Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 20/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 17/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2014/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 137/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 360/TTr-STNMT ngày 03 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:
1. Điểm b, Điểm c, Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Riêng đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)”.
“c) Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường nhựa hoặc bê tông (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90) được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố:
- Đối với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ: 1,3 lần;
- Đối với các tuyến đường về trung tâm xã, đường liên xã có bề rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét: 1,2 lần”.
2. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5 vào Điều 6 như sau:
“4. Đối với đất ở tiếp giáp các tuyến đường quy định trong các phụ lục giá đất của các huyện, thị xã, thành phố mà chỉ xác định một giá duy nhất thì nay xác định giá đó quy định cho vị trí 1, nếu chiều dài thửa đất sau khi trừ lộ giới lớn hơn giới hạn vị trí của đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn theo quy định thì phải xác định các vị trí tiếp theo; mức giá các vị trí tiếp theo thực hiện theo quy định tại Điểm e và Điểm g, Khoản 2 Điều này”.
“5. Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì được xác định như cùng thửa đất.
b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì phải thể hiện rõ lối đi (kể cả lối đi nhờ) được xác định như đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính. Riêng đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng”.
3. Khoản 2, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn (trừ đất khu công nghiệp): Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề), nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
c) Đất khu công nghiệp được xác định cho một vị trí cụ thể như sau:
- Khu Công nghiệp Thạnh Lộc: 500.000 đồng/m2;
- Khu Công nghiệp Thuận Yên: 312.000 đồng/m2.
Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá nói trên”.
4. Khoản 6, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
Đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, thể dục thể thao mang tính đặc thù (vừa có mục đích kinh doanh, vừa có mục đích phục vụ cộng đồng): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức độ phục vụ cộng đồng của từng dự án để quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể”.
5. Khoản 7, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
6. Khoản 9, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“9. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)”.
7. Khoản 10, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“10. Xác định giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình sử dụng vào mục đích đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các bãi biển của huyện Phú Quốc:
a) Đối với bãi biển Bãi Trường:
Vị trí |
Phạm vi giới hạn |
Hệ số |
1 |
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
1,25 |
2 |
Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
1,00 |
3 |
Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới |
0,77 |
- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.
b) Đối với các bãi biển còn lại:
Vị trí |
Phạm vi giới hạn |
Hệ số |
1 |
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
1,25 |
2 |
Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
1,00 |
3 |
Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
0,77 |
- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài: 1.200.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam, không bao gồm bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam): 1.600.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.120.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc, không bao gồm bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc): 1.000.000 đồng/m2.
- Giá đất trung bình các bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 700.000 đồng/m2.
c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển thì giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá trị thửa đất cao nhất”.
8. Khoản 1, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với đất nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông mà có thời điểm sử dụng đất trước khi có quy định về hành lang an toàn công trình được công bố theo quy định của pháp luật: Giá đất được tính bằng 100% giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận như sau:
“1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Số thứ tự 16 và 20, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
16 |
Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ - đường Hà Giang) |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
20 |
Đường Truông Thanh Hòa Tự |
100 |
60 |
54 |
54 |
54 |
b) Số thứ tự thứ 55; Tiết 2 số thứ tự thứ 57; số thứ tự thứ 58, 61, 66, 67 Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
55 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
800 |
480 |
228 |
173 |
150 |
57 |
Đường Giếng Tượng |
|
|
|
|
|
|
- Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ - đường Xóm Eo |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
58 |
Đường Xóm Eo |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
61 |
Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ) |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
66 |
Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh - Trần Công Án) |
800 |
480 |
288 |
173 |
150 |
67 |
Đường Lâm Tấn Phác nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 - Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức) |
300 |
180 |
150 |
150 |
150 |
c) Tiết 2 số thứ tự 1; Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau: 2. Đất các dự án ĐVT: 1.000 đồng/m2 |
||||||
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Dự án Khu Trung tâm thương mại Trần Hầu |
|
|
|
|
|
|
- Đường Mạc Thiên Tích |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
2 |
Dự án Khu tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng) |
|
|
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Phúc Chu |
1.400 |
840 |
504 |
302 |
181 |
4 |
Dự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
|
|
+ Lô L1 (nền 1); lô L2 (nền 1 và nền 8); lô L3 (nền 1) |
960 |
576 |
346 |
207 |
150 |
|
+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); lô L3 (từ nền 2 đến nền 5) |
800 |
480 |
288 |
173 |
150 |
|
- Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
|
|
+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20) |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
+ Lô L1 (nền 21) |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Đường Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); lô L2 (từ nền 15 đến nền 20) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
+ L2 (nền 21) |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
|
- Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); lô L2 (từ nền 9 đến nền 13) |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
155 |
|
- Đường B gồm: Lô L2 (từ nền 22 đến nền 27); lô L3 (nền số 01 đến số 12) |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
155 |
2. Phụ lục số 03. Giá các loại đất huyện An Biên được sửa đổi như sau:
Sửa đổi mục * tại Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị như sau:
“* Khu đô thị Thứ Bảy, Khu Trung tâm Thương mại Thị trấn Thứ Ba còn lại theo giá dự án”.
