Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010)
Số hiệu: 21/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 09/05/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2007/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 09 tháng 05 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN (2007 - 2010)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tưởng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000 vào hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị 05/2006/CT-UBND ngày 13/6/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tăng cường công tác cải cách Hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/04/2006 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 52/2006/QĐ-UBND ngày 13/06/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Điều 29 của Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/04/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 196/2007/QĐ-UBND ngày 24/1/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn (2006 -2010);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách Hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010).

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ. Trưởng Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiện lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

(Được đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng)

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2 QĐ;
- Ban TĐKTTW, Hội đồng TĐKTTW;
- BCĐ CCHC Chính phủ;
- Vụ CCHC Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức Đoàn thể tỉnh;
- Tt. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN (2007 - 2010)
(Ban hành kèm theo Quyết định s
: 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tnh Lào Cai)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục tiêu thi đua:

- Xây dựng các cơ quan Hành chính tnh o Cai hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, công khai, dân chủ, trong sạch, vng mạnh, chuyên nghiệp và hiện đại hóa. Từng bước chuyển từ chức năng qun lý sang chức năng phục vụ, xác định đối tượng phục vụ (tchức và công dân) là khách hàng ca mình.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất và năng lực có đủ tiêu chun, đáp ứng yêu cu ca công cuộc xây dựng và phát trin đất nước. Đến năm 2010 Hthống các cơ quan Nhà nước của tnh cơ bn đưc ci cách phù hợp với yêu cầu quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chú nghĩa, góp phần thực hiện thng lợi nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng ca tnh Lào Cai giai đoạn 2006 - 2010 theo tinh thần Ngh quyết Đại hội Đng bộ tỉnh Lào Cai khoá XIII đề ra.

- Xây dựng được mô hình cơ quan Hành chính đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 theo Quyết định 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2004 ca Thủ tướng Chính phvề việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000 vào hoạt động ca các cơ quan qun lý hành chính Nhà nước

Điều 2. Yêu cầu thi đua:

- Chương trình cải cách Hành chính Nhà nước trên địa bàn tnh Lào Cai phải được tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, đảng viên, công chức trong các cơ qua đng, chính quyền, đoàn thể và nhân dân.

- Các đơn vị Hành chính Nhà nước phải xây dựng được chương trình, kế hoạch ci cách Hành chính năm 2007 và giai đoạn 2007 - 2010.

- Cán bộ, công chức, đảng viên là lực lượng nòng cốt, nêu cao tinh thần trách nhiệm, gương mẫu đi đầu trong việc thực hiện Chương trình cải cách Hành chính của tnh.

Điều 3. Đối tượng thi đua: Các cơ quan Hành chính Nhà nước ở địa phương (huyện, thành phố, các sở, ban, ngành, xã, phường, thị trấn); các Ban chỉ đạo, tgiúp việc Ban Chđạo ci cách Hành chính các cấp; bộ phận Thưng trực ca các Sở, ban, ngành; cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác cải cách Hành chính các sở ban, ngành, các huyện, thành phvà bộ phận tiếp nhận, trả kết qutheo cơ chế một cửa các sở, ban, ngành, huyện, thành ph; các xã, phường thị trấn trên địa bàn tnh Lào Cai.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Tiêu chuẩn đánh giá, chấm đim thi đua: ti đa 100 điểm

1. Vcải cách th chế: 26 điểm

1.1. Đổi mi công tác xây dựng và nâng cao chất lượng văn bn quy phạm, pháp luật:

- Thực hiện quy định về trình tự, thtục ban hành văn băn quy phạm pháp luật theo đúng quy định của pháp luật.

- Xây dựng và hoàn thiện được hệ thng cơ sở dữ liệu các văn bn quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai trên cng giao tiếp điện tử ca tỉnh.

1.2. Xây dựng và hoàn thiện các nhóm chính sách nhm thúc đẩy phát trin kinh tế, xã hội ca tnh.

1.3. Tiếp tục rà soát lại các thtục hành chính:

- Các thtục hành chính đang được áp dụng trong lĩnh vực, ngành, địa phương, trung ương quản lý.

- Mu hóa một số loại giy tờ trong hsơ giải quyết công việc thuộc thtục hành chính đảm bảo thc hiện thống nhất trên đa bàn toàn tnh.

- Hoàn thiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa", đánh giá lại hiệu quả quy đnh, thời gian thực hiện của các bộ phận "một cửa" của các đơn vị; rút kinh nghiệm, b sung, điu chỉnh cho phù hợp. Tăng cường bồi dưng nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác "một cửa" liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước và các cp của tnh.

