Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 53/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 11/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2018/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 11 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3836/TTr-SCT ngày 15 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2018 và thay thế Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai.
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện, thị xã Long Khánh và các xã, các phường thuộc thành phố Biên Hòa được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
3. Các doanh nghiệp trong nước đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, các đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, các tổ chức cá nhân liên quan đến công tác xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương”, tổ chức cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ công mỹ nghệ.
4. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Các đối tượng theo chương trình, đề án được UBND tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu phát triển công nghiệp, bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống.
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến công
1. Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện.
2. Ngân sách cấp huyện bảo đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, tổ chức thực hiện (bao gồm các hoạt động khuyến công do UBND cấp xã thực hiện theo nhiệm vụ do UBND cấp huyện giao).
3. Ngoài các nguồn kinh phí nêu trên, khuyến khích huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác, lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác để thực hiện tốt mục tiêu của khuyến công.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công
1. Kinh phí khuyến công cấp tỉnh bảo đảm chi cho những hoạt động khuyến công do UBND cấp tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện đối với hoạt động khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn có ý nghĩa trong tỉnh phù hợp chiến lược, quy hoạch của địa phương và các chương trình, đề án nhằm mục tiêu phát triển công nghiệp, bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống.
2. Kinh phí khuyến công cấp huyện từ nguồn kinh phí sự nghiệp công thương cấp huyện bảo đảm chi cho những hoạt động khuyến công do UBND cấp huyện quản lý và tổ chức thực hiện đối với:
a) Nhiệm vụ khuyến công thường xuyên, bao gồm: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, cơ sở dữ liệu, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công; tổ chức hội thảo, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng kế hoạch khuyến công; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công;
b) Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương;
c) Các hoạt động khuyến công do UBND cấp xã thực hiện theo nhiệm vụ được UBND cấp huyện giao.
3. Các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm:
a) Tổ chức hội chợ, triển lãm; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm (sử dụng kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ cho một hội chợ, triển lãm trong tỉnh do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp tổ chức);
b) Ngoài các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu quy định tại Điểm a Khoản này, các đề án, nhiệm vụ khác thực hiện theo phương thức xét chọn.
Điều 5. Điều kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải đảm bảo các điều kiện như sau:
1. Nội dung nhiệm vụ, đề án phù hợp với nội dung quy định tại Điều 4 và ngành nghề phù hợp với Danh mục ngành nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ.
2. Nhiệm vụ, đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với hoạt động khuyến công cấp tỉnh); nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối với hoạt động khuyến công cấp huyện).
3. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của tổ chức, cá nhân thực hiện hoặc thụ hưởng từ đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
5. Tổ chức dịch vụ khuyến công, tổ chức dịch vụ khác có kinh nghiệm, năng lực để triển khai thực hiện các hoạt động khuyến công (trừ các hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp thực hiện).
MỨC CHI CỤ THỂ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
Điều 6. Nội dung chi hoạt động khuyến công địa phương
1. Nội dung chi hoạt động khuyến công thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2018/TT-BTC). Cụ thể như sau:
a) Đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động; đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn.
b) Hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước, ngoài nước để nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp; phổ biến công nghệ kỹ thuật mới; đào tạo khởi sự doanh nghiệp; thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn; ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây chuyền công nghệ; chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
d) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm; hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm (tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn) và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
đ) Hoạt động tư vấn: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh; liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
e) Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương.
g) Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; chi hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp;
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết; xây dựng kết cấu hạ tầng; chi tổ chức hội nghị, hội thảo và diễn đàn để thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp;
- Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp;
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn;
h) Hợp tác quốc tế về khuyến công
- Xây dựng các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn;
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thông qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn;
- Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước;
i) Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công;
- Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công;
- Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; chi hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn;
- Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp; thù lao cho cộng tác viên để duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công;
- Điều tra thống kê, xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm;
- Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, đề án khuyến công.
2. Tổ chức cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ công mỹ nghệ theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt là Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND).
3. Tổ chức xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt là Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND); Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND (sau đây viết tắt là Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND).
4. Tổ chức thực hiện chương trình, đề án nhằm mục tiêu phát triển công nghiệp, bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống.
5. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND); Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND).
6. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến công.
Điều 7. Mức chi chung cho hoạt động khuyến công địa phương
Mức chi chung cho hoạt động khuyến công địa phương áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành, trường hợp văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành không có quy định thì áp dụng theo Thông tư số 28/2018/TT-BTC và các quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể như sau:
1. Chi biên soạn chương trình; giáo trình, tài liệu đào tạo về khuyến công và giới thiệu, hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn áp dụng theo Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề (bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho học viên là thợ giỏi và nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề) áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC); Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 25/04/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành khung định mức kinh phí theo nhóm nghề đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn trong nước áp dụng theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt là Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND).
4. Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí; Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
5. Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về các hoạt động khuyến công, áp dụng theo Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Để án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
6. Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công áp dụng theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND .
7. Chi tổ chức các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trợ giúp, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT -BKHĐT-BTC); Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND .
8. Chi ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
9. Chi thuê chuyên gia áp dụng theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước.
10. Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu áp dụng theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND.
11. Chi tổ chức xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương áp dụng theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ; Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND .
12. Chi tổ chức cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ áp dụng theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND .
13. Chi hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp áp dụng theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ; Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND .
14. Chi điều tra thống kê, xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm áp dụng theo Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND .
