Quyết định 48/2005/QĐ-UB về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 48/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 04/04/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2005/QĐ-UBND |
Thị xã Cao Lãnh, ngày 04 tháng 04 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “BẢNG TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HÓA”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND do Chủ tịch Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 10/12/2003;
Để có cơ sở đánh giá đúng thực chất cuộc vận động xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa phù hợp thực tế đặc điểm, tình hình của địa phương trong giai đoạn hiện nay;
Xét đề nghị của Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 01/2005/TTr-BVĐ ngày 18 tháng 3 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Qua một năm thực hiện, tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh bảng tiêu chuẩn.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Tỉnh, các thành viên Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG TIÊU CHUẨN
XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UB ngày 04 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Mã số |
Chỉ tiêu đánh giá |
Điểm tối đa |
|
Nội dung 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
50 |
1.1 |
Có mô hình hợp tác và chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoạt động có hiệu quả. |
15 |
1.2 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu huyện, thị giao; có 85% hộ gia đình có đời sống ổn định và được cải thiện. |
15 |
1.3 |
Giao thông đường hộ: thông được xe 4 bánh đến trung tâm xã, thông được xe 2 bánh đến các khóm, ấp và cụm tuyến dân cư. |
10 |
1.4 |
Hệ thống điện: Chủ động phục vụ sản xuất, có 85-95% hộ sử dụng điện sinh hoạt. |
10 |
|
Nội dung 2: VĂN HÓA - XÃ HỘI |
90 |
2.1 |
Đạt chỉ tiêu nghĩa vụ lao động công ích, quỹ đền ơn đáp nghĩa và quỹ an ninh quốc phòng. |
10 |
2.2 |
Thực hiện tốt các chương trình y tế, đạt các tiêu chí sức khỏe. |
04 |
2.3 |
Không có người sinh con thứ 3 trở lên trong năm, hoàn thành chỉ tiêu dân số kế hoạch gia đình của huyện, thị giao. |
04 |
2.4 |
Thực hiện tốt công tác chống mù chữ; hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở đạt kế hoạch được UBND huyện, thị giao. |
06 |
2.5 |
Tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học ở các cấp học hàng năm thấp hơn qui định của ngành giáo dục. |
04 |
2.6 |
Tỷ lệ huy động học sinh ra lớp Mẫu giáo và ra lớp 1 đạt chỉ tiêu qui định. |
03 |
2.7 |
Có Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả. |
03 |
2.8 |
Nâng mức sống từ trung bình trở lên cho đối tượng gia đình chính sách. |
04 |
2.9 |
Người khuyết tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người già yếu bệnh tật, cô đơn, người bị ảnh hưởng chất độc hóa học do hậu quả chiến tranh gây ra được giúp đỡ, chăm sóc, tạo điều kiện hòa nhập cộng đồng. |
04 |
2.10 |
Trong xã, phường, thị trấn không có người đi ăn xin. |
03 |
2.11 |
Không còn trường hợp vi phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường. |
08 |
2.12 |
Có tụ điểm văn hóa, Bưu điện văn hóa, sân bãi thể thao, thông tin - truyền thanh duy trì hoạt động thường xuyên và có hiệu quả. |
03 |
2.13 |
Xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu sự nghiệp thể dục - thể thao được giao trong năm. |
04 |
2.14 |
Có từ 70% số hộ đạt 3 tiêu chuẩn GĐVH. |
15 |
2 15 |
Có từ 75% khóm, ấp đạt khóm, ấp văn hóa và có được 1 khóm, ấp không còn nhà tạm bợ. |
15 |
|
Nội dung 3: AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
33 |
3.1 |
Có 95% hộ gia đình trong xã, phường, thị trấn thực hiện tốt tiêu chí gia đình an toàn (theo qui định của ngành Công an). |
06 |
3.2 |
Thực hiện tốt cuộc vận động toàn dân tham gia tố giác tội phạm, cảm hóa đối tượng và đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn xã hội. |
08 |
3.3 |
Kiện toàn tổ an ninh nhân dân và phát huy được hiệu quả. |
04 |
3.4 |
Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và tổ chức huấn luyện đạt yêu cầu theo qui định. |
05 |
3.5 |
Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật nghĩa vụ quân sự. |
04 |
3.6 |
Không có người vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng trở lên. (Nếu có người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì không xét nội dung 3: an ninh, trật tự, an toàn xã hội). |
06 |
|
Nội dung 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
27 |
4.1 |
Các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở (Đảng, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể xã) hàng năm đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh. |
12 |
4.2 |
Công tác phát triển đảng viên mới đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chi, Đảng bộ (xã, phường, thị trấn) đề ra. |
03 |
4.3 |
Tổ chức thực hiện tối qui chế dân chủ ở cơ sở. |
07 |
4.4 |
Công sở xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu Công sở Văn hóa. |
05 |
|
TỔNG SỐ ĐIỂM TỐI ĐA |
200 |
|
Đạt từ 190đ trở lên sẽ được UBND tỉnh công nhận xã Văn hóa. |
|