Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất
Số hiệu: | 52/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 19/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2006/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TP BUÔN MA THUỘT VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH THUẾ NHÀ, ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế nhà, đất ngày 19/05/1994 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại II;
Căn cứ Quyết định số 773/1998/QĐ-UB ngày 11/5/1998 của UBND tỉnh về việc đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố BMT;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính và Cục thuế tại Tờ trình số 1709/TT-LN ngày 11/12/2006, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 285/BCTĐ-STP ngày 05/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng phân loại đường phố để tính thuế nhà, đất tại thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện trong tỉnh.
- Các đường có tên đường và chưa có tên đường chưa được xếp loại trong bảng phân loại này được xác định là đường hẻm (theo quy định tại Thông tư số 83TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế nhà, đất).
- Đối với đất thuộc các đường trong khu vực thị trấn các huyện, các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột có điều kiện sinh hoạt như vùng nông thôn, chuyên sản xuất nông nghiệp hoặc tiếp giáp với các xã vùng ven thì áp dụng thu thuế nhà, đất như vùng ven đô thị thấp nhất không quá 02 lần thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng.
Điều 2: Giao cho Sở Tài chính chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố chủ trì phối hợp với Chi cục thuế và các ngành chức năng trong huyện, thành phố căn cứ vào điều kiện sinh hoạt, mức độ thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, phân loại vị trí cụ thể từng đường phố để trình UBND huyện, thành phố quyết định.
Điều 3: Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với UBND tỉnh. Cục trưởng Cục thuế có trách nhiệm căn cứ quy định tại Quyết định này để tổ chức việc thu thuế nhà, đất.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 28/03/2006 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TP. BUÔN MA THUỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên đường, phố |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
|
|
Từ |
Đến |
|
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
TP.BUÔN MA THUỘT |
|
|
|
|
1 |
Ama Thao |
Nguyễn Tất Thành |
Hội trường khối 2, P.Tân Lập |
3 |
|
|
|
Hội trường khối 2, P.Tân Lập |
Hùng Vương(nối dài) |
4 |
|
2 |
Ama Khê |
Nguyễn Tất Thành |
Ngã tư đi buôn Păm Lăm |
3 |
|
|
|
Ngã tư đi buôn Păm Lăm |
Hết đường |
4 |
|
3 |
An Dương Vương |
Trương Công Định |
Hết đường |
4 |
|
4 |
Bà Triệu |
Lê Thánh Tông |
Nguyễn Tất Thành |
2 |
|
|
|
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Công Trứ |
3 |
|
5 |
Bùi Huy Bích |
Thăng Long |
Đinh Tiên Hoàng |
4 |
|
6 |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Tất Thành |
Ama Khê |
4 |
|
7 |
Cao Đạt |
Nguyễn Tất Thành |
Hết đường |
4 |
|
8 |
Cao Bá Quát |
Trần Văn Phụ |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
9 |
Cao Thắng |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
10 |
Cao Xuân Huy |
Trần Khánh Dư |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
11 |
Cống Quỳnh |
Ngô Gia Tự |
Chu Văn An |
4 |
|
12 |
Chu Mạnh Trinh |
Mai Hắc Đế |
Hết đường |
4 |
|
13 |
Chu Văn An |
Nguyễn Tất Thành |
Lê Thánh Tôn |
4 |
|
14 |
Dương Văn Nga |
Mai Hắc Đế |
Y Ngông |
4 |
|
15 |
Dã Tương |
Nguyễn Chí Thanh |
Hết đường |
4 |
|
16 |
Đào Duy Từ |
Phan Bội Châu |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hết đường |
4 |
|
17 |
Đào Tấn |
Trần Văn Phu |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
18 |
Đặng Thái Thân |
Mai Hắc Đế |
Giải Phóng |
4 |
|
19 |
Đặng Trần Côn |
Mai Hắc Đế |
Dương Vân Nga |
4 |
|
20 |
Điện Biên Phủ |
Nguyễn Công Trứ |
Hoàng Diệu |
1 |
|
|
|
Hoàng Diệu |
Trần Phú |
2 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hết đường( giáp suối Ea Nuôl) |
4 |
|
21 |
Đinh Công Tráng |
Quang Trung |
Nơ Trang Gưh |
4 |
|
22 |
Đinh Tiên Hoàng |
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Hồng Thái |
2 |
|
|
|
Phạm Hồng Thái |
Lê Duẩn |
3 |
|
23 |
Giải Phóng |
Lê Duẩn |
Đặng Thái Thân |
3 |
|
|
|
Đặng Thái Thân |
Y Ngông |
4 |
|
24 |
Giáp Hải |
Hải Triều |
Nguyễn Đình Chiểu |
4 |
|
25 |
Hai Bà Trưng |
Nơ Trang Long |
Trần Phú |
1 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Thị Minh Khai |
2 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
|
26 |
Hà Huy Tập |
Phan Chu Trinh |
Lê Thánh Tông |
3 |
|
27 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Lê Thánh Tông |
Giáp Hải |
4 |
|
28 |
Hải Triều |
Lê Thánh Tông |
Giáp Hải |
4 |
|
29 |
Hàm Nghi |
Phan Bội Châu |
Lê Công Kiều |
4 |
|
30 |
Hàn Mạc Tử |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
31 |
Hồ Tùng Mậu |
Lê Hồng Phong |
Y Ngông |
4 |
|
32 |
Hồ Xuân Hương |
Phan Bội Châu |
Quang Trung |
3 |
|
33 |
Hoàng Diệu |
Lê Thánh Tông |
Phan Chu Trinh |
2 |
|
|
|
Phan Chu Trinh |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
1 |
|
|
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Nguyễn Trãi |
2 |
|
|
|
Nguyễn Trãi |
Trương Công Định |
3 |
|
34 |
Hoàng Hoa Thám |
Quang Trung |
Y Ngông |
4 |
|
35 |
Hoàng Văn Thụ |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
36 |
Hoàng Việt |
Trần Quang Khải |
Hết đường |
4 |
|
37 |
Hùng Vương |
Ngã 6 trung tâm |
Đinh Tiên Hoàng |
1 |
|
|
|
Đinh Tiên Hoàng |
