Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 20/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: 28/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2018/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 28 tháng 8năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2432/TTr-STC ngày 30 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình; Giám đốc Truyền tải điện Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 

QUY ĐỊNH

MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
 (Kèm theo Quyết định số 20 /2018/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định:

- Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi nhà nước thu hồi đất;

- Mức bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và hỗ trợ chi phí di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

4. Tổ chức, đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và hỗ trợ di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định mức bồi thường, hỗ trợ

Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ

1. Bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng

a. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô,...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 (một) vụ thu hoạch.

b. Riêng đối với thóc: Mức bồi thường được tính theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.

c. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối, hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. Riêng đối với số lượng cây bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung quá mật độ quy định (trên 2.300 cây/ha), được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể:

Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1,0 ha/2.300 cây)

d. Đối với các loại cây cối, hoa màu khác không có trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư khảo sát giá thị trường tại thời điểm và có sự thống nhất của Sở Tài chính để xác định mức bồi thường phù hợp.

đ. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.

e. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.

f. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300m2 thì tính trồng cây tập trung.

g. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:

- Cây có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp và trong hành lang an toàn lưới điện, nếu phải chặt bỏ và cấm trồng mới thì được bồi thường 100% mức quy định.

- Cây có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp và trong hành lang thuộc loại không phải chặt bỏ và cấm trồng mới hoặc cây ngoài hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn thì đơn vị quản lý vận hành có quyền kiểm tra, chặt, tỉa để đảm bảo an toàn và được bồi thường 100% mức quy định.

- Mức bồi thường đối với cây trồng trong và ngoài hành lang được thực hiện 01 (một) lần đối với 01 (một) cây.

h. Ký hiệu F: là đường kính thân cây đo ngang ngực cách mặt đất từ 1,3m trở lên.

2. Bồi thường đối với mộ trên đất:

- Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

- Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế.

3. Hỗ trợ chi phí di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.

Khi Nhà nước thực hiện công trình lưới điện cao áp, ngoài việc được bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình và đất theo quy định, nếu chủ sở hữu nhà ở tự tìm được đất ở mới và có nguyện vọng di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không thì tự thực hiện việc di chuyển và được hỗ trợ chi phí di chuyển theo mức quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.

2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên tài sản

ĐVT

Mức Bồi thường, hỗ trợ (đồng)

I

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU

 

 

 

CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ

 

 

1

Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán

 

 

 

Mới trồng, cây cao < 1m

đồng/cây

5.400

 

Cây cao 1m và Ø ≤ 2 cm

đồng/cây

8.300

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/cây

11.400

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

15.000

 

Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

20.000

 

Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm

đồng/cây

22.800

 

Ø > 25 cm

đồng/cây

36.600

 

Riêng xoan mức bồi thường tăng thêm 20% so với mức trên

 

 

2

Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 - 2.300 cây/ha.

 

 

2.1

Loại nguyên sinh

 

 

 

Mới trồng, cây cao ≤ 1m

đồng/ha

12.577.000

 

Cây cao > 1m và Ø ≤ 2 cm

đồng/ha

19.700.000

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/ha

22.260.000

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/ha

30.385.000

 

Ø > 10 cm

đồng/ha

38.176.000

2.2

Loại tái sinh

 

 

 

Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

6.678.000

 

Ø > 1 cm đến 2 cm

đồng/ha

8.348.000

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/ha

12.020.000

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/ha

17.029.000

 

Ø > 10 cm

đồng/ha

29.940.000

2.3

Đối với số lượng cây trồng vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định cụ thể: Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1 ha/2.300 cây)

 

 

3

Lim, gõ, muồng đen

 

 

3.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/cây

14.700

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/cây

29.400

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

45.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

72.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

146.000

 

+ Loại Ø > 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

242.000

 

+ Loại Ø ≥ 40 cm

đồng/cây

323.000

3.2

Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

9.030.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/ha

16.950.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

27.464.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

40.319.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/ha

80.637.000

 

+ Loại Ø > 20 đến < 40 cm

đồng/ha

120.956.000

 

+ Loại Ø ≥ 40 cm

đồng/ha

153.090.000

4

Huỵnh, lát, trám

 

 