15. Chi tổ chức thực hiện các chương trình, đề án nhằm mục tiêu phát triển công nghiệp, bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống áp dụng theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
Điều 8. Mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công địa phương
1. Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn ưu tiên theo quy định tại Điểm b, Khoản 25 Điều này, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả thi, dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
a) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 1.000 triệu đồng/mô hình.
b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% không quá 100 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.
4. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
5. Chi hỗ trợ Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong tỉnh, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi phí cấu thành gian hàng chung tỉnh Đồng Nai (gồm chi phí thuê gian hàng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ, vận chuyển sản phẩm trưng bày... ); chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng cho cơ sở công nghiệp nông thôn (mỗi cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tối đa 04 gian/lần).
Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước, mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng. Mỗi cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm tối đa 02 lần/năm, số gian hàng được hỗ trợ tối đa 04 gian/lần.
6. Chi hỗ trợ Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi phí cấu thành gian hàng chung tỉnh Đồng Nai (gồm chi phí thuê gian hàng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ, vận chuyển sản phẩm trưng bày...); chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý mang theo của lãnh đạo, cán bộ trực gian hàng chung.
7. Chi hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài theo chương trình của Sở Công Thương được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm:
a) Tổ chức gian hàng tỉnh Đồng Nai tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các chi phí, bao gồm chi phí cấu thành gian hàng (kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, trang trí, vận chuyển, bốc vác, điện thoại), chi phí bảo vệ, thuyết minh gian hàng, tổ chức lễ khai mạc, tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm, chi phí tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch, chi phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì; chi phí công tác tổ chức và quản lý... trong các trường hợp sau:
- Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 10 (mười) gian hàng tiêu chuẩn hoặc tối thiểu 07 (bảy) cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia;
- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 07 (bảy) gian hàng tiêu chuẩn hoặc tối thiểu 05 (năm) cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia.
b) Cơ sở công nghiệp nông thôn tự tổ chức gian hàng tham gia vào các hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ tối đa 70% các chi phí, bao gồm các chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng và các khoản chi phí khác (nếu có).
8. Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho chủ các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài theo chương trình của Sở Công Thương được UBND tỉnh phê duyệt.
9. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn, bao gồm các chi phí: Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, phí đăng ký nhãn hiệu. Mức hỗ trợ tối đa tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu.
10. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở;
11. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt;
12. Chi hỗ trợ để thành lập hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh và hội ngành nghề cấp huyện, bao gồm: Tổ chức đại hội thành lập; trang thiết bị, dụng cụ quản lý ban đầu. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 40 triệu đồng/hội cấp huyện, không quá 70 triệu đồng/hiệp hội cấp tỉnh.
13. Chi hỗ trợ hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp, bao gồm: Hỗ trợ tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn; thuê tư vấn, trợ giúp về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết.
14. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư): Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng Đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
15. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
16. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường nhưng không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
17. Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí đồ án lập quy hoạch chi tiết giai đoạn thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
18. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
a) Chi đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ;
b) Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
19. Chi hỗ trợ phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp; cơ sở công nghiệp nông thôn:
a) Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 350 triệu đồng/phòng trưng bày;
b) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/phòng trưng bày;
c) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/phòng trưng bày;
d) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 70 triệu đồng/phòng trưng bày.
20. Chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công là công chức, viên chức của cơ quan chuyên môn cấp huyện phụ trách công tác khuyến công, cán bộ thuộc UBND cấp xã phụ trách công nghiệp thương mại. Mức chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công tối đa không quá 1,0 mức lương cơ sở/người/tháng. Số lượng cộng tác viên do UBND tỉnh quyết định nhưng mỗi đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã chỉ bố trí 01 cộng tác viên khuyến công.
21. Chi hỗ trợ tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước về quản lý công nghiệp, khuyến công và sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề. Hỗ trợ 100% chi phí, bao gồm: Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú (trừ cơ sở công nghiệp nông thôn), tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu mang theo để làm việc. Thành phần đoàn tùy thuộc vào nội dung, chương trình tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát gồm một số cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã và một số cơ sở công nghiệp nông thôn, số lượng tối đa là 16 người/đoàn; thời gian tổ chức đoàn tối đa là 10 ngày /đoàn.
22. Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thành phần đoàn do UBND tỉnh Đồng Nai quyết định nhưng số lượng tối đa là 09 người/đoàn. Về thời gian tùy theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
23. Chi hỗ trợ hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao gồm các hạng mục: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, khu vực lưu giữ xử lý chất thải rắn (nếu có). Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, bốc xếp, vận chuyển di dời cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ áp dụng theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
24. Chi quản lý chương trình đề án khuyến công
a) Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công: Sở Công Thương được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm nhưng không quá 90 triệu đồng/năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có). Nội dung và kinh phí do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công: Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 3% dự toán đề án khuyến công để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có); trừ đề án đào tạo nghề áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC và đề án đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC .
25. Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ cho các chương trình, đề án quy định tại Điều này do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí đề án khuyến công quyết định theo phân cấp quy định tại Điều 18 Quy định này, đảm bảo thu hút tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn vào các địa bàn và ngành nghề ưu tiên. Cụ thể như sau:
a) Một số hoạt động khuyến công ưu tiên hỗ trợ, gồm: Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; hỗ trợ xây dựng đăng ký thương hiệu; thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp và các cơ sở công nghiệp nông thôn; quản lý chương trình, đề án khuyến công;
b) Mức ưu tiên hỗ trợ kinh phí khuyến công theo địa bàn
Các đề án khuyến công thực hiện tại địa bàn các xã tại Danh sách xã thuộc ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ bằng 1,5 lần mức kinh phí quy định tại Quy định này;
c) Mức ưu tiên hỗ trợ kinh phí khuyến công theo ngành nghề
Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ bằng 1,3 lần mức kinh phí quy định tại Quy định này áp dụng đối với các chương trình, đề án: Hỗ trợ phát triển công nghiệp cơ khí, hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp; phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm công nghiệp chủ lực, công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp trọng điểm của tỉnh được xác định theo từng giai đoạn phát triển ngành công nghiệp của tỉnh Đồng Nai; chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp; sản phẩm có thị trường xuất khẩu (chiếm trên 90%); sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ hoặc trong nước (chiếm trên 60%).
Điều 9. Nguyên tắc tạm ứng, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí theo Quy định này áp dụng đối với các đơn vị tham gia thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công thông qua hợp đồng ký với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp theo đề án khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi là đơn vị tham gia thực hiện).
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí phải căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án khuyến công (sau đây gọi là hợp đồng thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định tại Quy định này.
3. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ cho các hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị phối hợp thụ hưởng phải thực hiện theo Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
6. Đơn vị tham gia thực hiện đề án phải hoàn trả Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp để nộp ngân sách nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm ứng nhưng không có khối lượng thanh toán, những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định.
7. Đơn vị tham gia thực hiện đề án được tạm ứng theo tỷ lệ, hồ sơ như quy định tại Điều 10, 11, 12 và Điều 13 của Quy định này.
Điều 10. Tạm ứng kinh phí lần một
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ của đề án
a) Đối với các đề án hỗ trợ: Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp.
b) Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư thuê ngoài); báo cáo tiến độ của chủ đầu tư xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng công việc của hạng mục được hỗ trợ.
2. Tạm ứng 70% kinh phí hỗ trợ của đề án
a) Đối với đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề có xác nhận của cơ sở công nghiệp nông thôn;
b) Đối với các đề án hỗ trợ hoạt động: Tư vấn; tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; đánh giá sản xuất sạch hơn;
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng thuê tư vấn (đối với các hoạt động tư vấn); kế hoạch tổ chức thực hiện đề án có xác nhận của đơn vị tham gia thực hiện đề án (đối với các hoạt động tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu);
c) Đối với các đề án hỗ trợ: Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm; lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng thuê tư vấn (đối với đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp);
d) Đối với các đề án hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây chuyền công nghệ vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn; sửa chữa nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các các cơ sở công nghiệp nông thôn;
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án, báo cáo tiến độ của đơn vị tham gia thực hiện đề án xác định giá trị khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng trên 70% tổng vốn đầu tư của dự án.
3. Tạm ứng 100% kinh phí thực hiện của đề án
a) Đối với đề án hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn.
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Đối với các đề án hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm ngoài nước
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án;
Điều 11. Thanh toán kinh phí còn lại
Số kinh phí thực hiện đề án còn lại được thanh toán sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu. Để được thanh toán kinh phí còn lại, đơn vị tham gia thực hiện đề án phải gửi về Trung tâm Khuyến công bản chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ dưới đây:
1. Đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, hồ sơ gồm: Quyết định cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận; danh sách học viên được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận (có chữ ký của học viên); danh sách lao động được sử dụng sau đào tạo (có xác nhận của cơ sở công nghiệp nông thôn sử dụng lao động); hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền đi lại của học viên (nếu có).
2. Đề án hỗ trợ hoạt động tư vấn: Hợp đồng; biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê tư vấn kèm theo sản phẩm hoặc kết quả của hoạt động tư vấn; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
3. Đề án hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật: Hóa đơn chứng từ hạng mục được hỗ trợ; danh sách đại biểu tham dự hội nghị mô hình trình diễn kỹ thuật (có chữ ký của đại biểu); tài liệu giới thiệu mô hình; hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại của đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (nếu có).
4. Đề án hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ.
5. Đề án hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy móc.
6. Đề án hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp: Báo cáo đánh giá sản xuất sạch hơn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các tài liệu có liên quan.
7. Đề án hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa; quy chế sử dụng nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể); chiến lược hoặc kế hoạch xây dựng quảng bá thương hiệu; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
8. Đề án hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề: Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của hiệp hội, hội ngành nghề do cấp có thẩm quyền phê duyệt; danh sách các hội viên; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
9. Đề án hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước: hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ; hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn.
10. Đề án hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp: Quyết định phê duyệt cụm liên kết của cơ quan có thẩm quyền; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
11. Đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền; hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
12. Đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư kèm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; văn bản xác nhận kết quả đầu ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường).
Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp là doanh nghiệp: Bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
Điều 12. Tạm ứng đối với đề án thực hiện nhiều năm
1. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp: Hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 1 Phụ lục III Quy định này; bản sao hợp lệ hợp đồng tín dụng với ngân hàng về việc vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy móc thiết bị của cơ sở công nghiệp nông thôn; chứng từ thể hiện đã trả lãi suất vốn vay cho ngân hàng trong hai năm đầu để làm căn cứ tạm ứng; bản sao hợp lệ hợp đồng và thanh lý hợp đồng với nhà thầu về xây dựng, mua máy móc thiết bị cho cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Các đề án khác
a) Tạm ứng kinh phí lần một: Theo tỷ lệ và hồ sơ tạm ứng như quy định tại Khoản 1, 2 Điều 10 của Quy định này tương ứng với từng dạng đề án.
b) Tạm ứng kinh phí lần tiếp theo: Tạm ứng theo tiến độ thực hiện, dự toán được phê duyệt và các quy định tại hợp đồng thực hiện đề án.
c) Tạm ứng kinh phí còn lại: Hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Quy định này tương ứng với từng dạng đề án.
Điều 13. Thay đổi tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng và các đề án, nhiệm vụ khác
1. Trường hợp khi thực hiện đề án phải thay đổi tỷ lệ tạm ứng khác với quy định tại các Điều 10, 11, 12 của Quy định này để hoàn thành đề án được giao, Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng nhưng không trái với các quy định tài chính hiện hành.
2. Các đề án, nhiệm vụ khác chưa quy định tại Điều 10, 11, 12 của Quy định này do Giám đốc Sở Công Thương quyết định tỷ lệ và hồ sơ tạm ứng phù hợp với các quy định hiện hành.
1. Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ thanh toán gồm phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hoặc giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và chứng từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành.
2. Đối với một số hoạt động khuyến công, chứng từ chi còn phải thực hiện theo Quy định này (Phụ lục I kèm theo).
Điều 15. Thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
1. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nghiệm thu đề án theo hợp đồng, đơn vị tham gia thực hiện đề án phải hoàn thành hồ sơ quyết toán theo quy định.
2. Trường hợp không hoàn thành các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực hiện đề án vì lý do bất khả kháng, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trình Sở Công Thương xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định chấp thuận quyết toán theo khối lượng công việc đã thực hiện. Hồ sơ để thanh lý, quyết toán hợp đồng trong trường hợp này gồm: Văn bản giải trình của đơn vị tham gia thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu đề án; chứng từ chi cho khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định.
3. Trường hợp không hoàn thành các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực hiện đề án vì lý do chủ quan của bên tham gia thực hiện (quy định tại Điều 9 của Quy định này), bên tham gia thực hiện phải hoàn trả toàn bộ phần kinh phí đã được tạm ứng.
Hồ sơ quyết toán gồm:
1. Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 1 Phụ lục III Quy định này.
2. Chứng từ chi của từng đề án như quy định tại Phụ lục I và toàn bộ tài liệu như quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 của Quy định này.
Điều 17. Quy trình lập, chấp hành và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, căn cứ vào chương trình khuyến công được UBND tỉnh phê duyệt và mức chi theo quy định này, Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
Căn cứ dự toán được giao, Sở Công Thương thực hiện phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công chi tiết theo nội dung quy định tại Điều 6 của Quy định này gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ giao dự toán cho đơn vị thực hiện.
2. Đối với hoạt động khuyến công cấp huyện căn cứ nhiệm vụ và mức chi theo quy định này lập dự toán kinh phí khuyến công cấp huyện để tổng hợp vào dự toán kinh phí sự nghiệp công thương cấp huyện theo quy định hiện hành.
3. Chấp hành dự toán
a) Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch;
b) Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán cho từng đề án, nhiệm vụ khuyến công theo hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước của tỉnh; chế độ chi tiêu hiện hành và các quy định tại Quy định này. Riêng mức tạm ứng cho các đề án, nhiệm vụ khuyến công không quá 70% tổng kinh phí khuyến công hỗ trợ trên cơ sở hợp đồng thực hiện.
4. Công tác hạch toán, quyết toán
a) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công, có trách nhiệm hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khuyến công vào Loại 280 Khoản 309 "hoạt động khuyến công", theo chương tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước;
b) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công cấp tỉnh quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Công Thương. Quyết toán năm Sở Công Thương gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định. Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành;
c) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công cấp huyện quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với cơ quan tài chính đồng cấp. Trình tự, thủ tục, hồ sơ quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 18. Phân cấp phê duyệt kinh phí đề án khuyến công
Thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ, đề án khuyến công thực hiện theo Nghị quyết số 112/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của HĐND tỉnh ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 2674/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 112/2018/NQ-HĐND , cụ thể:
1. UBND cấp huyện: Phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến công cấp huyện có tổng kinh phí dưới 100 triệu đồng.
2. Giám đốc Sở Công Thương: Phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ, đề án khuyến công có tổng kinh phí dưới 300 triệu đồng (trừ Khoản 1 Điều này).
3. Chủ tịch UBND tỉnh: Phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ, đề án khuyến công có tổng kinh phí từ 300 triệu đồng trở lên.
Điều 19. Điều chỉnh, bổ sung, ngừng thực hiện đề án
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án, nhiệm vụ khuyến công, đơn vị thực hiện phải có văn bản gửi Sở Công Thương, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án.
2. Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung kinh phí thực hiện đề án của đơn vị thực hiện, Sở Công Thương xem xét phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
a) Theo phân cấp quy định tại Điều 18 Quy định này, Sở Công Thương phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ; thay đổi nội dung hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án sang năm sau tiếp theo; đề nghị bổ sung hoặc ngừng triển khai thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu.
b) Sở Công Thương phê duyệt các đề nghị điều chỉnh: Thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, thời gian (trong năm tài chính) thực hiện đề án; các điều chỉnh không làm thay đổi hoặc điều chỉnh giảm tổng mức kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công.