Ngã 3 Nguyễn Công Trứ |
3 |
|
|
|
Ngã 3 Nguyễn Công Trứ |
Hết đường |
4 |
|
38 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Trần Văn Phu |
Trần Cao Vân |
4 |
|
|
|
Trần Cao Vân |
Nguyễn Thái Học |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thái Học |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
39 |
Huỳnh Văn Bánh |
Lê Công Kiều |
Nam Quốc Cang |
4 |
|
40 |
Khu Tân Phong |
Đường dọc 1 |
|
3 |
|
41 |
Khúc Thừa Du |
Lê Duẩn |
Săm Brăm |
4 |
|
42 |
Kim Đồng |
Nguyễn Tất Thành |
Phan Chu Trinh |
3 |
|
43 |
Kỳ Đồng |
Nguyễn Chí Thanh |
Hết đường |
4 |
|
44 |
Lê Đại Hành |
Trần Phú |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
|
45 |
Lê Anh Xuân |
Trần Quang Khải |
Hết đường |
4 |
|
46 |
Lê Chân |
Lê Duẩn |
Y Nuê |
4 |
|
47 |
Lê Duẩn |
Trung Tâm ngã 6 |
Hết trường Ngô Quyền |
2 |
|
|
|
Trường Ngô Quyền |
Phan Huy Chú |
3 |
|
48 |
Lê Hồng Phong |
Y Ngông |
Nguyễn Công Trứ |
2 |
|
|
|
Nguyễn Công Trứ |
Hoàng Diệu |
1 |
|
|
|
Hoàng Diệu |
Trần Phú |
2 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hết đường |
4 |
|
49 |
Lê Lai |
Trương Công Định |
Phan Đình Phùng |
4 |
|
50 |
Lê Lợi |
Trần Khánh Dư |
Tản Đà |
4 |
|
51 |
Lê Minh Xuân |
AMaJhao |
Sang 2 phía đường AMaJhao |
4 |
|
52 |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Chí Thanh |
Trường Nguyễn Công Trứ |
3 |
|
|
|
Trường Nguyễn Công Trứ |
Lê Thánh Tông |
4 |
|
53 |
Lê Thánh Tông |
Phan Bội Châu |
Trần Hưng Đạo |
1 |
|
|
|
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Đình Chiểu |
2 |
|
|
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Lê Thị Hồng Gấm |
3 |
|
|
|
Lê Thị Hồng Gấm |
Hết đường |
4 |
|
54 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nguyễn Tất Thành |
Phan Chu Trinh |
3 |
|
|
|
Phan Chu Trinh |
Giáp ranh xã Cư Ebua |
4 |
|
55 |
Lê Văn Sỹ |
Lê Duẩn |
Nguyễn Viết Xuân |
4 |
|
56 |
Lương Thế Vinh |
Y Ngông |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
|
57 |
Lạc Long Quân |
Lê Duẩn |
Hết đường |
4 |
|
58 |
Lý Chính Thắng |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
59 |
Lý Nam Đế |
Nguyễn Tất Thành |
Lê Thánh Tông |
3 |
|
60 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tất Thành |
Lê Thị Hồng Gấm |
2 |
|
61 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Công Trứ |
Trần Phú |
1 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Văn Trỗi |
2 |
|
|
|
Nguyễn Văn Trỗi |
Hết đường |
4 |
|
62 |
Lý Thái Tổ |
Phan Bội Châu |
Hà Huy Tập |
3 |
|
63 |
Mai Hắc Đế |
Y Ngông |
Giải Phóng |
3 |
|
|
|
Giải Phóng |
Kho 864 |
4 |
|
64 |
Mai Xuân Thưởng |
Phan Bội Châu |
NơTrang Gưh |
3 |
|
|
|
Nơ Trang Gưh |
Y Ngông |
4 |
|
|
|
Nơ Trang Gưh |
Hết đường |
4 |
|
65 |
Mạc Thị Bưởi |
Quang Trung |
Trần Phú |
2 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
NguyễnThị Minh Khai |
Hết đường (giáp suối Ea Nuôl) |
4 |
|
66 |
NơTrang Gưh |
Quang Trung |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
|
67 |
Nơ Trang Lơng |
Ngã 6 trung tâm |
Lê Hồng Phong |
1 |
|
68 |
Nam Quốc Cang |
Mạc Đỉnh Chi |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
|
69 |
Nay Thông |
Lê Duẩn |
Hết đường |
4 |
|
70 |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Tất Thành |
Hết đường |
3 |
|
71 |
Ngô Mây |
Phan Bội Châu |
Hoàng Diệu |
3 |
|
|
|
Hoàng Diệu |
Trần Phú |
4 |
|
72 |
Ngô Quyền |
Trần Hưng Đạo |
Chu Văn An |
2 |
|
|
|
Chu Văn An |
Lê Quý Đôn |
3 |
|
73 |
Ngô Tất Tố |
Hùng Vương |
Nguyễn Công Trứ |
3 |
|
74 |
Ngô Thì Nhậm |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
75 |
Nguyễn Đức Cảnh |
Hoàng Diệu |
Trần Phú |
2 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
|
76 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Khuyến |
3 |
|
77 |
Nguyễn An Ninh |
Lê Duẩn |
Hết trường Trần Hưng Đạo |
3 |
|
|
|
Trường Trần Hưng Đạo |
Cổng trại giam (Hết đường) |
4 |
|
78 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Hoàng Diệu |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hết đường |
4 |
|
79 |
Nguyễn Biểu |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
3 |
|
80 |
Nguyễn Cư Trinh |
Trường Nguyễn Văn Trỗi |
Nhà thờ giáo xứ Trần. H. Đạo |
4 |
|
81 |
Nguyễn Công Trứ |
Lê Hồng Phong |
Lê Duẩn |
2 |
|
|
|
Lê Duẩn |
Bà Triệu |
3 |
|
|
|
Bà Triệu |
Hùng Vương |
4 |
|
82 |
Nguyễn Chánh |
Phan Chu Trinh |
Lê Thánh Tông |
3 |
|
83 |
Nguyễn Chí Thanh |
Chu Văn An |
Trinh Cấn |
3 |
|
|
|
Trinh Cấn |
Hết địa bàn phường Tân An |
4 |
|
84 |
Nguyễn Du |
Nhà thờ giáo xứ Trần .H. Đạo |
Cầu chui |
4 |
|
|
|
Cầu chui |
Lê Duẩn |
3 |
|
85 |
Nguyễn Gia Thiều |
Nguyễn Chí Thanh |
Hết đường |
4 |
|
86 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Nguyễn Chí Thanh |
Lê Thánh Tông |
3 |
|
87 |
Nguyên Hồng |
Trần Khánh Dư |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
88 |
Nguyễn Hiền |
Lê Thánh Tông |
Phan Chu Trinh |
4 |
|
89 |
Nguyễn Huy Tưởng |
Lê Thánh Tông |
Lê Thánh Tông |
4 |
|
90 |
Nguyễn Huy Tư |
Nguyễn Cư Trinh |
Hết đường |
4 |
|
91 |
Nguyễn Khuyến |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nguyễn Đình Chiểu |
3 |
|
92 |
Nguyễn Kim |
Mai Hắc Đế |
Hết đường |
4 |
|
93 |
Nguyễn Lương Bằng |
Nguyễn Văn Cừ |
Cầu km 5 |
2 |
|
|
|
Cầu km5 |
Sân bay BMT |
3 |
|
94 |
Nguyễn Lâm |
Ama Khê |
Sang 2 phía đường AMaKhê |
4 |
|
95 |
Nguyễn Phi Khanh |
Lê Thánh Tông |
Nguyễn Thi |
4 |
|
96 |
Nguyễn Tất Thành |
Ngã 6 trung tâm |
NguyễnVăn Cừ |
1 |
|
97 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
98 |
Nguyễn Thái Bình |
Nguyễn Lương Bằng |
Hết địa bàn xã Hòa Thắng |
3 |
|
99 |