4.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/cây

13.200

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/cây

22.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

41.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

45.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

65.000

 

+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm

đồng/cây

105.000

 

+ Loại Ø > 40 cm

đồng/cây

210.000

4.2

Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

7.739.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/ha

13.709.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

21.772.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

27.416.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm

đồng/ha

38.703.000

 

+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm

đồng/ha

72.573.000

 

+ Loại Ø > 40 cm

đồng/ha

129.019.000

5

Cây quế

 

 

5.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/cây

16.800

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/cây

23.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

30.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

65.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/cây

152.000

 

+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm

đồng/cây

234.000

 

+ Loại Ø > 20 cm

đồng/cây

323.000

5.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm

đồng/ha

13.709.000

 

+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm

đồng/ha

21.772.000

 

+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

28.282.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

58.082.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/ha

129.019.000

 

+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm

đồng/ha

209.654.000

 

+ Loại Ø > 20 cm

đồng/ha

274.166.000

6

Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu), huê

 

 

6.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

12.600

 

+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/cây

26.000

 

+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

95.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

238.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

546.000

 

+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 30 cm

đồng/cây

1.500.000

 

+ Loại Ø > 30 cm

đồng/cây

3.000.000

6.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/ha

10.448.000

 

+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/ha

23.741.000

 

+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm

đồng/ha

85.458.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm

đồng/ha

218.421.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm

đồng/ha

492.236.000

 

+ Loại Ø > 15 cm

đồng/ha

765.700.000

7

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây

 

 

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi < 5 cây

đồng/bụi

44.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi 5 - 10 cây

đồng/bụi

65.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 10 - 20 cây

đồng/bụi

97.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 20 - 30 cây

đồng/bụi

147.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 30 - 40 cây

đồng/bụi

228.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 40 - 50 cây

đồng/bụi

294.000

 

+ Tre lấy măng loại mới trồng

đồng/bụi

44.000

 

+ Tre lấy măng loại đã thu hoạch

đồng/bụi

158.000

 

+ Hóp ≥ 20 cây/bụi

đồng/bụi

48.000

 

+ Hóp < 20 cây/bụi

đồng/bụi

28.000

8

Cọ (tro)

 

 

 

+ Cọ mới trồng

đồng/cây

16.800

 

+ Cọ trồng < 3 năm

đồng/cây

26.000

 

+ Cọ trồng ≥ 3 năm

đồng/cây

45.000

9

Cây thừng mực, mớc

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

5.400

 

+ Loại Ø ≤ 3 cm

đồng/cây

6.700

 

+ Loại Ø > 3 cm đến ≤ 5 cm

đồng/cây

14.000

 

+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 7 cm

đồng/cây

20.000

 

+ Loại Ø > 7 cm đến ≤ 10 cm

đồng/cây

29.000

 

+ Loại Ø > 10 cm

đồng/cây

72.000

 

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

10

Thông nhựa

 

 

10.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm

đồng/cây

35.000

 

+ Loại > 3 năm đến dưới 7 năm

đồng/cây

80.000

 

+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

đồng/cây

120.000

 

+ Loại > 10 năm

đồng/cây

160.000

10.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm

đồng/ha

26.112.000

 

+ Loại từ 3 đến dưới 7 năm

đồng/ha

70.652.000

 

+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

đồng/ha

112.120.000

 

+ Loại > 10 năm

đồng/ha

159.600.000

11

Tiêu

 

 

 

+ Mới trồng dưới 1 năm

đồng/bụi

44.000

 

+ Tiêu trồng 1 năm

đồng/bụi

88.000

 

+ Tiêu sắp thu hoạch

đồng/bụi

280.000

 

+ Tiêu đang thu hoạch

đồng/bụi

403.000

12

Cà phê

 

 

 

+ Cà phê mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

17.600

 

+ Cà phê trồng ≥ 1 năm

đồng/cây

23.000

 

+ Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả )

đồng/cây

95.000

 

+ Cà phê đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

263.000

13

Cao su

 

 

 

+ Cao su mới trồng đến dưới 1 năm

đồng/cây

86.000

 

+ Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm

đồng/cây

180.000

 

+ Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm

đồng/cây

315.000

 

+ Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch

đồng/cây

368.000

 