Điều 22. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
1. Hàng năm, căn cứ vào đặc điểm tình hình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên từng địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa xây dựng kế hoạch và đề xuất các chương trình, kế hoạch khuyến công triển khai trên địa bàn.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện hoạt động khuyến công thuộc thẩm quyền được giao; tổ chức thực nhằm mục tiêu thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn và đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực.
3. Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các đề án theo định kỳ và đột xuất, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí chương trình đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
Điều 23. Trách nhiệm của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp
1. Đề xuất Giám đốc Sở Công Thương xây dựng quy trình hỗ trợ từ kinh phí khuyến công và các quy định khác (nếu có) nhằm quản lý chặt chẽ nguồn kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ đúng quy định, đúng mục đích và đúng đối tượng, trình Sở Công Thương thẩm định, đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hỗ trợ và chịu trách nhiệm về đề nghị của mình.
3. Xây dựng chương trình, kế hoạch cho hoạt động khuyến công hàng năm và phát sinh trong năm, trình Sở Công Thương tổ chức thẩm định.
4. Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi và bảo quản chứng từ theo đúng quy định Nhà nước. Định kỳ hàng quý, năm lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng kinh phí khuyến công và nộp báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành.
5. Định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Sở Công Thương, báo cáo đánh giá tổng hợp các nội dung hỗ trợ khuyến công trình Sở công Thương xem xét, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
1. Các địa phương và các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn khi được hỗ trợ từ kinh phí khuyến công phải có trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, và chịu sự kiểm tra giám sát định kỳ, đột xuất của Sở Công Thương, Sở Tài Chính, Trung tâm Khuyến Công và Tư vấn Phát triển công nghiệp.
2. Báo cáo tình hình và tiến độ thực hiện cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo định kỳ và đột xuất (nếu có); cung cấp các chứng từ liên quan và thanh toán nguồn kinh phí được nhà nước hỗ trợ.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đề án.
4. Quyết toán kinh phí khuyến công đã sử dụng và thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến công theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý của hồ sơ đề án, về các thông tin đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong việc xây dựng đề án, về báo cáo kết quả thực hiện đề án và quyết toán kinh phí khuyến công.
6. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu về đề án khuyến công theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng
Hàng năm, Sở Công Thương tổ chức tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm, khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khuyến công.
2. Xử lý vi phạm
a) Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm các điều khoản quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tại Quy định này tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn hỗ trợ từ kinh phí khuyến công nếu sai mục đích, vi phạm chế độ tài chính hiện hành thì phải trả lại phần kinh phí đã hỗ trợ, nếu chiếm dụng không trả lại kinh phí đã hỗ trợ sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung và thay thế đó.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CHỨNG TỪ GỐC, BẢN SAO HỢP LỆ CHỨNG TỪ TƯƠNG ỨNG CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
(Kèm theo Quyết định 53/2018/QĐ- UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT |
Nội dung chi |
Chứng từ |
A |
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC |
|
I |
Hoạt động tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề |
|
1 |
Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề |
Các chứng từ chi cho việc tuyển sinh, trang trí khánh tiết, thuê hội trường, mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học viên theo quy định. |
2 |
Chi mua/in tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề (gọi chung là tài liệu) |
Hóa đơn tài chính kèm theo tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
3 |
Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề |
Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy; kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận. Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học viên, giáo viên trong thời gian đào tạo. (Trường hợp thuê giáo viên là nghệ nhân phải có bản sao hợp lệ văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của các viện, trường và đối tượng khác phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp/cơ quan có thẩm quyền). |
4 |
Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề |
Hợp đồng (chủng loại, số lượng, đơn giá), thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu. Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho đào tạo nghề: Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện học viên hoặc danh sách xác nhận (có chữ ký của người nhận theo quy định). - Các hồ sơ tài liệu liên quan: Biên bản bàn giao sản phẩm sau đào tạo, biên bản thanh lý nguyên, vật liệu hoặc sản phẩm không thể thu hồi (nếu có). - Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp |
5 |
Chi thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có) |
Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính. Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã/thôn/bản/cá nhân không có hóa đơn tài chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (đối với thôn, bản và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm theo phiếu thu/biên nhận là cơ Sở để thanh toán. |
6 |
Chi thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động |
Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
7 |
Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học (nếu có) |
Chứng từ của đơn vị trích khấu hao các tài sản liên quan phục vụ lớp học theo quy định. |
8 |
Chi phí chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn kèm theo sản phẩm theo từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
9 |
Chi cho công tác quản lý lớp học |
Quyết định cử cán bộ quản lý lớp học và các chứng từ chi trực tiếp phục vụ cho việc quản lý lớp học. |
10 |
Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, thợ giỏi,nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp |
Danh sách chi tiền cho học viên đủ tiêu chuẩn được hỗ trợ theo từng tháng (có ghi rõ khoảng cách địa lý, chữ ký nhận của học viên): Xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với người nghèo, người dân tộc thiểu số). Giấy chứng nhận thợ giỏi, nghệ nhân. |
II |
Hoạt động biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu |
|
1 |
Nội dung chi chung |
|
a) |
Chi hội nghị, tập huấn (nếu có) |
|
- |
Thuê hội trường tổ chức hội nghị, tập huấn (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị, tập huấn |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài chính. |
- |
In tài liệu |
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
- |
Thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị, tập huấn |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
- |
Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có) |
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- |
Chi phí cho ban tổ chức |
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- |
Chi khác như: Làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, tiền nước uống, trang trí hội trường |
Hóa đơn chứng từ theo quy định. |
b) |
Chi công tác phí |
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
c) |
Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu |
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
2 |
Chi đặc thù cho biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu (biên soạn chương trình hoặc viết giáo trình, tài liệu; sửa chữa và biên tập tổng thể; thẩm định nhận xét) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính hoặc hợp đồng thuê khoán chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
III |
Hoạt động đào tạo, tập huấn: Khởi sự, nâng cao năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công; hội thảo, diễn đàn. |
|
1 |
Đối với hoạt động đào tạo: Khởi sự, nâng cao năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công |
|
a) |
Chi cho giảng viên |