Nguyễn Thái Học |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Khuyến |
3 |
|
100 |
Nguyễn Thông |
Trần Văn Phu |
Nguyễn Đình Chiểu |
4 |
|
101 |
Nguyễn Thị Định |
Phan Huy Chú |
Đường vào Cty Lâm sản |
4 |
|
|
|
Đường vào Cty Lâm sản |
Ngã 3 tỉnh lộ 2 |
3 |
|
|
|
Ngã 3 tỉnh Lộ 2 |
Hết địa giới P. Khánh Xuân |
4 |
|
102 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Phan Chu Trinh |
Y Jút |
2 |
|
|
|
Y Jút |
Phạm Ngũ Lão |
3 |
|
103 |
Nguyễn Thi |
Tản Đà |
Trần Cao Vân |
4 |
|
104 |
Nguyễn Thiết |
Nguyễn Cư Trinh |
Hết đường |
4 |
|
105 |
Nguyễn Tiểu La |
Lê Công Kiều |
Nam Quốc Cang |
4 |
|
106 |
Nguyễn Trãi |
Phan Bội Châu |
Trần Phú |
3 |
|
|
|
Trần Phú |
Hết đường( gần suối Ea Nuôl) |
4 |
|
107 |
Nguyễn Tri Phương |
Phan Bội Châu |
Trần Phú |
3 |
|
|
|
Trần Phú |
Hết đường (suối) |
4 |
|
108 |
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Tri Phương |
Hàn Thuyên |
3 |
|
|
|
Hàn Thuyên |
Trương Công Định |
4 |
|
|
|
Trương Công Định |
Hết đường |
4 |
|
109 |
Nguyễn Siêu |
Phạm Ngũ Lão |
Hết đường |
4 |
|
110 |
Nguyễn Văn Bé |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Văn Trỗi |
4 |
|
111 |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tất Thành |
Đường vào trường Lê Ngọc Hân |
2 |
|
|
|
Đường vào trường Lê Ngọc Hân |
Hết Phường Tân Hòa |
3 |
|
112 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Phan Chu Trinh |
Y Jút |
3 |
|
113 |
Nguyễn Viết Xuân |
Lê Duẩn |
Mai Hắc Đế |
3 |
|
114 |
Ông Ích Khiêm |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
115 |
Phan Đăng Lưu |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
116 |
Phan Đình Giót |
Lê Duẩn |
Lê Hồng Phong |
3 |
|
117 |
Phan Đình Phùng |
Phan Bội Châu |
Hết đường |
4 |
|
118 |
Phan Bội Châu |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Trãi |
1 |
|
|
|
Nguyễn Trãi |
Phan Đình Phùng |
2 |
|
|
|
Phan Đình Phùng |
Khu DA tái định cư NM nước thải |
3 |
|
|
|
Khu DA tái định cư NM nước thải |
Hết Địa giới TP. BMT |
4 |
|
119 |
Phan Chu Trinh |
Ngã 6 trung tâm |
Trần Hưng Đạo |
1 |
|
|
|
Trần Hưng Đạo |
Lê Thị Hồng Gấm |
2 |
|
|
|
Lê Thị Hồng Gấm |
Giải Phóng |
3 |
|
|
|
Giải Phóng |
Hết địa bàn Thành phố BMT |
4 |
|
120 |
Phan Huy Chú |
Lê Duẩn |
Hết địa bàn phường K.Xuân |
4 |
|
121 |
Phan Kế Bính |
Lê Công Kiều |
Nam Quốc Cang |
4 |
|
123 |
Phan Kiêm |
Lê Duẩn |
Hết đường |
4 |
|
124 |
Phan Văn Khỏe |
Lê Thánh Tông |
Phan Chu Trinh |
4 |
|
125 |
Phạm Hồng Thái |
Lê Duẩn |
Đinh Tiên Hoàng |
3 |
|
|
|
Đinh Tiên Hoàng |
Hết đường |
4 |
|
126 |
Phạm Ngọc Thạch |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
127 |
Phạm Ngũ Lão |
Hoàng Diệu |
Cầu giáp gianh xã CưEBur |
3 |
|
128 |
Phạm Phú Thứ |
Nguyễn Chí Thanh |
Hết đường |
4 |
|
129 |
Pi Năng Tắc |
AMaJhao |
Sang 2 phía đường AMaJhao |
4 |
|
130 |
Phó Đức Chính |
Lê Công Kiều |
Nam Quốc Cang |
4 |
|
131 |
Phù Đổng |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
132 |
Phùng Chí Kiên |
Phan Bội Châu |
Trần Phú |
4 |
|
133 |
Quang Trung |
Phan Chu Trinh |
Mạc Thị Bưởi |
1 |
|
|
|
Mạc Thị Bưởi |
Nơ Trang Gưh |
2 |
|
|
|
Nơ Trang Gưh |
Mạc Đỉnh Chi |
3 |
|
134 |
Sư Vạn Hạnh |
Lê Thánh Tông |
Nguyễn Thi |
4 |
|
135 |
Sương Nguyệt Ánh |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Đình Chiểu |
4 |
|
136 |
Tô Hiến Thành |
Trần Văn Phu |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
137 |
Tô Hiệu |
Tản Đà |
Lê Thị Hồng Gấm |
3 |
|
138 |
Tô Vĩnh Diện |
Mai Hắc Đế |
Hết đường |
4 |
|
139 |
Tản Đà |
Phan Chu Trinh |
Lê Thánh Tông |
3 |
|
140 |
Tán Thuật |
Đinh Tiên Hoàng |
Phạm Hồng Thái |
4 |
|
141 |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Đình Chiểu |
Lê Quý Đôn |
3 |
|
|
|
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
142 |
Tôn Thất Tùng |
Lê Duẩn |
Mai Hắc Đế |
4 |
|
143 |
Tống Duy Tân |
Trần Văn Phu |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
144 |
Tỉnh lộ 2 |
Nguyễn Thị Định |
Hết địa giới P. Khánh Xuân |
4 |
|
145 |
Thái Phiên |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
146 |
Thăng Long |
Đinh Tiên Hoàng (Gần cầu chui) |
Đinh Tiên Hoàng (gần cổng số 1) |
4 |
|
147 |
Trương Công Định |
Phan Bội Châu |
Trần Phú |
3 |
|
|
|
Trần Phú |
Hết đường |
4 |
|
148 |
Trương Hán Siêu |
Phan Bội Châu |
Phan Đình Phùng |
4 |
|
149 |
Trần Bình Trọng |
Quang Trung |
Trần Phú |
2 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hết đường |
4 |
|
150 |
Trần Cao Vân |
Lê Thánh Tông |
Phan Chu Trinh |
4 |
|
|
|
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Khuyến |
3 |
|
151 |
Trần Hữu Trang |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Đình Chiểu |
4 |
|
152 |
Trần Hưng Đạo |
Phan Chu Trinh |
Hùng Vương |
2 |
|
153 |
Trần Khánh Dư |
Trường Chinh |
Phan Chu Trinh |
3 |
|
154 |
Trần Khắc Chân |
Trần Phú |
Hoàng Diệu |
4 |
|
155 |
Trần Nguyên Hãn |
Thăng Long |
Đinh Tiên Hoàng |
4 |
|
156 |
Trần Nhật Duật |
Nguyễn Tất Thành |
Phan Chu Trinh |
3 |
|
|
|
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Khuyến |
3 |
|
157 |
Trần Phú |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Trãi |
2 |
|
|
|
Nguyễn Trãi |
Trương Công Định |
3 |
|
|
|
Trương Công Định |
Hết đường |
4 |
|
158 |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Tất Thành |
Phan Chu Trinh |
3 |
|
159 |
Trần Quốc Thảo |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
|
160 |
Trần Quốc Toản |
Trần Văn Phu |
Trần Nhật Duật |
4 |
|
161 |
Trần Quý Cáp |
Y Nuê |
Nguyễn Văn Cừ |
4 |
|
162 |
Trần Văn Phu |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Khuyến |
4 |
|
163 |
Trường Chinh |