3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:
“a) Số thứ tự thứ 11 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|||
11 |
Đường hành lang ven biển phía Nam qua địa bàn các xã: Đông Hòa, Đông Thạnh, Đông Hưng, Đông Hưng B |
340 |
170 |
85 |
50 |
50 |
|||
b) Số thứ tự thứ 7 được bổ sung vào Bảng 3 như sau: Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị ĐVT:1.000 đồng/m2 |
|||||||||
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|||
11 |
Đường Hành lang ven biển phía Nam: |
|
|
|
|
|
|||
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|||
|
- Từ cống Ba Nghé đến Kênh Chệt Ớt |
460 |
230 |
115 |
58 |
50 |
|||
|
- Từ Kênh Chệt Ớt đến Kênh Hãng |
660 |
330 |
165 |
83 |
50 |
|||
|
- Từ Kênh Hãng đến Kênh 26 tháng 3 |
460 |
230 |
115 |
58 |
50 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:
a) Số thứ tự thứ 1, Nhóm III, Bảng 1 được sửa đổi như sau:
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.
Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú; Thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh):
ĐVT: 1000 đồng/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
65 |
55 |
60 |
b) Số thứ tự thứ 5, Phần IX, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
IX. Xã Vĩnh Hòa Phú
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|
5 |
Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - Giáp đường Vĩnh Hòa 2) |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
c) Số thứ tự thứ 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau: Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương ĐVT: 1.000 đồng/m2 |
|||||||
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|
2 |
Hai đường Trung tâm cặp chợ Nhà lồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Hùng Hiệp |
4.500 |
2.250 |
1.125 |
563 |
282 |
|
|
- Đường Mai Văn Tưng |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
4 |
Đường Công Nông |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
|
5 |
Đường Phan Thị Ràng |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
6 |
Đường Thoại Ngọc Hầu |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
8 |
Đường Huỳnh Mẫn Đạt |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
9 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Số thứ tự thứ 1, 2, Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
II. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Đường Lâm Quang Ky |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
2 |
Đường Đào Công Bửu |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Mục *, số thứ tự 15, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
15 |
Xã Hòa An |
|
|
|
|
|
|
*Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 3, 5, 7, 2 (G1 - G16) |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
100 |
|
- Đường số 6, 8, 2, 4 (H2 - H13) |
700 |
350 |
175 |
88 |
80 |
b) Bổ sung số thứ tự thứ 40, 41 vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
40 |
Đường Nguyễn Văn Đường |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
41 |
Đường Cách Mạng Tháng Tám |
900 |
450 |
225 |
113 |
80 |
6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Mục 2.2 số thứ tự thứ 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
2 |
TỈNH LỘ |
|
|
|
|
|
2.2 |
Tuyến thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Gò Quao |
|
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Thái Bình: Từ đầu cầu Mương lộ - cầu Đường Trâu |
360 |
180 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Phước B |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Đường Trâu - Bến phà Xáng Cụt |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
|
|
|
- Từ hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng - giáp Kênh 1 |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng - giáp ranh Vĩnh Tuy |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng - kênh Cống Đá |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ kênh Cống Đá - giáp đất ranh đất Tám Phòng |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ ranh đất Tám Phòng - cầu Long Tân |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Từ cầu Long Tân - cầu Đỏ Vĩnh Tuy |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
b) Tiết 13, Mục 4.4 số thứ tự thứ 4, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
4 |
Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ |
|
|
|
|
|
4.4 |
Xã Định Hòa |
|
|
|
|
|
|
Từ cầu ông Ba Mia đến hết nhà Út Điểm |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
c) Tiết 7,8, Mục 4.5 được sửa đổi và Tiết 11, 12 được bổ sung vào Mục 4.7 số thứ tự thứ 4, Điểm b, Bảng 2 như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
4.5 |
Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
|
|
|
- Các lô góc số 1, số 13 |
824 |
412 |
206 |
120 |
120 |
|
- Các lô số 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,22,23,24,27,28 |
750 |
375 |
188 |
120 |
120 |
4.7 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
|
|
|
|
|
|
- Tuyến đường Kênh 4 Thước |
250 |
125 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ lộ căn cứ Tỉnh ủy - giáp xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
d) Số thứ tự thứ 5, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
5 |
Đường số 5 - Các lô 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15 |
520 |
260 |
130 |
120 |
120 |
|
- Các lô góc số 17,18 |
624 |
312 |
156 |
120 |
120 |
7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:
Số thứ tự thứ 4, 5 Phần II, Bảng 2, được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn:
II. Khu vực xã An Sơn
ĐVT: 1000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
4 |
Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi Cỏ Nhỏ và khu vực đường quanh đảo ấp Củ Tron |
450 |
225 |
113 |
75 |
75 |
5 |
Khu vực Bãi Ngự và khu vực đường quanh đảo ấp Bãi Ngự |
500 |
250 |
125 |
75 |
75 |
8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Số thứ tự thứ 7, số thứ tự thứ 13, 14 Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
7 |
Đường Tỉnh 971 |
|
|
|
|
|
|
- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn - cống Ba Tài |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
|
- Từ cống Ba Tài - cống Lung Lớn 2 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ cống Lung Lớn 2 - Khu du lịch Chùa Hang |
2.000 |
1,000 |
500 |
250 |
125 |
13 |
Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 971 vào 700 m) |
150 |
75 |
40 |
40 |
40 |
14 |
Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 971 vào 700 m) |
300 |
150 |
75 |
40 |
40 |
b) Số thứ tự thứ 23, 24 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
23 |
Đoạn từ hết ranh địa giới hành chính thị trấn Kiên Lương đến đường Rạch Đùng - Song Chinh |
300 |
150 |
75 |
40 |
40 |
24 |
Khu dân cư cống Ba Tài xã Bình An |
Giá theo dự án |
c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
9 |
Huyền Trân Công Chúa |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
100 |
10 |
Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
11 |
Âu Cơ (từ Đông Hồ - Đồng Khởi) |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
12 |
Đồng Khởi |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
13 |
Nguyễn Hoàng (từ Quốc lộ 80 - Nguyễn Khuyến) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
14 |
Tô Châu (Đông Hồ - Đồng Khởi) |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
15 |
Mạc Thiên Tích |
|
|
|
|
|
|
- Từ Đồng Khởi - Đông Hồ |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
|
- Từ Đông Hồ - Lê Quý Đôn |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
100 |
16 |
Hoàng Việt (từ Nguyễn Hoàng - Đồng Khởi) |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
17 |
Nguyễn Phúc Chu (từ Đông Hồ - Đồng Khởi) |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
18 |
Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Hoàng - Đồng Khởi) |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
19 |
Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều - Đông Hồ) |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
20 |
Âu Lạc |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
21 |
Đông Hồ |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
22 |
Trương Công Định |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
23 |
Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương |
|
|
|
|
|
|
- Từ Trương Công Định - đường vào Trung tâm dạy nghề |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
|
- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
24 |
Vũ Thế Dinh |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
25 |