+ Cao su đang thu hoạch

đồng/cây

630.000

14

Chè

 

 

14.1

Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại trồng ≤ 1 năm

đồng/ha

29.029.000

 

+ Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm

đồng/ha

43.544.000

 

+ Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)

đồng/ha

58.082.000

 

Loại trồng trên 10 năm

đồng/ha

43.544.000

14.2

Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100m2

 

 

 

+ Loại trồng ≤ 1 năm

đồng/bụi

3.400

 

+ Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/bụi

11.600

 

+ Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định)

đồng/bụi

56.000

 

+ Trồng > 10 năm

đồng/bụi

34.000

15

 Chè hòe

 

 

 

+ Loại trồng ≤ 1 năm

đồng/cây

12.000

 

+ Trồng trên 1 năm

đồng/cây

33.600

 

+ Sắp có hoa

đồng/cây

96.600

 

+ Đang có hoa (đã thu hoạch)

đồng/cây

161.000

16

Thuốc lá

 

 

 

+ Thuốc lá mới trồng

đồng/m2

5.300

 

+ Thuốc lá sắp thu hoạch

đồng/m2

16.600

17

Bồ kết

 

 

 

+ Bồ kết mới trồng

đồng/cây

16.600

 

+ Bồ kết sắp thu hoạch

đồng/cây

122.000

 

+ Bồ kết đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

161.000

18

Cây mát

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

4.900

 

+ Cây cao 30 cm đến 50 cm

đồng/cây

16.600

 

+ Cây cao > 50 cm đến dưới 1m

đồng/cây

27.000

 

+ Cây cao > 1m

đồng/cây

65.000

 

+ Cây sắp thu hoạch

đồng/cây

290.000

 

+ Cây đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

581.000

19

Trầu

 

 

 

+ Cây cao ≤ 1m

đồng/bụi

16.600

 

+ Cây cao > 1m

đồng/bụi

31.500

20

Mía

 

 

20.1

Trồng phân tán (mía ăn )

 

 

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây

đồng/bụi

9.500

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây

đồng/bụi

14.700

 

+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây

đồng/bụi

18.000

 

+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây

đồng/bụi

20.000

20.2

Mía nguyên liệu (để ép đường)

 

 

 

+ Trồng < 6 tháng

đồng/m2

9.500

 

+ Trồng ≥ 6 tháng

đồng/m2

16.800

 

CÂY ĂN QUẢ

 

 

21

Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt

 

 

21.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/cây

10.500

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/cây

44.000

 

+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

đồng/cây

132.000

 

+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

đồng/cây

314.000

 

+ Loại có quả ổn định

đồng/cây

551.000

21.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha)

 

 

 

+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/ha

9.677.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/ha

46.395.000

 

+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

đồng/ha

122.357.000

 

+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

đồng/ha

305.718.000

 

+ Loại có quả ổn định

đồng/ha

524.139.000

22

Chanh

 

 

22.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/cây

10.500

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/cây

35.700

 

+ Loại mới trồng ≤ 1 năm

đồng/cây

63.000

 

+ Loại sắp thu hoạch

đồng/cây

157.500

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

331.000

22.2

Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/ha

6.287.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/ha

31.437.000

 

+ Loại mới trồng ≤ 1 năm

đồng/ha

61.121.000

 

+ Loại sắp thu hoạch

đồng/ha

143.277.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/ha

272.530.000

23

Chuối

 

 

 

+ Chuối con

đồng/cây

7.000

 

+ Chuối mới trồng

đồng/cây

10.500

 

+ Chuối chưa thu hoạch

đồng/cây

23.000

 

+Chuối đang thu hoạch (đã có buồng)

đồng/cây

105.000

24

Cau

 

 

 

+ Loại mới trồng ≤ 1 mét

đồng/cây

17.600

 

+ Loại từ 1 đến 5 tuổi

đồng/cây

46.000

 

+ Loại sắp có quả

đồng/cây

79.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

157.500

25

Dừa

 

 

 

Dừa trồng dưới 1 năm

đồng/cây

46.000

 

Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm

đồng/cây

126.000

 

Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm

đồng/cây

314.000

 

Dừa đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

612.000

26

Dứa

 

 