Bà Triệu |
Hết đường |
2 |
|
164 |
Tuệ Tĩnh |
Lê Duẩn |
Hết đường |
4 |
|
165 |
Tú Xương |
Trường Chinh |
Hết đường |
3 |
|
166 |
Văn Cao |
Trần Nhật Duật |
Hết đường |
4 |
|
167 |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Văn Cừ |
Hết đường |
4 |
|
168 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Cầu suối Đốc học |
Quang Trung |
3 |
|
|
|
Quang Trung |
Hoàng Diệu |
2 |
|
|
|
Hoàng Diệu |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hết đường |
4 |
|
169 |
Y Ơn |
Lê Duẩn |
Công ty cổ phần ô tô vận tải |
4 |
|
170 |
Y Bih Aleô |
Trần Hưng Đạo |
Lê Thị Hồng Gấm |
3 |
|
171 |
Y Jút |
Nguyễn Công Trứ |
Trần Phú |
1 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Thị Minh Khai |
2 |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
|
|
|
Nguyễn Văn Trỗi |
Hết đường( gần suối Ea Nuôl) |
4 |
|
172 |
Y Ngông |
Lê Duẩn |
Dương Văn Nga |
3 |
|
|
|
Dương Văn Nga |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
|
173 |
Y Nuê |
Lê Duẩn |
Ngã 3 đường vào đồi thông (ngã 3 đường vào buôn Túc) |
4 |
|
174 |
Y Wang |
Lê Duẩn |
Ngã 3 tổng kho xăng dầu |
3 |
|
|
|
Ngã 3 tổng kho xăng dầu |
Hết địa bàn phường EaTam |
4 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN BUÔN ĐÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
|
|
Từ |
Đến |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
VI |
HUYỆN BUÔN ĐÔN |
|
|
|
|
I |
Khu quy hoạch trung tâm huyện |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 1 |
Ngã 3 Nghĩa trang liệt sỹ |
Hết dốc 50 |
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN CƯMGAR
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
SỐ TT |
TÊN ĐƯỜNG PHỐ |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường |
Ghi chú |
|
TỪ |
ĐẾN |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
XII |
HUYỆN CƯMGAR |
|
|
|
|
I |
Thị Trấn Quảng Phú |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 8 |
Ranh giới giáp xã Quảng Tiến |
Ngã tư đi xã Ea Mnang |
2 |
|
|
|
Ngã tư đi xã Ea Mnang |
Ranh giới khối 7 + khối 8 |
1 |
|
|
|
Ranh giới khối 7 + khối 8 |
Rang giới xã Ea KpaL |
2 |
|
2 |
Đường Quảng Phú - xã Ea Mnang |
Ngã tư đi xã Ea Mnang |
Nghĩa địa |
2 |
|
3 |
Đường Vành Đai |
Từ đường số 1 |
Ranh giới khối 7 + khối 8 |
2 |
|
|
|
Các đường nối tỉnh lộ 8 vào đường vành đai |
2 |
|
|
4 |
Đường đi xã CưMgar |
Ngã tư đi xã CưMgar |
Ranh giới xã CưMgar |
2 |
|
5 |
Khu chợ |
|
|
|
|
|
+ Đường số 1 + 2 + 3 |
Tỉnh lộ 8 |
Đường số 4 |
1 |
|
|
+ Đường số 4 |
Khu dân cư khối 1 |
Ngã 3 đi Quảng Hiệp |
2 |
|
|
+ Đường số 5 |
Đường số 1 |
Đường số 3 |
1 |
|
|
|
Hai đầu đường còn lại |
|
2 |
|
|
+ Đường số 6 |
Trọn đường |
|
2 |
|
|
+ Đường số 7 |
Trọn đường |
|
2 |
|
|
+ Đường số 8 |
|
|
1 |
|
|
+ Đường số 9 |
|
|
1 |
|
|
+ Đường số 10 |
|
|
1 |
|
|
+ Đường số 11 |
|
|
1 |
|
|
+ Đường số 12 |
|
|
1 |
|
|
+ Các lô trong chợ |
|
|
2 |
|
II |
Thị Trấn Ea Pốk |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 8 |
Ranh giới giáp xã Cư Suê |
Ngã 3 đi buôn pốk |
2 |
|
|
|
Ngã 3 đi buôn pốk |
Cầu thôn 1 |
2 |
|
|
|
Cầu thôn 1 |
Ngã 3 đi buôn mấp |
2 |
|
|
|
Ngã 3 đi buôn mấp |
Hết ranh giới thị trấn EaPok |
2 |
|
2 |
Khu vực chợ |
Các lô mặt tiền quay vào chợ |
|
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN EAHLEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
STT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
IV |
HUYỆN EAHLEO |
|
|
|
|
I |
Thị trấn EaDrăng(QL14) |
|
|
|
|
1 |
Đường Giải Phóng |
Km 643-200( Ngã 3 thủy điện) |
Cầu EaKhal |
2 |
|
|
|
Cầu EaKhal |
Đường vào nghĩa địa thị trấn |
1 |
|
|
|
Đường vào nghĩa địa thị trấn |
Giáp địa giới xã EaRal |
2 |
|
2 |
Đường Điện Biên Phủ (TL7B) |
Ngã 3 Giải Phóng |
Trần Phú |
1 |
|
|
|
Trần Phú |
Nguyễn Trãi |
1 |
|
|
|
Nguyễn Trãi |
Giáp địa giới xã DliêYang |
2 |
|
3 |
Đường Trần Phú |
Điện Biên Phủ |
Giáp đường Lê Thị Hồng Gấm |
1 |
|
4 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
Đầu đường |
Hết đường |
1 |
|
5 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Đầu đường |
Hết đường |
1 |
|
6 |
Đường Quang Trung |
Trần Phú |
Hết đường |
2 |
|
7 |
Đường Ama Trang Lơng |
Ngã 3 Giải Phóng |
Ngã 3 Trường Chinh |
2 |
|
8 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Nguyễn Thị Minh Khai |
Giáp đường Buôn Lết |
2 |
|
9 |
Đường Lý Tự Trọng |
Ngã 3 Điện Biên Phủ |
Giáp đường Giải Phóng (ông Nhị cây cảnh) |
2 |
|
10 |
Đường Trần Quốc Toản |
Đầu đường |
Hết đường |
2 |
|
11 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đầu đường |
Hết đường |
2 |
|
12 |
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Ngã 3 Giải Phóng |
Hết đường |
2 |
|
13 |
Đường Y Jút |
Ngã 3 Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Hết đường |
2 |
|
14 |
Đường Lê Duẩn |
Giải Phóng |
Trần Quốc Toản |
2 |
|
15 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Đầu đường |
Hết đường |
2 |
|
16 |
Đường Mạc Thị Bưởi |
Đầu đường |
Hết đường |
2 |
|
18 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
Đầu đường |
Địa giới xã EaKhal |
2 |
|
19 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Đầu đường |
Địa giới xã EaKhal |
2 |
|
20 |
Phạm Hồng Thái |
Đầu đường |
Hết đường |
2 |
|
21 |
Phan Chu Trinh |
Đầu đường |
Hết đường |
2 |
|
22 |
Trường Chinh |
Đầu đường |
Hết ranh giới buôn Lếch |
2 |
|
23 |
Đất trong khu vục trung tâm chợ thị trấn |
|
1 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN EAKAR
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
VII |
HUYỆN EAKAR |
|
|
|
|
I |
THỊ TRẤN EAKAR |
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Cầu 52 (Giáp Cư huê - Eakmút) |