|
- |
Chi thù lao cho giảng viên (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng) |
Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy, thời gian giảng (giảng viên phải có giấy giới thiệu của đơn vị đang công tác hoặc bản sao hợp lệ văn bằng kèm theo để xác định mức chi trả theo quy định) và thanh lý hợp đồng; kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận. |
- |
Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên |
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức khoán). |
- |
Chi phí đưa đón |
Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận chuyển kèm theo thẻ lên máy bay. |
- |
Chi phí thuê phòng nghỉ |
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức khoán). |
b) |
Chi tổ chức lớp học |
|
- |
Thuê hội trường (hoặc phòng học), thuê dụng cụ giảng dạy như đèn chiếu, máy vi tính, âm thanh |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuế và hóa đơn tài chính. |
- |
Tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa học cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo); in chứng chỉ công nhận hoàn thành khóa học |
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các học viên tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước). |
- |
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, trông giữ xe, văn phòng phẩm) |
Có thể tính chung vào hợp đồng thuê hội trường hoặc hóa đơn tài chính hoặc biên nhận (đối với thuê cá nhân). |
- |
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét kết quả; chi khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên xuất sắc |
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận của người thực hiện hoặc danh sách có ký nhận theo quy định. |
c) |
Chi quản lý, phục vụ lớp học |
|
- |
Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học (trường hợp tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo) |
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ), vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm theo thẻ lên máy bay. |
- |
Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có) |
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận của người thực hiện theo quy định. |
d) |
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
đ) |
Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên (nếu có) |
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho học viên (có ký nhận của từng học viên) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được quy định. |
2 |
Đối với hoạt động tập huấn: Khởi sự, quản trị doanh nghiệp; hội thảo; diễn đàn (gọi tắt là hội nghị) |
|
a) |
Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính. |
b) |
In tài liệu |
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước). |
c) |
Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
d) |
Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
đ) |
Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có) |
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ trợ tiền ăn); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
e) |
Chi nước uống trong hội nghị |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
g) |
Chi phí cho ban tổ chức |
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
h) |
Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường |
Hóa đơn chứng từ theo quy định. |
i) |
Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu có) |
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định. |
k) |
Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu có) |
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu). |
B |
QUY ĐỊNH BẢN SAO HỢP LỆ CHỨNG TỪ TƯƠNG ỨNG |
|
I |
Hoạt động hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn |
|
1 |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp không trực tiếp thực hiện |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp công nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ chứng từ tương ứng như sau: - Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính. - Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện: Chứng từ chi cho các nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, dự án thành lập doanh nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh nghiệp. |
2 |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trực tiếp thực hiện |
Chứng từ, hóa đơn theo quy định. |
II |
Hoạt động hỗ trợ: Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; đánh giá sản xuất sạch hơn |
|
1 |
Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới (trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn. Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá trị kinh phí hỗ trợ |
|
Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá trị kinh phí hỗ trợ như sau: |
|
a) |
Chi phí đầu tư xây dựng mô hình |
|
- |
Chi phí xây dựng cơ bản |
|
+ |
Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn thuê ngoài |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiêm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính theo quy định. |
+ |
Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp thực hiện phải tập hợp các chứng từ |
Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công; hóa đơn chứng từ liên quan đến xây dựng cơ bản. |
- |
Chi phí mua sắm thiết bị: |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị; biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hóa đơn tài chính. |
b) |
Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình: |
|
- |
Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính. |
- |
In tài liệu |
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước). |
- |
Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
- |
Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
- |
Chi nước uống trong hội nghị |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
- |
Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu có) |
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định. |
- |
Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu có) |
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu). |
c) |
Chi phí quản lý |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc quyết định của đơn vị cử cán bộ tham gia quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đề án và các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát (giấy đi đường, hóa đơn thuê phòng nghỉ, xăng xe, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, chi khác phục vụ cho việc thực hiện đề án) |
2 |
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ |
|
a) |
Chi phí hỗ trợ chuyển giao công nghệ |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, hóa đơn tài chính. |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
3 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến |
|
a) |
Chi phí đầu tư ứng dụng máy móc tiên tiến |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua máy móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính. |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
4 |
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
a) |
Chi cho nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn |
Quyết định thành lập nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi theo quy định |
b) |
Chi phí phân tích, đánh giá các kết quả, định mức của hệ thống sản xuất |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn/hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh giá) kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng. |
c) |
Chi phí hội họp đánh giá kết quả sản xuất sạch hơn: |
|
- |
Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính. |
- |
In tài liệu |
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
- |
Tiền tài liệu, bút giấy cho đại biểu (nếu có) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
- |
Chi nước uống trong hội nghị |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
- |
Chi phí cho ban tổ chức |
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- |
Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu có) |
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được quy định. |
- |
Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu có) |
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu). |
III |
Hoạt động phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
|
1 |
Hoạt động tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương |
|
a) |
Chi thông tin tuyên truyền |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và hóa đơn tài chính. |
b) |
Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo (tiền nghỉ, đi lại, phụ cấp lưu trú) |
