Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 21/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành: 29/03/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2007/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 29 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HOÁ ĐỂ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết Tỉnh Đảng bộ lần thứ VIII;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá – Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 48/2005/QĐ-UB ngày 4/4/2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá – Thông tin, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, các thành viên Ban vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân

 

BẢNG TIÊU CHUẨN

XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Mã số

Chỉ tiêu đánh giá

Điểm tối đa

 

Nội dung 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ

50

1.1

Có mô hình hợp tác và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hoạt động có hiệu quả.

15

1.2

Giảm tỉ lệ hộ nghèo trong xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu huyện, thị giao; Có 85% hộ gia đình có đời sống ổn định và được cải thiện.

15

1.3

Giao thông đường bộ: thông được xe 04 bánh đến trung tâm xã, thông được xe 02 bánh đến các khóm, ấp và cụm tuyến dân cư.

10

1.4

Hệ thống điện: Chủ động phục vụ sản xuất, có 95% hộ trở lên sử dụng điện sinh hoạt.

10

 

Nội dung 2. VĂN HÓA XÃ HỘI

95

2.1

Đạt chỉ tiêu huy động các nguồn thu được huyện, thị giao.

10

2.2

Thực hiện tốt các chương trình y tế, đạt các tiêu chí sức khỏe.

4

2.3

Không có người sinh con thứ 3 trở lên trong năm, hoàn thành chỉ tiêu dân số kế hoạch hóa gia đình của huyện, thị giao.

4

2.4

Thực hiện tốt công tác chống mù chữ; duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở, đạt kế hoạch được Uỷ ban nhân dân huyện, thị giao.

6

2.5

Tỉ lệ học sinh bỏ học ở các cấp học hàng năm giảm so với năm học trước, phấn đấu không còn học sinh bỏ học.

4

2.6

Tỉ lệ huy động học sinh ra lớp mẫu giáo và ra lớp 1 đạt chỉ tiêu qui định.

3

2.7

Có trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

3

2.8

Đảm bảo cho tất cả các hộ gia đình chính sách trong xã, phường, thị trấn không còn thuộc diện nghèo.

4

 

2.9

Người khuyết tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người già yếu bệnh tật, cô đơn, người bị ảnh hưởng chất độc hóa học do hậu quả chiến tranh gây ra được giúp đỡ, chăm sóc, tạo điều kiện hòa nhập cộng đồng trên 70%.

4

2.10

Trong xã, phường, thị trấn không có người đi ăn xin, lang thang.

3

2.11

Không còn trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

8

2.12

Có tụ điểm văn hóa, bưu điện văn hóa, sân bãi thể thao, thông tin - truyền thanh duy trì hoạt động thường xuyên và có hiệu quả.

3

2.13

Xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu sự nghiệp thể dục, thể thao được giao trong năm.

4

2.14

Có từ 85% số hộ đạt chuẩn gia đình văn hóa

15

2.15

Có 100% khóm, ấp đạt chuẩn khóm, ấp văn hóa và trong xã, phường, thị trấn không còn nhà tạm bợ.

15

2.16

Công sở xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu công sở văn hóa.

5

 

Nội dung 3. AN NINH TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

33

3.1

Có 95% hộ gia đình trong xã, phường, thị trấn thực hiện tốt tiêu chí gia đình an toàn (theo quy định của ngành Công an)

6

3.2

Thực hiện tốt cuộc vận động toàn dân tham gia tố giác tội phạm, cảm hóa đối tượng và đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội.

8

3.3

Kiện toàn tổ an ninh nhân dân và phát huy được hiệu quả.

4

3.4

Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và tổ chức huấn luyện đạt yêu cầu theo quy định.

5

3.5

Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật nghĩa vụ quân sự.

4

3.6

Không có người vi phạm pháp luật bị xử phạt hành chính từ 500.000đ trở lên; hoặc có người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự ở mức trọng án thì không xét nội dung 3: an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

6

 

Nội dung 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

22

4.1

Các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở (Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã) hàng năm đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. Trong đó công tác phát triển đảng viên mới đạt chỉ tiêu do Chi Đảng bộ đề ra.

15

4.2

Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

7

 

TỔNG SỐ ĐIỂM TỐI ĐA

200

 

Đạt từ 190 điểm trở lên sẽ được Ủy ban nhân dân Tỉnh công nhận xã văn hóa