Km 54+700 (ranh giới Eakar - Eađar) |
1 |
|
2 |
Đường Hoàng Diệu (phía Tây chợ) |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Km 0 + 160 (Đường Hai Bà Trưng) |
1 |
|
3 |
Đường Hai Bà Trưng (phía Bắc chợ) |
Km 0 (cổng trường Nguyễn T. Minh Khai) |
Giáp đường Âu cơ |
1 |
|
|
|
Đường Chu Văn An (Cổng Trường Ngô Gia Tự |
Giáp đường Hoàng Văn Thụ |
2 |
|
4 |
Đường phía Đông chợ |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Km 0 + 60 (giáp đường Hai Bà Trưng) |
1 |
|
5 |
Đường Chu Văn An |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Giáp đường Hai Bà Trưng (Trường Nguyễn Thị Minh Khai) |
1 |
|
6 |
Đường di buôn Eakó |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Km 0 + 200 (giáp đường Hai Bà Trưng) |
1 |
|
7 |
Đường đi Nông trường 720 |
Km 0 (Đuờng Nguyễn Tất Thành) |
Km 0 + 350 (Ngã ba đi Đội 6 Cư ni) |
1 |
|
|
|
Km 0 + 350 (Ngã ba đi Đội 6 Cư ni) |
Km 0 + 960 (Giáp xã Cư ni) |
1 |
|
8 |
Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 3) |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Giáp đường Lê Thị Hồng Gấm. |
1 |
|
|
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm. |
Giáp đường Hồ Xuân Hương (Ngã 3 đường đi Nghĩa trang thị trấn) |
1 |
|
|
|
Đường Hồ Xuân Hương. |
Ngã ba đường đi Buôn Thung cũ. |
2 |
|
9 |
Đường Trần Hưng Đạo (vào Bệnh viện) |
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) |
Km 0 + 400 (giáp Bệnh viện) |
1 |
|
|
|
Km 0 + 400 (giáp Bệnh viện) |
Giáp xã Cư ni (Nhà Ông Nào) |
2 |
|
10 |
Đường Lý Thường Kiệt (Phía Bắc hoa viên) |
Km 0 + 200 (đường Trần Hưng Đạo) |
Giáp đường Quang Trung (Đường 720A) |
2 |
|
11 |
Đường phía Nam hoa viên |
Km 0 + 300 (đường Trần Hưng Đạo) |
Đường Trần Thánh Tông (phía Đông hoa viên) |
2 |
|
12 |
Đường Trần Thánh Tông (Phía Đông hoa viên) |
Km 0 + 200 (Đuờng Lý Thường Kiệt) |
Giáp đường từ trường TH. T.H. Đạo ra đường Quang Trung (720A) |
2 |
|
13 |
Đường Lạc Long Quân |
Km 0 + 380 (Đường Trần Hưng Đạo) |
Giáp đường Quang Trung (Đường 720A) |
2 |
|
14 |
Đường Ngô Gia Tự (đi vào đập NT 720) |
Km 0 (Đường Nguyễn tất Thành) |
Km 0 + 100 (cổng nhà máy nước đá) |
1 |
|
|
|
Km 0 + 100 (cổng nhà máy nước đá) |
Giáp ngã tư đi sân vận động. |
2 |
|
15 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
Đường Hoàng Văn Thụ (Cổng chào Buôn …) |
Giáp đường Trần phú (Tỉnh lộ 3) |
2 |
|
16 |
Đường Trần Quang Khải |
Ngã tư đường Trần Phú |
Giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai |
2 |
|
17 |
Đường Đinh Núp |
Cổng Buôn văn hóa Mrông C (Đường Trần Phú) |
Hết đường Đinh Núp |
2 |
|
18 |
Đường Nguyễn Tiãi |
Đường Hai Bà Trưng (Cổng chợ phía Tây Bắc) |
Giáp đường Đinh Núp |
2 |
|
II |
THỊ TRẤN EAKNỐP |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 26 |
Ranh giới xã Eađar- Eaknốp |
km 62+700 (Đường vào bãi vàng) |
2 |
|
|
|
km 62+700 (Đường vào bãi vàng) |
Km 63 |
2 |
|
|
|
Km 63 |
Km 63+400 (Quán bà Muời) |
1 |
|
|
|
Từ km 63+400 (Quán bà Mười) |
Đường vào nhà máy đường (hết công viên 22-12 |
1 |
|
|
|
Đường vào nhà máy đường (hết công viên) |
Km 64 |
1 |
|
|
|
Km 64 |
Km 64+760 (Đường vào kho D19 cũ) |
2 |
|
|
|
Km 64+760 (Đuờng vào kho D19 cũ) |
Ranh giới Eaknốp - Eatýh |
2 |
|
2 |
Đường bùng binh |
Ngã ba Quốc lộ 26 |
Đường đi xã Cư Yang |
1 |
|
3 |
Đường vào xã Cư Yang |
Km 0 ngã ba Quốc lộ 26 |
Đường bùng binh (Cổng TTVH 333) |
1 |
|
|
|
Đường bùng binh (Cổng TTVH 333) |
km 0+650 (Đường vào nhà máy đường) |
2 |
|
|
|
km 0+650 ( Đường vào nhà máy đường) |
Đập nước |
2 |
|
4 |
Đường phía Đông chợ |
Km 0 Quốc lộ 26 |
Đường phía bắc chợ |
2 |
|
5 |
Đường phía Tây chợ |
Km 0 Quốc lộ 26 |
Đường phía bắc chợ |
2 |
|
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN EASUP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
XI |
HUYỆN EASUP |
|
|
|
|
1 |
Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
a |
Đường Hùng Vương |
Km 0 (Ngã tư Bưu điện) |
Đập tràn |
2 |
|
|
|
Đập tràn |
Bến xe |
2 |
|
b |
Đường Hùng Vương |
Km 0 (Ngã tư Bưu điện) |
Cổng bệnh viện |
2 |
|
|
|
Cổng bệnh viện |
Cầu sắt |
2 |
|
2 |
Đường Âu Cơ |
Km 0 (Ngã tư Bưu điện) |
Đến kênh N1 |
2 |
|
|
|
Đến kênh N1 |
Phòng tài chính |
2 |
|
|
|
Phòng tài chính |
Đến hồ nước |
2 |
|
3 |
Lạc Long Quân |
Km 0 (Ngã tư Bưu điện) |
Km 0 + 200 m |
2 |
|
|
|
Trên Km 0 + 200 m |
Hết đường |
2 |
|
4 |
Đường Nguyễn Du |
Từ đường Hùng Vương |
Đến giáp đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
5 |
Đường Hồ Xuân Hương |
Từ đường Hùng Vương |
Đến giáp đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
6 |
Đường Tôn Thất Tùng |
Từ đầu nhà ông Phùng |
Đến giáp đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
7 |
Đường Lương Thế Vinh |
Từ nhà ông Sáu |
Đến đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
8 |
Đường Đinh Núp |
Tường rào phía đông nhà văn hóa |
Cuối đường |
2 |
|
9 |
Đường Điện Biên Phủ |
Từ đầu nhà ông Giáp |
Đến đường Nguyễn Trãi (giáp hồ hạ) |
2 |
|
10 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Từ ông Huân |
Đến cuối buôn B1 |
2 |
|
11 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Từ nhà ông Danh |
Đến cuối buôn A1 |
2 |
|
12 |
Đường Chu Văn An |
Từ đường Hùng Vương |
Đến đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
13 |
Đường Tô Hiệu |
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi |
Đến giáp đường Điện Biên Phủ |
2 |
|
14 |
Đường Trần Phú |
Từ nhà ông Xuân Xu |
Đến giáp đường Điện Biên Phủ |
2 |
|
15 |
Đường Lê Quý Đôn |
Từ đường Hồ Xuân Hương |
Đến đường Lương Thế Vinh |
2 |
|
16 |
Đường Lê Hồng Phong |