1.4. Có mô hình mới về thc hiện Chương trình ci cách hành chính ở ngành, địa phương.

2. Ci cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước: 20 điểm

2.1. Xây dựng và phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của các quan, đơn vị qun Nhà nước các cấp và tchức sự nghiệp, dịch vụ công ca ngành, địa phương,

2.2. Thực hiện đổi mới phân cp quản lý theo hướng phân cấp mạnh cho cơ s,

2.3. Đi mới phương thức điu hành và hiện đại hoá nn hành chính, hin đại hóa công scủa cơ quan Nhà nước.

- Áp dụng có hiện quả công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước: trin khai áp dụng hệ thng quản lý cht lượng theo tiêu chun ISO 9001 ; 2000 vào hoạt động của ngành, địa phương.

- Hiện đại hoá công sở, tưng cường trang thiết bị công nghệ thông tin, thc hiện kế hoạch xây dng và phát triển hành chính điện t đến năm 2010.

3. Đổi mới nâng cao chất lượng cán bộ, công chức: 20 đim

3.1. Xác đnh đầy đủ, rõ ràng về nhiệm vụ, phạm vi, trách nhiệm của mi cán bộ, công chức của từng phòng, ban chuyên môn thuộc ngành, địa phương. Hàng năm đánh giá, phân xếp loại đội ncán bộ, công chức hành chính của ngành, địa phương,

3.2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, đề bạt cán bộ, công chức thuộc thm quyn.

3.3. Thực hiện tốt chính sách thu hút nhân tài của UBND tỉnh.

3.4. Xây dựng được chế độ trách nhim, chế độ tuyn chọn, khen thưởng, kỷ luật đi với cán bộ, công chức ca ngành, địa phương.

4. Cải cách tài chính công: 12 đim

4.1. Xây dng được định mức chi tiêu phù hợp với yêu cầu và khả năng ngân sách của tnh.

4.2. Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính trong ngành, địa phương.

4.3. Xây dựng định mức và cơ chế tchủ, tự chịu trách nhiệm vsử dụng biên chế và kinh phí quản lý đi với các đơn vị sự nghiệp (dịch vụ công),

4.4. Tăng cường công tác kiện toàn nội bộ, kiểm tra tài chính, công khai và thực hiện quy chế dân chủ trong ngành, địa phương.

5. Công tác chđạo, điều hành thực hiện ci cách Hành chính: 22 đim.

- Tổ chc Xây dựng Chương trình, kế hoạch và chỉ đạo triển khai thc hiện Chương trình cải cách Hành chính Nhà nước giai đoạn (2007 -2010).

- Kiện toàn Hệ thng tchức bộ máy làm công tác Cải cách Hành chính Nhà nước.

- Tchức tập hun, bi dưng và ccán bộ đi dào tạo chuyên sâu v Ci cách Hành chính Nhà nước.

- Xây dựng kế hoạch áp dụng nhân rộng mô hình Hệ thng giám sát, đánh giá việc thực hiện Cải cách hành chính đối với các cơ quan Hành chính Nhà nước.

- Xây dựng cơ chế thiết lập mạng lưới thông tin phản hi vCải cách Hành chính trên phạm vi toàn tnh.

- Tăng tường công tác thông tin, tuyên truyền về Cải cách Hành chính Nhà nước.

- Đảm bảo kinh phí cho hoạt động Thường xuyên của Ban Chỉ đạo Cải cách Hành chính Nhà nước.

Điu 5. Tiêu chun Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:

1. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng của Nhà nước Bộ Nội vụ: thực hiện theo quy định ca Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 ca Chính phvà Bộ Nội vụ, Ban chđạo cải cách Hành chính của Chính phquy định, hướng dn.

2. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng của UBND tnh:

2.1. Cờ Thi đua ca UBND tỉnh: Tặng cho các đơn v dn đu các khốitên dưới đây, có số điểm đạt từ 90 điểm trở lên theo tiêu chuẩn đánh giá, chấm đim tại Điu 4 Quy định này.

- 01 đơn vị dn đầu khối huyện, thành phố.

- 01 đơn vị dẫn đầu khối các cơ quan tham mưu tổng hp.

- 01 đơn vị dẫn đầu khối các cơ quan qun lý kinh tế.

- 01 đơn vị thuộc khi các cơ quan Văn hóa.

- 01 đơn vị thuộc khi các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương.

- 01 đơn vị thuộc khi xã vùng thp.

- 01 đơn vị thuộc khối xã vùng cao.

- 01 đơn vị thuộc khối các phường, thị trấn.