26.1

Dứa trồng tập trung (100m2 trở lên)

 

 

 

+ Dứa mới trồng

đồng/m2

17.600

 

+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)

đồng/m2

24.000

 

+ Loại đang thu hoạch (có quả)

đồng/m2

29.400

26.2

Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100m2)

 

 

 

+ Dứa mới trồng

đồng/bụi

4.400

 

+ Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả)

đồng/bụi

5.700

 

+ Dứa đang thu hoạch (có quả)

đồng/bụi

12.600

27

Đu đủ

 

 

 

+ Đu đủ mới trồng (cây giống)

đồng/cây

2.700

 

+ Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1m

đồng/cây

22.000

 

+ Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1m trở lên

đồng/cây

63.000

 

+ Đu đủ đang thu hoạch

đồng/cây

96.600

28

Dưa các loại

 

 

 

+ Dưa mới trồng

đồng/bụi

6.700

 

+ Dưa sắp có quả

đồng/bụi

19.000

 

+ Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch)

đồng/bụi

24.000

29

Mít

 

 

 

+ Mít mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

8.800

 

+ Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm

đồng/cây

30.400

 

+ Mít trồng từ 3 đến 5 năm

đồng/cây

96.600

 

+ Mít sắp có quả, trồng > 5 năm

đồng/cây

335.000

 

+ Mít đã và đang thu hoạch (có quả)

 

 

 

- Loại Ф<25cm

đồng/cây

599.000

 

- Loại Ф ≥ 25cm đến Ф ≤ 30cm

đồng/cây

800.000

 

- Loại Ф >30cm

đồng/cây

1.500.000

30

Nhãn, vải, chôm chôm, hồng

 

 

30.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt

đồng/cây

11.600

 

+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

đồng/cây

46.000

 

+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

đồng/cây

126.000

 

+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá

đồng/cây

314.000

 

+ Loại đã có hoa, có quả ổn định

đồng/cây

629.000

30.2

Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt

đồng/ha

3.506.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

đồng/ha

17.530.000

 

+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

đồng/ha

45.461.000

 

+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá

đồng/ha

118.852.000

 

+ Loại đã có hoa, có quả ổn định

đồng/ha

235.833.000

31

Thanh long

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

11.600

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

63.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

96.600

32

Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima

 

 

 

+ Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm

đồng/cây

4.700

 

+ Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm

đồng/cây

7.400

 

+ Cây cao > 50 cm đến < 1m

đồng/cây

23.000

 

+ Cây cao ≥ 1m

đồng/cây

31.500

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

157.500

 

+ Đã thu hoạch

đồng/cây

261.000

33

Khế và các loại cây ăn quả khác

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

6.800

 

+ Cây cao ≥ 1m

đồng/cây

32.000

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

105.000

 

+ Đã thu hoạch

đồng/cây

192.000

34

Bầu, bí, mướp…

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/bụi

5.300

 

+ Loại sắp có quả

đồng/bụi

17.900

 

+ Loại đang có quả

đồng/bụi

29.400

 

CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI

 

 

35

Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch

đồng/m2

7.400

36

Sắn (4 gốc/1m2)

đồng/m2

5.300

37

Sắn dây

đồng/bụi

48.000

38

Rau các loại

đồng/m2

7.400

39

Rau thơm các loại

đồng/m2

17.900

40

Đền bù lúa giống đã gieo, sạ

đồng/m2

1.500

41

Sả

 

 

 

Bụi dưới 10 tẻ

đồng/bụi

6.300

 

Bụi trên 10 tẻ

đồng/bụi

7.400

42

Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi...

đồng/m2

5.300

43

Sen

đồng/m2

12.600

 

CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất)

 

 

44

Hàng rào cây xanh

 

 

 

+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đồng/m

15.800

 

+ Hàng rào cây xanh có tạo hình

đồng/m

42.000

45

Sung, đào, ngọc lan

 

 

 

+ Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm

đồng/cây

14.700

 

+ Loại Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

43.000

 

+ Loại Ø > 10 đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

96.600

 

+ Loại Ø > 15 cm

đồng/cây

145.000

46

Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…)

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

2.700

 

+ Sắp có hoa

đồng/bụi

5.900

 