Từ đường Điện Biên Phủ |
Đến hồ Trung chuyển (A&B) |
2 |
|
17 |
Đường Nguyễn Trãi |
Từ đường Lương Thế Vinh |
Đến hồ hạ (cắt qua đường ĐBP) |
2 |
|
18 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Từ cổng bệnh viện (cắt qua ĐBP) |
Đến đường Lê Hồng Phong |
2 |
|
19 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
Từ kênh chính đông giáp đường Âu Cơ |
Đến nhà ông Thiện thôn 12 cũ |
2 |
|
20 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Từ Chu Văn An |
Đến Hồ Xuân Hương |
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN KRÔNG ANA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
IX |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
|
|
|
I |
Thị trấn Buôn Trấp |
|
|
|
|
1 |
Khu vực chợ |
Ngã tư Buôn Trấp |
Cổng chợ Buôn Trấp (Cổng chính) |
1 |
|
|
|
Đường cổng chợ Buôn Trấp (Cổng chính) |
Sang 2 bên đến hết chợ |
1 |
|
|
|
Tỉnh lộ 2, cổng phụ 1 chợ Buôn Trấp |
Đầu chợ Buôn Trấp |
1 |
|
|
|
Đường đi cầu phao BT (cổng chợ 2, chợ Buôn Trấp) |
Đầu chợ Buôn Trấp |
1 |
|
2 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 4 Buôn Trấp |
Ngã 3 Hồ Sen |
1 |
|
3 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 4 Buôn Trấp |
Ngã 3 Ngân hàng |
1 |
|
4 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 3 Buôn Trấp |
Cầu Bệnh viện |
2 |
|
5 |
Nhánh tỉnh lộ 2 |
Ngã 4 Buôn Trấp |
Cống lương thực |
2 |
|
6 |
Nhánh tỉnh lộ 2 |
Cống lương thực |
Hết trường Dân tộc Nội trú |
2 |
|
7 |
Nhánh tỉnh lộ 2 |
Trường Dân tộc nội trú |
Bờ sông Krông Ana |
2 |
|
8 |
Đường nội thị |
Ngã 3 Ngân hàng Hồ Sen |
Ngã 3 phường 7 |
1 |
|
9 |
Đường nội thị |
Ngã 3 phường 7 |
Ngã 3 Hồ Sen |
2 |
|
13 |
Tỉnh lộ |
Ngã 3 Hồ Sen |
Bến xe khách huyện |
2 |
|
14 |
Tỉnh lộ 2 |
Bến xe khách |
Giáp xã EaBông |
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
STT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
VIII |
HUYỆN KRÔNGBÔNG |
|
|
|
|
I |
Thị trấn Krông Kmar |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 12 |
Bưu điện huyện |
Hết Bến xe |
2 |
|
|
|
Hết Bến xe |
Cây xăng Ngọc Chung (Ngã 4) |
2 |
|
|
|
Cây xăng Ngọc Chung (Ngã 4) |
Cầu sắt |
2 |
|
2 |
Tỉnh lộ 9 |
Cây xăng Ngọc Chung (Ngã 4) |
Hết Trung tâm Y tế huyện |
2 |
|
|
|
Hết Trung tân Y tế huyện |
Ranh giới thị trấn và Khuê Điền |
2 |
|
3 |
Tỉnh lộ 12 |
Bưu điện huyện |
Ngã 4 vào thác Krông Kmar |
2 |
|
4 |
Tỉnh lộ 12 |
Ngã 4 vào thác Krông Kmar |
Trạm điện 35 KVA |
2 |
|
5 |
Tỉnh lộ 12 |
Trạm điện 35 KVA |
Giáp ranh xã Hòa Sơn |
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN KRÔNG BUK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
STT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
II |
HUYỆN KRÔNGBUK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hùng Vương |
Đường NơTrangLơng |
Ngã ba đường Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
|
|
|
Đường NơTrangLơng |
Giáp đường An Dương Vương |
1 |
|
|
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp đường Nguyễn Du |
1 |
|
|
|
Ngã ba đường An Dương Vương |
Hết chùa Thiện An |
1 |
|
|
|
Hết chùa Thiện An |
Cầu Hà Lan (thuộc địa giới thị trấn) |
1 |
|
|
|
Ngã ba đường Nguyễn Du |
Giáp ranh giới xã Pơng ĐRang |
1 |
|
2 |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường Bùi Thị Xuân |
Đường Lê Quý Đôn |
1 |
|
|
|
Đường Lê Quý Đôn |
Nguyễn Tri Phương |
2 |
|
|
|
Nguyễn Tri Phương |
Giáp Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
2 |
|
|
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Giáp Đạt Hiếu |
2 |
|
3 |
Phan Bội Châu |
Giao nhau đường Trần Hưng Đạo |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
|
|
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Nguyễn Du |
2 |
|
|
|
Đường Nguyễn Du |
Giáp Đạt Hiếu |
2 |
|
4 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Giáp đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
2 |
|
|
|
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Hết đường |
2 |
|
5 |
Nguyễn Du |
Giáp đường Hùng Vương |
Ngã 3 đường Phan Bội Châu |
2 |
|
6 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Giáp đường Hùng Vương |
Ngã 3 đường Phan Bội Châu |
2 |
|
7 |
Trần Đại Nghĩa |
Giáp đường Hùng Vương |
Ngã 3 đường Phan Bội Châu |
2 |
|
8 |
Nguyễn Tri Phương |
Giáp đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Thị Định |
2 |
|
9 |
Nguyễn Viết Xuân |
Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu |
Đến cuối đường |
2 |
|
10 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu |
Đến cuối đường |
2 |
|
11 |
Nguyễn Thị Định |
Ngã 3 đường Lê Quý Đôn |
Đến đường Nguyễn Tri Phương |
2 |
|
12 |
Lê Quý Đôn |
Đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1 |
|
|
|
Giáp đường Nguyễn Tất Thành |
Cộng 200m |
2 |
|
|
|
Cộng 200m |
Hết đường |
2 |
|
13 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp đường Hùng Vương |
Đường Phan Bội Châu |
1 |
|
|
|
Đường Phan Bội Châu |
Hết đường |
2 |
|
14 |
Nguyễn Tất Thành |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
Ngã tư đường Lê Lợi |
1 |
|
|
|
Ngã tư đường Lê Lợi |
Ngã tư đường Hoàng Diệu |
1 |
|
|
|
Ngã tư đường Hoàng Diệu |
Giao nhau đường Lê Quý Đôn |
1 |
|
|
|
Ngã tư đường Nguyễn Trãi |
Hết đường |
2 |
|
15 |
Phạm Ngọc Thạch |
Giáp đường Hùng Vương |
Giao nhau đường Nguyễn Chí Thanh |
1 |
|
16 |
Lê Hồng Gấm |
Ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh |
Giao nhau đường Nguyễn Tất Thành |
2 |
|
17 |
Kim Đồng |
Giao nhau đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Lê Duẩn |
1 |
|
18 |
Phạm Ngũ Lão |
Giáp đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1 |