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại); kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo |
c) |
Chi thuê chuyên gia |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia. |
d) |
Thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu có) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa đơn tài chính. |
đ) |
Chi thiết kế, in ấn giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng phẩm (cúp, kỷ niệm chương) |
Hóa đơn tài chính (hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
e) |
Chi cho lễ công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội trường, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
g) |
Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn |
Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách ký nhận tiền khen thưởng. |
2 |
Hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ |
|
a) |
Chi tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ |
|
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp (đấu thầu để lựa chọn đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm kèm theo hóa đơn tài chính. |
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm (sau khi Sở Công Thương đã thực hiện đấu thầu để lựa chọn nhà thầu) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính xuất cho Sở Công Thương |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
3 |
Hoạt động hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm |
|
a) |
Chi hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm |
|
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp có ký hợp đồng với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm và hóa đơn tài chính; kèm theo bản sao hợp lệ: Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công hỗ trợ). Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn (số tiền cơ sở công nghiệp nông thôn tự chi trả). |
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp hỗ trợ trực tiếp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; kèm theo bản sao hợp lệ: - Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công hỗ trợ). - Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn. |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
4 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu |
|
a) |
Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu |
|
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp không trực tiếp thực hiện |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn xây dựng đăng ký thương hiệu. Đối với những nội dung cơ sở công nghiệp nông thôn tự thực hiện: Bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định. |
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trực tiếp thực hiện |
Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
VI |
Hoạt động tư vấn trợ giúp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo các lĩnh vực quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP) |
|
1 |
Chi hỗ trợ thuê tư vấn |
|
a) |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp không trực tiếp thực hiện |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn; kèm theo sản phẩm của kết quả hoạt động tư vấn. |
b) |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trực tiếp thực hiện |
Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
2 |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
VII |
Hoạt động hỗ trợ: Lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
1 |
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
|
a) |
Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
|
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp không trực tiếp thực hiện |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây: - Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn. - Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập quy hoạch theo quy định |
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trực tiếp thực hiện |
Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
2 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
a) |
Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp không trực tiếp thực hiện |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây: - Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính. - Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định của Nhà nước. |
- |
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trực tiếp thực hiện |
Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
b) |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
VIII |
Hoạt động hỗ trợ: Các phòng trưng bày phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt giải |
|
1 |
Chi hỗ trợ phòng trưng bày (đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp) |
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày của cơ sở công nghiệp nông thôn, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính. |
2 |
Chi phí quản lý đề án |
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT |
Dạng đề án |
Tài liệu bổ sung |
1 |
Đào tạo nghề, truyền nghề |
Chương trình đào tạo theo mẫu quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục III Quyết định này |
2 |
Hoạt động biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông thôn và đào tạo cán bộ khuyến công |
Đề cương chương trình, giáo trình hoặc tài liệu. |
3 |
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới |
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác). |
4 |
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể). |
5 |
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về vốn đối ứng để thực hiện; Bản sao hợp lệ quyết định thành lập cụm công nghiệp; Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có thẩm quyền (trường hợp quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo văn bản thẩm tra của đơn vị có chức năng). |
6 |
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp |
Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện; Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 3 Phụ lục III Quyết định này Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; |
|
|
Bản sao hợp lệ dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có); Bản sao hợp lệ: Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của hạng mục công trình (hoặc gói thầu) đề nghị hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
7 |
Hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch môi trường tại cụm công nghiệp |
Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện; Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 3 Phụ lục III Quyết định này Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có); Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và dự toán hạng mục công trình xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường chung của cụm công nghiệp đã dược cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
(Lập cho từng địa điểm triển khai đề án)
ĐỀ ÁN: ………………………………………………………………………………
Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 v/v quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số ……/2018/QĐ-UBND ngày ……/... /2018 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ hợp đồng số:……./HĐ-TTKC&TVPTCN ngày ……tháng ……năm 20.... về việc triển khai thực hiện đề án khuyến công giữa Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp với ………………………………………
Hôm nay, ngày ....tháng .... năm 20..., tại (địa điểm thực hiện đề án). Chúng tôi gồm có:
I. Sở Công Thương
1. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
II. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp
1. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
III. Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã nơi thực hiện đề án (đối với các đề án thực hiện trong các khu, cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp Huyện xác nhận/Ban quản lý khu, cụm công nghiệp xác nhận)
1. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
IV. Đơn vị phối hợp (nếu có)
1. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
V. Cơ sở công nghiệp nông thôn
1. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………… ; Chức vụ: ………………………………………
VI. Nội dung nghiệm thu
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện đề án
2.1 Nghiệm thu về mức độ hoàn thành khối lượng công việc
TT |
Chỉ tiêu |
Theo yêu cầu của hợp đồng |
Thực tế đạt được |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Chất lượng của báo cáo kết quả đề án và tài liệu cần thiết kèm theo (đối với đề án sản xuất sạch hơn): các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản nghiệm thu được lập thành 07 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Trung tâm Khuyến công giữ 03 bản./.