+ Đang có hoa

đồng/bụi

16.600

47

Mai cảnh

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

23.000

 

+ Mai cao ≤ 50 cm

đồng/cây

41.000

 

+ Mai cao > 50 cm đến 1m

đồng/cây

47.000

 

+ Mai cao > 1m

đồng/cây

64.000

 

+ Mai đường kính gốc 5 - 10 cm

đồng/cây

371.000

 

+ Mai đường kính gốc > 10 cm

đồng/cây

970.000

48

Vạn tuế

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

161.000

 

+ Thân cao < 20 cm

đồng/bụi

410.000

 

+ Thân cao ≥ 20 cm

đồng/bụi

513.000

49

Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

64.000

 

+ Loại cao 2m Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

436.000

 

+ Loại Ø > 10 cm đến < 30 cm

đồng/cây

806.000

 

+ Loại Ø > 30 cm

đồng/cây

1.122.000

 

Riêng cây si: giá giảm 50% mức giá trên

 

 

50

Cau cảnh

 

 

 

+ Khóm ≤ 3 cây

đồng/bụi

145.000

 

+ Khóm > 3 cây

đồng/bụi

287.000

51

Cau vua

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

60.000

 

+ Loại Ø < 20 cm

đồng/cây

250.000

 

+ Loại 20cm ≤ Ø ≤ 30 cm

đồng/cây

400.000

 

+ Loại Ø ≥ 40 cm

đồng/cây

700.000

52

Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)

 

 

 

+ Loại cây cao < 1m

đồng/cây

39.000

 

+ Loại cây cao từ 1m trở lên

đồng/cây

56.000

53

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế…

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/bụi

8.200

 

+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)

đồng/bụi

16.800

 

+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m)

đồng/bụi

24.000

54

Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm

 

 

 

+ Cỏ Nhật Bản

đồng/m2

50.000

 

+ Hoa lá, sam cảnh…

đồng/m2

31.500

 

+ Hoa mười giờ

đồng/m2

31.500

55

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa ngô đồng…

 

 

 

+ Loại mới trồng cây con

đồng/cây

11.600

 

+ Loại mới trồng cây cao ≤ 1m

đồng/cây

29.400

 

+ Loại cao > 1m đến dưới 2 năm

đồng/cây

42.000

 

+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

129.000

 

+ Loại trồng ≥ 4 năm

đồng/cây

161.000

56

Cây xà c

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

 

Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm

đồng/cây

65.000

 

Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm

đồng/cây

88.000

 

Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm

đồng/cây

122.000

 

Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm

đồng/cây

164.000

 

Ø > 25 cm đến Ø ≤ 35 cm

đồng/cây

219.000

 

Ø > 35 cm

đồng/cây

263.000

57

Cây Jatropha

 

 

 

- Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên

đồng/cây

132.000

 

- Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào

đồng/m

29.000

58

Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên

đồng/cây

221.000

II

NUÔI THỦY SẢN

 

 

1

Cá nuôi trong ao hồ

 

 

 

+ Cá nuôi trong ao hồ nước ngọt

đồng/m2

6.300

 

+ Cá nuôi trong hồ mặn lợ

đồng/m2

10.000

2

Tôm nuôi trong ao hồ

 

 

 

+ Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng

đồng/m2

11.000

 

+ Nuôi thâm canh > 2 tháng

đồng/m2

8.800

 

+ Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng

đồng/m2

8.300

 

+ Nuôi bán thâm canh > 2 tháng

đồng/m2

7.000

III

MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí)

 

 

1

Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

16.027.000

2

Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

8.681.000

3

Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng)

đồng/mộ

4.340.000

4

Mộ xây đơn giản

 

 

 

≤ 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

18.127.000

 

> 3 năm chưa cải táng

đồng/mộ

10.780.000

 

> 3 năm đã cải táng

đồng/mộ

6.561.000

5

Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp

 

 

IV

MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH ĐẾN NƠI Ở MỚI

 

 

1

Di chuyển trong khuôn viên

đồng/hộ

3.850.000

2

Di chuyển trong nội xã

đồng/hộ

5.830.000

3

Di chuyển trong nội huyện

đồng/hộ

9.680.000

4

Di chuyển trong nội tỉnh

đồng/hộ

11.550.000