|
19 |
Ngô Quyền |
Ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
20 |
Hoàng Diệu |
Giao nhau đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
|
|
Giáp đường Nguyễn Tất Thành |
Cộng 200m |
1 |
|
|
|
Cộng 200m |
Hết đường |
2 |
|
21 |
Trần Phú |
Giao nhau đường Chu Văn An |
Giáp đường Phạm Ngũ Lão |
1 |
|
22 |
Võ Thị Sáu |
Giáp đường Hùng Vương |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
1 |
|
23 |
Trần Hưng Đạo |
Giao đường Hùng Vương |
Cầu Rô Xy |
1 |
|
24 |
Hai Bà Trưng |
Ngã tư đường Lê Duẩn |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
1 |
|
|
|
Ngã tư đường Lê Duẩn |
Đường Nơ Trang Lơng 2 |
2 |
|
25 |
Lê Duẩn |
Ngã ba Tôn Thất Tùng |
Giao nhau đường Kim Đồng |
1 |
|
26 |
Lê Hồng Phong |
Giao đường Hùng Vương |
Giao nhau đường Lê Duẩn |
1 |
|
27 |
Phạm Văn Đồng |
Ngã ba đường Nơ Trang Lơng |
Giao nhau đường Lê Duẩn |
2 |
|
28 |
A Ma Khê |
Giao đường Hùng Vương |
Giao nhau đường Lê Duẩn |
1 |
|
29 |
Tôn Thất Tùng |
Giao đường Hùng Vương |
Đường Hai Bà Trưng |
1 |
|
30 |
Nơ Trang Lơng |
Giao đường Hùng Vương |
Giáp ranh giới xã EaBlang |
1 |
|
31 |
Bùi Thị Xuân |
Ngã ba đường Trần Phú |
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
32 |
Đinh Tiên Hoàng |
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành |
Ngã ba đường Phan Chu Trinh |
2 |
|
33 |
Lê Lợi |
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Phan Chu Trinh |
2 |
|
|
|
Đường Phan Chu Trinh |
Hết đường |
2 |
|
34 |
Quang Trung |
Đường Hùng Vương |
Giáp đường Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
|
|
Giáp đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Phan Chu Trinh |
2 |
|
|
|
Đường Phan Chu Trinh |
Hết đường |
2 |
|
35 |
Phan Chu Trinh |
Ngã ba đường Nguyễn Trãi |
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng |
2 |
|
|
|
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng |
Hết đường |
2 |
|
36 |
Chu Văn An |
Giao đường Hùng Vương |
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
37 |
Phan Đăng Lưu |
Ngã ba đường Quang Trung |
Ngã ba đường Chu Văn An |
1 |
|
38 |
Y Jút |
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành |
Ngã ba Phan Chu Trinh |
2 |
|
39 |
Lê Lai |
Ngã ba Y Jut |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
40 |
Trần Quốc Toản |
Ngã ba Y Jut |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
2 |
|
41 |
Nguyễn Trãi |
Hùng Vương |
Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
|
|
Nguyễn Tất Thành |
Hết đường |
2 |
|
42 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Giao đường Hùng Vương |
Cuối đường |
2 |
|
43 |
Nguyễn Đức Cảnh |
Giao đường Hùng Vương |
Ngã tư Nguyễn Tất Thành |
2 |
|
44 |
An Dương Vương |
Giao đường Hùng Vương |
Hết địa giới HC thị trấn Buôn Hồ |
2 |
|
45 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Ngã ba Phan Đình Phùng |
Hết đường |
2 |
|
46 |
Lý Tự Trọng |
Ngã ba đường Nơ Trang Lơng |
Ngã ba đường Nguyễn Văn Cừ |
1 |
|
|
|
Ngã ba đường Nguyễn Văn Cừ |
Hết đường |
2 |
|
47 |
Trần Cao Vân |
Ngã ba đường Huỳnh Thúc Kháng |
Ngã ba đường Lý Tự Trọng |
2 |
|
48 |
Nguyễn Văn Cừ |
Giao đường Hùng Vương |
Ngã tư đường Lý Tự Trọng |
2 |
|
49 |
Nguyễn Trung Trực |
Ngã ba Phan Đình Phùng |
Ngã ba đường Nguyễn Văn Cừ |
2 |
|
50 |
Phan Đình Phùng |
Giao đường Hùng Vương |
Ngã ba đường Nguyễn Trung Trực |
2 |
|
51 |
Đường phía bắc chợ Buôn Hồ |
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh |
Giao nhau với đường Nguyễn Tất Thành |
1 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
XIII |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
|
|
|
I |
Khu Trung tâm thị trấn |
|
|
|
|
1 |
Đường đi xã Phú Lộc |
Km 0 (Ngã tư Trung tâm huyện) |
(Ngã tư nhà ông Lợi + 300) dài 360m |
1 |
|
|
|
(Ngã tư nhà ông Lợi + 300) - 360m |
(Ngã tư nhà ông Bàng + 30m) dài 610m |
2 |
|
|
|
(Ngã tư nhà ông Bàng + 30m) 610m |
Cầu đập Đông Hồ + 30m |
2 |
|
2 |
Đường đi xã Phú Xuân |
Km 0 (Ngã tư Trung tâm huyện) |
Trường Phan Bội Châu - dài 170m |
1 |
|
|
|
Trường Phan Bội Châu - 170m |
(Ngã 3 nhà ông Hồng) - Dài 520 mét |
2 |
|
3 |
Đường tỉnh lộ 3 đi Eakar |
(Ngã 3 nhà ông Hồng) - 520 mét |
Hết trường học Buôn Weo - Dài 1.040m |
1 |
|
|
|
Từ trường học Buôn Weo - 1.040m |
Trạm biến áp |
2 |
|
4 |
Khu Trung tâm thị trấn |
Nhà ông Bốn Minh (Chợ) 1.180 m |
Nhà ông Tới - Dài 740 mét |
2 |
|
5 |
Đường đi xã Tam Giang |
Km 0 (Ngã tư Trung tâm huyện) |
(Nhà ông Thông + 30m- Dài 280 mét |
1 |
|
|
|
(Nhà ông Thông + 30m) 280 mét |
(Nhà Bình Thoa + 50m) - Dài 420m |
1 |
|
|
|
(Nhà Bình Thoa + 50m) - 420m |
Ngã 3 vào Buôn Weo - Dài 720 mét |
2 |
|
|
|
Ngã 3 vào Buôn Weo -720m |
Ngã 3 vào Buôn Weo |
2 |
|
6 |
Đường đi Krông Búk |
Km 0 (Ngã tư trung tâm huyện) |
Cầu Buôn Weo |
1 |
|
|
|
(Ngã tư Hạt cầu đường + 50m) 910m |
Ngã 3 vào nghĩa trang) - Dài 900mét |
2 |
|
|
|
(Ngã 3 vào nghĩa trang)-900m |
Km 2 + 350 (Hết ranh giới thị trấn) |
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN KRÔNG PĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên xã, thị trấn, tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
III |
HUYỆN KRÔNGPĂK |
|
|
|
|
|
Thị trấn Phước An |
|
|
|
|
1 |
Đường Giải Phóng (QL 26) |
Km 0 (Nghĩa Trang liệt sĩ) |
Hoàng Hoa Thám (Km 1+090m) |
2 |
|
|
|
Hoàng Hoa Thám (Km 1+ 090m) |
Ngã 3 đi Krông Bông (Km1 +830m) |
2 |
|
|
|
Ngã 3 đi Krông Bông (Km 1 +830m) |
Nguyễn Văn Trỗi (Km 2 + 130m) |
2 |
|
|
|
Nguyễn Văn Trỗi (Km2 +130m) |
Nguyễn Chí Thanh (Km 2 +920m) |
1 |
|
|
|
Nguyễn Chí Thanh (Km 2 +920m) |
Y - Jút (Km 4 + 020m) giáp Xã Eă Yông |