Phan Thị Ràng (từ Lê Quý Đôn - Trương Công Định) |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
26 |
Cao Thắng |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
27 |
Võ Trường Toản (từ Quốc lộ 80 - Mạc Cửu) |
800 |
400 |
200 |
100 |
100 |
d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi và các số thứ tự thứ 42, 43 và 44 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
ĐVT:1000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
36 |
Đường An Dương Vương (từ Quốc lộ 80 - ngã tư Trường học Lung Kha Na) |
400 |
200 |
100 |
100 |
100 |
37 |
Đường vào núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến núi Nai) |
300 |
150 |
100 |
100 |
100 |
38 |
Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương |
400 |
200 |
100 |
100 |
100 |
39 |
Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập |
|
|
|
|
|
|
- Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân - đường số 5) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường Nguyễn Huệ (từ Bùi Thị Xuân - đường số 4) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Bùi Thị Xuân - đường số 5) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường số 1 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường số 2 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường Phan Bội Châu (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường số 3 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường số 4 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
|
- Đường số 5 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
100 |
100 |
40 |
Khu Trung tâm thương mại Ba Hòn |
|
|
|
|
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
|
+ Từ Quốc lộ 80 - cống rạch Ba Hòn |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
+ Từ cống Rạch Ba Hòn - Tỉnh lộ 11 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
100 |
|
- Đường Nguyễn Chánh |
|
|
|
|
|
|
+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Nguyễn Thị Định |
|
|
|
|
|
|
+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
- Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
100 |
|
- Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
- Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Đường Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Thị Định - Trần Hưng Đạo) |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Đường Mai Thị Nương (từ Nguyễn Thị Định - Nguyễn Bính) |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo) |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
107 |
|
- Đường Nguyễn Bính (từ Nguyễn Trãi - ngã ba Phan Thị Ràng) |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Đường Nguyễn Trung Trực (từ Hàm Nghi - Tỉnh lộ 971) |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Đường Hàm Nghi (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 971) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
100 |
|
- Đường Tạ Uyên (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 971) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
100 |
|
- Đường số 7 (từ Huỳnh Mẫn Đạt - Võ Văn Tần) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
41 |
Khu dân cư thu nhập thấp Ba Hòn |
|
|
|
|
|
|
- Lô C3 (từ nền số 1 đến nền số 119) |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
|
- Lô C4 (từ nền số 1 đến nền số 81) |
740 |
380 |
190 |
100 |
100 |
|
* Đối với nền góc thuộc 02 lô C3, C4 tăng 10% tương ứng theo từng lô |
|
|
|
|
|
42 |
Đường kênh Tám Thước (đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến hết ranh thị trấn Kiên Lương) |
400 |
200 |
100 |
100 |
100 |
43 |
Đường bê tông Nghĩa Trang (đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến đường Lê Quý Đôn) |
700 |
350 |
175 |
100 |
100 |
44 |
Đường Ngô Thời Nhiệm (từ Quốc lộ 80 đến đường Mạc Thiên Tích) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
100 |
9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:
a) Số thứ tự thứ 1, Bảng 1 được sửa đổi như sau:
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản.
ĐVT:1000 đồng/m2
STT |
Khu vực - vị trí |
Cây lâu năm |
Cây hàng năm |
Nuôi trồng thủy sản |
1 |
Đất nông nghiệp tiếp giáp các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) |
250 |
212 |
250 |
b) Điểm a, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đồng/m2;
- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại: 300.000 đồng/m2.
