Tổ chức lực lượng Dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp hằng tháng của Trưởng thôn Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu Giáo chức Tiền Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án “Tài trợ bổ sung dự án Phát triển năng lượng tái tạo và mở rộng, cải tạo lưới điện các xã vùng sâu, vùng xa” Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian 05 năm (2015-2019) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với công, viên chức và người lao động thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình và cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về xử lý trách nhiệm đối với Chủ rừng, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân cấp xã thiếu kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn hành vi phá rừng, phát, đốt rừng gây thiệt hại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số định canh, định cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức tiêu biểu về khoa học - công nghệ tỉnh Bình Thuận" Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tạo lập và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ban hành quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với các trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với các cơ sở dạy nghề) Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND sửa đổi phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều lệ giải thưởng báo chí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Cà phê Arabica Lang Biang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 10/2010/QĐ-UBND phê duyệt chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt sửa đổi Đề án “Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang” Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2012
Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND phê duyêt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về mức chi thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; chi sự nghiệp văn hoá thông tin ở cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 24/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về giá bồi thường đối với hộ sử dụng dịch vụ điện, viễn thông, truyền hình cáp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân cấp nước, người sử dụng nước trong hoạt động cấp nước và sử dụng nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và duy tu, bảo trì công trình hạ tầng khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 29/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định việc đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, thay thế bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về định mức biên chế chức danh viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2011-2012 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách an toàn về môi trường của Khu xử lý chất thải rắn thành phố Sóc Trăng và vùng lân cận, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng và việc bán, cho thuê, cho thuê mua, quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Đề án Kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và công tác Tư pháp cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2010 thay Phó Chủ tịch thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2008 - 2015 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2009 về việc hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trước phải thu trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt bổ sung Quy hoạch Quảng cáo trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 459/2008/QĐ-UBND quy định chính sách nghỉ việc, chính sách thôi việc đối với cán bộ chủ chốt cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 457/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của tỉnh được điều động, luân chuyển Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 481/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được cử đi đào tạo trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 458/2008/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp Đại học về công tác ở cấp xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho khu điều trị phong K10 Nậm Zin và điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân phong Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và khuyến khích ưu đãi tài năng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh điều 39 "Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế " kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Tôn giáo - Dân tộc do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản trên các vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010) Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhà đất và giá tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với cây lâu năm thu hoạch một lần của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự tiếp nhận đơn; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phân công Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách các Chương trình và Công trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần VII (2001 - 2005) và lần VIII (giai đoạn 2006 - 2010) do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2002 - 2005 Ban hành: 13/01/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009