1 |
|
2 |
Đường Trần Hưng Đạo (Tỉnh lộ 9) |
Từ ngã 3 (Giải Phóng - Trần Hưng Đạo) |
Giáp Hòa An |
2 |
|
3 |
Đường Quang Trung |
Giáp Trần Hưng Đạo |
Giáp ngã 4 Nơ Trang Lơng |
2 |
|
|
|
Ngã 4 Nơ Trang Lơng |
Giáp ngã 4 Lê Duẩn |
1 |
|
|
|
Giáp ngã 4 Lê Duẩn |
Giáp Nguyễn Chí Thanh |
2 |
|
4 |
Đường Lê Duẩn |
Ngã 4 Giải Phóng |
Giáp ngã 4 Quang Trung |
1 |
|
|
|
Ngã 4 Quang Trung |
Ngã 3 Xô Viết Nghệ Tĩnh |
1 |
|
|
|
Ngã 4 Giải Phóng |
Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai |
1 |
|
|
|
Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai |
Giáp Trần Phú |
2 |
|
|
|
Ngã 4 Trần Phú |
Giáp Lê Lợi |
2 |
|
5 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Trần Phú |
Giáp Quang Trung |
2 |
|
6 |
Đường Phan Bội Châu |
Ngã 3 Giải Phóng |
Giáp Quang Trung |
1 |
|
7 |
Đường Lê Hồng Phong |
Ngã 3 Giải Phóng |
Ngã 4 Quang Trung |
1 |
|
8 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Ngã 4 Giải Phóng (Bến xe khách) |
Ngã 4 Quang Trung |
1 |
|
|
|
Ngã 4 Quang Trung |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
2 |
|
|
|
Ngã 4 Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Mạc Thị Bưởi |
2 |
|
9 |
Đường Võ Thị Sáu |
Ngã 4 Giải Phóng |
Nguyễn Thị Minh Khai |
2 |
|
10 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã 4 Lê Duẩn |
Nguyễn Văn Trỗi |
2 |
|
11 |
Đường Trần Phú |
Ngã 4 Lê Duẩn |
Ngô Quyền |
2 |
|
|
|
Ngô Quyền |
Y - Jút |
2 |
|
12 |
Đinh Tiên Hoàng |
Sân Vận Động |
Ngô Quyền |
2 |
|
|
|
Ngô Quyền |
Y - Jút |
2 |
|
13 |
Đường Ngô Quyền |
Ngã 3 Giải Phóng |
Ngã 4 Trần Phú |
2 |
|
|
|
Ngã 4 Trần Phú |
Lê Lợi |
2 |
|
14 |
Đường Phan Chu Trinh |
Chu Văn An |
Lý Thường Kiệt |
2 |
|
15 |
Đường Y - Jút |
Ngã 4 Giải Phóng |
Trần Phú |
2 |
|
|
|
Trần Phú |
Đào Duy Từ |
2 |
|
|
|
Ngã 4 Giải Phóng |
Buôn Yông A |
2 |
|
16 |
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Ngã 3 Lê Duẩn |
Lê Hồng Phong |
2 |
|
17 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Lê Duẩn |
Nguyễn Chí Thanh |
2 |
|
|
|
Nguyễn Chí Thanh |
Phan Chu Trinh |
2 |
|
18 |
Khu Trung Tâm Thương Mại |
|
|
1 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
STT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
X |
HUYỆN LĂK |
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 27 |
Giáp Bông Krang |
Ngã 3 đi Hóc môn thôn 4 |
2 |
|
|
|
Ngã 3 đi Hóc môn |
Trụ sở Công an huyện |
2 |
|
|
|
Trụ sở Công an huyện |
Ngã 3 Bưu điện huyện |
2 |
|
|
|
Ngã 3 Bưu điện huyện |
Cống tiêu trước UBND TTLSơn |
2 |
|
|
|
Cống tiêu trước UBND TTLSơn |
Ngã 3 Buôn Lê |
2 |
|
|
|
Ngã 3 Buôn Lê |
Nhà ông Tâm (Tâm - Thành) |
2 |
|
|
|
Nhà ông Tâm (Tâm- Thành ) |
Giáp xã Đăk Liêng |
2 |
|
2 |
Đường nội thị |
Ngã 3 Bưu điện huyện |
Ngã 3 Quốc lộ 27 (cống tiêu qua |
2 |
|
3 |
Đường đi trường PTTH nội trú |
Ngã 3 quốc lộ 27 |
Ngã 3 ông Hàn |
2 |
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ - HUYỆN MA’ĐRĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2006/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Loại đường |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
V |
HUYỆN MA'ĐRĂK |
|
|
|
|
I |
Thị trấn Ma’ĐRắk |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 26 |
Km 63 + 700 (cầu Y Thun) |
Km 64 + 700 (Ngã 3 đường đi Buôn Phao) |
2 |
|
|
|
Km 64 + 700 (Ngã 3 đường đi Buôn Phao) |
Km 65 + 200 (Giáp ranh trường Mầm Non) |
2 |
|
|
|
Km 65 + 200 (Giáp ranh trường Mầm Non) |
Km 65+500 (Cổng trường Kim Đồng) |
2 |
|
|
|
Km 65+500 (Cổng trường Kim Đồng |
Km 65 +680 (Cổng bệnh viện) |
1 |
|
|
|
Km 65 +680 (Cổng bệnh viện) |
Km 65+760 (Cầu ông Tri) |
1 |
|
|
|
Km 65+760 (Cầu ông Tri) |
Km 66 + 450 (Hết đất nhà ông Sơn - Công an) |
2 |
|
|
|
Km 66 + 450 (Hết đất nhà ông Sơn - Công an |
Km 66+300 (giáp ranh xã Krông Jin) |
2 |
|
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về đề án tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 11, khoản 1, 2, 3 Điều 14 Cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 94/2004/QĐ-UB; hủy bỏ Quyết định 87/2005/QĐ-UBND; hủy bỏ Điều 5, Điều 8 Quyết định 40/2003/QĐ-UB Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về cơ chế hoạt động của trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Long An Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định lộ trình hoạt động của xe lôi, ba gác máy trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/1999/QĐ-UB, 39/2001/QĐ-UB về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, thời hạn và chính sách đối với cán bộ, công chức làm công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá áp dụng tạm thời để lập dự toán, thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình y tế quốc gia và chăm sóc sức khỏe ban đầu của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 3 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, hè phố để kinh doanh buôn bán kèm theo Quyết định 155/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định giao đất dịch vụ cho hộ gia đình cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch dịch vụ và đô thị mới tập trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất của tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Đào tạo cán bộ Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Bình Định Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 38/2005/QĐ-TTg công nhận thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại II Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 773/1998/QĐ-UB về đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột Ban hành: 11/05/1998 | Cập nhật: 29/06/2018