c) Số thứ tự thứ 22, 28 và 29, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường:
ĐVT: 1000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
22 |
Từ ngã ba Ba Trại đi vào Khu dân cư |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
28 |
Từ Nhà máy điện - Suối Mơ |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
29 |
Từ ngã ba Trung đoàn - Đường Bún Gội đi Khu Tượng |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Số thứ tự thứ 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường
ĐVT: 1000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
2 |
Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng), phía Đông |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh 500 - giáp chợ ngã năm Bình Minh |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ chợ ngã năm Bình Minh - giáp huyện U Minh Thượng |
700 |
350 |
175 |
88 |
50 |
b) Số thứ tự thứ 10 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị
ĐVT: 1000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
10 |
Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng về phía Đông): Từ kênh Thủy Lợi 1000 - Kênh 500 |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; các dự án đã có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng giá đất theo phương án bồi thường đã được phê duyệt, quyết định phê duyệt giá đất cụ thể không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo Quyết định này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã có thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì giá đất áp dụng theo Bảng giá đất tại thời điểm ra thông báo nộp tiền của cơ quan thuế.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2018.
2. Quyết định này bãi bỏ:
a) Điểm b và Điểm c, Khoản 2, Điều 5.
b) Khoản 2, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 và Khoản 10, Điều 7.
c) Khoản 1, Điều 8.
d) Số thứ tự thứ 16, 20, Điểm b, Bảng 2; số thứ tự thứ 55, Tiết 2 số thứ tự thứ 57, số thứ tự thứ 58, 61, 66, 67 Khoản 1, Bảng 3; Tiết 2 số thứ tự thứ 1, Tiết 1 số thứ tự thứ 2, số thứ tự thứ 4 Khoản 2, Bảng 3 - Phụ lục số 02: Giá các loại đất thị xã Hà Tiên.
đ) Mục * Bảng 3 - Phụ lục số 03: Giá các loại đất huyện An Biên.
e) Số thứ tự thứ 1 Nhóm III, Bảng 1; số thứ tự thứ 5 Phần IX, Điểm b Bảng 2; số thứ tự thứ 2, 4, 5, 6, 8, 9 Phần I, Bảng 3 và số thứ tự thứ 1, 2 Phần II, Bảng 3 - Phụ lục số 05: Giá các loại đất huyện Châu Thành.
g) Mục * số thứ tự thứ 15, Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 07: Giá các loại đất huyện Giồng Riềng.
h) Mục 2.2 số thứ tự thứ 2; Tiết 13 Mục 4.4, Tiết 7, 8 Mục 4.5 số thứ tự thứ 4 Điểm b, Bảng 2 và số thứ tự thứ 5 Bảng 3 - Phụ lục số 08: Giá các loại đất huyện Gò Quao.
k) Số thứ tự thứ 4, 5 Phần II, Bảng 2 - Phụ lục số 10: Giá các loại đất huyện Kiên Hải.
l) Số thứ tự thứ 7, 13, 14 Điểm b, Bảng 2; số thứ tự thứ 9 đến 27 và số thứ tự thứ 36 đến 41 Bảng 3 - Phụ lục số 11: Giá các loại đất huyện Kiên Lương.
m) Số thứ tự thứ 1 Bảng 1; Điểm a, số thứ tự thứ 22, 28, 29 Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 12: Giá các loại đất huyện Phú Quốc.
n) Số thứ tự thứ 2 Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 15: Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận.
3. Các nội dung còn lại thực hiện theo Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá phân tích mẫu tạm thời về thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về việc quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường quốc lộ 13 đoạn từ 62+700 (Rang giới tỉnh Bình Dương) đến km 95+000 (thị trấn An Lộc-Bình Long-Bình Phước) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng học viên hưởng chế độ hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian tập trung học trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định 08/2010/QĐ-UBND về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường của 02 trục đường thuộc điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014, trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND năm 2014 về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai làm chủ sở hữu Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được Nghị định 34/2013/NĐ-CP, Thông tư 14/2013/TT-BXD giao cho việc bán nhà ở cũ, tiếp nhận nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về việc sáp nhập xã Minh Thọ và điều chỉnh địa giới hành chính xã Vạn Hòa, xã Vạn Thiện để mở rộng thị trấn Nông Cống thuộc huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2014-2015 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014