SỞ CÔNG THƯƠNG |
TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ TƯ VẤN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/XÃ NƠI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
|
CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
1. Tên nghề đào tạo:
2. Đối tượng đào tạo:
3. Thời gian đào tạo:
4. Hình thức đào tạo:
5. Bằng cấp: (Ghi rõ: sau khi tốt nghiệp học viên được cấp Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc Chứng nhận đào tạo nghề).
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức: ………………………………………
2. Về kỹ năng: ………………………………………
3. Về thái độ: ………………………………………
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Tên môn học |
Nội dung môn học |
Thời lượng môn học (giờ) |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Thực hành |
Lý thuyết |
Kiểm tra |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
C. YÊU CẦU GIẢNG VIÊN
1. Dạy lý thuyết: ………….giảng viên chính; là ……….(2); Phụ giảng: ………..người
2. Dạy thực hành ………….giảng viên chính; là ……….(2); Phụ giảng: ………..người
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20…….. |
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo nghề phải đảm bảo các quy định hiện hành về chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(2) Ghi rõ giảng viên chính là thợ giỏi hay nghệ nhân,...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
I. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cụm công nghiệp (CCN): ....................................................................................
2. Địa điểm: ................................................................................................................
3. Diện tích: ................................................................................................................
4. Chủ đầu tư :.............................................................................................................
II. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CCN VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CCN
1. Hiện trạng đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Hạng mục |
Giá trị theo dự toán được duyệt |
Giá trị đã thực hiện |
Nguồn vốn đã thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Hiện trạng thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh vào CCN
TT |
Tên doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư |
Diện tích thuê (ha) |
Ghi chú (doanh nghiệp đã thực hiện đầu tư/chưa thực hiện đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
III. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠNG MỤC (HOẶC GÓI THẦU)/HỆ THỐNG XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CCN CÓ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Hạng mục đầu tư (1) |
Tổng dự toán được duyệt |
Dư kiến kế hoạch kinh phí đầu tư phân theo năm |
||||||
Năm ....(2) |
Năm ....(2) |
Ghi chú (3) |
|||||||
Tổng |
KCQG hỗ trợ |
Nguồn khác |
Tổng |
KCQG hỗ trợ |
Nguồn khác |
||||
A |
B |
1=2+5 |
2=3+4 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ:..........................................................................................
|
………, ngày ……. tháng …… năm 20.... |
(1). Ghi rõ tên hạng mục (hoặc gói thầu) hoặc hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường dự kiến đầu tư.
(2). Ghi rõ năm dự kiến thực hiện đầu tư;
(3). Ghi rõ nguồn kinh phí tại các cột 4,7.
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 242/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND, 43/2015/QĐ-UBND và 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ hai văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 2 mục II, Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND phân cấp thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ đối với Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành thiết kế mẫu các loại công trình thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Hùng Vương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Thông tư 76/2018/TT-BTC hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Quảng Ngãi để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp, góp vốn đầu tư và cho vay giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 88/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về giá thu dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 647/2003/QĐ-UBND quy định về thi đua khen thưởng trong “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý đầu tư dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019 Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”; “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 6 Khoản 1 Điều 2 Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có nhóm nước thuộc mặt đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2005/QĐ-UB Quy chế Bảo vệ môi trường các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã, phường, thị trấn văn minh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 15 Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương Phú Yên kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và sử dụng chung công trình kỹ thuật viễn thông thụ động với hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về chấp thuận thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí quy định tại Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bình Định Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt tỉnh Hà Tĩnh” vay vốn Quỹ Phát triển Ả rập Xê út Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Bến Tre lập thành tích xuất sắc ở các giải đấu Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định về giải thưởng môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/1998/QĐ-UB và 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quyết định 76/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 1071/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 1071/QĐ-UBND kế hoạch gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với thanh niên trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về thực hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi tỉnh Lai Châu quản lý Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý thoát nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 11/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế về Xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức chi công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; vô hình trong các cơ quan, đơn vị tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Kéo dài thời gian thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum hết hiệu lực thi hành vào cuối năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 2 năm 2015 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở cấp II để thanh toán tiền trưng mua nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình tại Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp việc điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Định trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh kèm theo Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2005/QĐ-UBND về Quy định công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số nội dung Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giống Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Bổ sung giá đất ở tại thị trấn Hòa Vinh, huyện Đông Hòa và xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 1882/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và quản lý Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đã được bổ sung bởi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về vay vốn Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại điểm 1, Mục VI, Phụ lục kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành Văn hóa – Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được tính cộng vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Xô viết Nghệ Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi tạm thời Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 145/2013/QĐ-UBND và 3655/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định huy động nguồn lực và mức hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoặc các tỉnh khác Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá tối thiểu tài nguyên, khoáng sản để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND triển khai dạy và học tiếng Bahnar và Jrai cho học sinh tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về danh mục giá bổ sung dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tạm thời quản lý hoạt động thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo qua khu vực thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Thông tư 55/2013/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 30/12/2015
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2011 về khung định mức kinh phí theo nhóm nghề đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 06/06/2011
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 22/1998/QĐ-CTUBND về mức thu và sử dụng nguồn thu đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu dịch vụ Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Thuận An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2007 hiệu chỉnh số hiệu tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 20/11/2014