2.2. Bằng khen của UBND tnh:

2.2.1. Tặng cho tập th xếp thứ 2 khi huyện, thành ph, có số đim đạt từ 85 điểm trở lên theo tiêu chuẩn đánh giá, chm đim tại Điều 4 Quy định này.

2.2.2. Tặng cho các xã, phường, thị trn tiêu biu nht huyện, thành phkhông được tặng Cờ thi đua của UBND tnh, có số điểm đt từ 85 đim trở lên theo tiêu chuẩn đánh giá, chấm đim tại Điu 4 Quy định này.

2.2.3. Tặng cho cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác ci cách Hành chính của các sở, ban, ngành và các huyện, thành ph có đủ tiêu chuẩn theo Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/04/2006 của UĐND tnh.

2.2.4. Tặng cho cán bộ trực tiếp làm công tác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết qu theo cơ chế "một cửa" các xã, phường, th trn có nhiều thành tích trong công tác ci cách hành chính ở xã, phường, thị trn và đã được UBND huyện, thành phtặng 2 ln Giy khen tr lên vcải cách hành chính.

2.2.5. Tặng cho cán bộ, công chức đi đầu trong thực hiện ci cách Hành chính của các đơn vị đã được UBND các huyện, thành ph, các ngành cp tỉnh tặng thưng 2 ln giấy khen tr lên trong phong trào này.

3. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng ca ngành, huyện, thành phố: do Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phhướng dẫn thực hiện theo Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/04/2006 ca UBND tỉnh.

Điều 6. Đăng ký C thi đua của UBND tnh:

- UBND các xã, phường, thị trn đăng ký gửi về huyn, thành phố trước ngày 15/02 hàng năm.

- UBND các huyện, thành phố tổng hợp đăng ký gửi về SNội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tnh trước ngày 28/02 hàng năm,

- Các sở, ban, ngành, gửi đăng ký về SNội vụ trước ngày 28/02 hàng năm.

- Sở Nội vụ tng hp đăng ký báo cáo UBND tnh (qua Ban Thi đua, khen thưng tnh) trước ngày 30/3 hàng năm (năm 2007 sau 30 ngày khi Quyết định này có hiệu lực thi hành),

Điều 7. Thủ tục hồ đề nghị khen thưởng:

- Tờ trình ca S, ban, ngành, huyện, thành ph.

- Biên bản họp xét khen thưng ca Sở, ban, nnh, huyện, thành phố.

- Bn báo cáo Thành tích ca tập th, cá nhân đnghị khen thưng có ý kíến xác nhận ca Thủ trưởng đơn vị.

- Hồ sơ khen thưng gi về SNội vụ trước ngày 15/01 hàng năm đthẩm định, xét đề nghị UBND tnh khen thưởng theo quy định (qua Ban Thi đua, khen thưởng tnh).

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giao cho SNội vụ (Thường trực Ban Chỉ đạo Ci cách hành chính) là cơ quan Thường trực phong trào thi đua thực hiện Chương trình Cải cách hành chính Nhà nước, chịu trách nhiệm chủ trì phi hợp với Ban Thi đua, khen thưng tỉnh, các thành viên Hội đng Thi đua, khen thưởng tnh tchức hưng dẫn, kim tra, thm định thành tích của các tập th, cá nhân do các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố đề nghị theo đúng đối tượng và tiêu chun khen thưởng quy định tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tnh Quyết định khen thưng.

Điều 9. Giao cho Ban chđạo Ci cách Hành chính các S, ban, ngành, các huyện, thành phố chđạo, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn tchức triển khai thực hiện Chương trình Ci cách hành chính và cụ th hoá thành các chương trình, kế hoạch thực hiện ng năm ở ngành, địa phương mình.

Điều 10. Báo, Đài Phát thanh -Truyền hình tnh và các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền về Chương trình ci cách Hành chính Nhà nước. Phát hiện nêu gương ph biến các tập th, cá nhân có tnh tích xuất sc trong việc thực hiện chương trình. Nêu gương các đin hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt, những cách làm mới, làm hay để nhân rộng cvũ Chương trình cải cách hành chính, đng thi đấu tranh phê phán các hành vi, biu hiện sai trái trong công tác hành chính.

Điều 11. Đề nghị U ban Mt trận Tquốc, các Đoàn thể, tchức xã hội, tchức nghề nghiệp phi hp với Sở Nội vụ trong phong trào thi đua thực hiện Chương trình Cải cách hành chính, tuyên truyền động viên các tổ chức, cá nhân, các tng lp nhân dân tronn tnh tham gia thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.