Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 20/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 28/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 28 tháng 8năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2432/TTr-STC ngày 30 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 20 /2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Quy định này quy định:
- Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi nhà nước thu hồi đất;
- Mức bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và hỗ trợ chi phí di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Tổ chức, đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và hỗ trợ di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
Điều 3. Quy định mức bồi thường, hỗ trợ
Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
a. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô,...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 (một) vụ thu hoạch.
b. Riêng đối với thóc: Mức bồi thường được tính theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
c. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối, hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. Riêng đối với số lượng cây bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung quá mật độ quy định (trên 2.300 cây/ha), được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể:
Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1,0 ha/2.300 cây)
d. Đối với các loại cây cối, hoa màu khác không có trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư khảo sát giá thị trường tại thời điểm và có sự thống nhất của Sở Tài chính để xác định mức bồi thường phù hợp.
đ. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
e. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
f. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300m2 thì tính trồng cây tập trung.
g. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
- Cây có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp và trong hành lang an toàn lưới điện, nếu phải chặt bỏ và cấm trồng mới thì được bồi thường 100% mức quy định.
- Cây có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp và trong hành lang thuộc loại không phải chặt bỏ và cấm trồng mới hoặc cây ngoài hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn thì đơn vị quản lý vận hành có quyền kiểm tra, chặt, tỉa để đảm bảo an toàn và được bồi thường 100% mức quy định.
- Mức bồi thường đối với cây trồng trong và ngoài hành lang được thực hiện 01 (một) lần đối với 01 (một) cây.
h. Ký hiệu F: là đường kính thân cây đo ngang ngực cách mặt đất từ 1,3m trở lên.
2. Bồi thường đối với mộ trên đất:
- Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
- Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế.
3. Hỗ trợ chi phí di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
Khi Nhà nước thực hiện công trình lưới điện cao áp, ngoài việc được bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình và đất theo quy định, nếu chủ sở hữu nhà ở tự tìm được đất ở mới và có nguyện vọng di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không thì tự thực hiện việc di chuyển và được hỗ trợ chi phí di chuyển theo mức quy định.
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.
2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Mức Bồi thường, hỗ trợ (đồng) |
I |
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU |
|
|
|
CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ |
|
|
1 |
Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán |
|
|
|
Mới trồng, cây cao < 1m |
đồng/cây |
5.400 |
|
Cây cao ≥ 1m và Ø ≤ 2 cm |
đồng/cây |
8.300 |
|
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm |
đồng/cây |
11.400 |
|
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm |
đồng/cây |
22.800 |
|
Ø > 25 cm |
đồng/cây |
36.600 |
|
Riêng xoan mức bồi thường tăng thêm 20% so với mức trên |
|
|
2 |
Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 - 2.300 cây/ha. |
|
|
2.1 |
Loại nguyên sinh |
|
|
|
Mới trồng, cây cao ≤ 1m |
đồng/ha |
12.577.000 |
|
Cây cao > 1m và Ø ≤ 2 cm |
đồng/ha |
19.700.000 |
|
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm |
đồng/ha |
22.260.000 |
|
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm |
đồng/ha |
30.385.000 |
|
Ø > 10 cm |
đồng/ha |
38.176.000 |
2.2 |
Loại tái sinh |
|
|
|
Ø ≤ 1 cm |
đồng/ha |
6.678.000 |
|
Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/ha |
8.348.000 |
|
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm |
đồng/ha |
12.020.000 |
|
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm |
đồng/ha |
17.029.000 |
|
Ø > 10 cm |
đồng/ha |
29.940.000 |
2.3 |
Đối với số lượng cây trồng vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định cụ thể: Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1 ha/2.300 cây) |
|
|
3 |
Lim, gõ, muồng đen |
|
|
3.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm |
đồng/cây |
14.700 |
|
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/cây |
29.400 |
|
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/cây |
72.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm |
đồng/cây |
146.000 |
|
+ Loại Ø > 20 cm đến < 40 cm |
đồng/cây |
242.000 |
|
+ Loại Ø ≥ 40 cm |
đồng/cây |
323.000 |
3.2 |
Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm |
đồng/ha |
9.030.000 |
|
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/ha |
16.950.000 |
|
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/ha |
27.464.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/ha |
40.319.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm |
đồng/ha |
80.637.000 |
|
+ Loại Ø > 20 đến < 40 cm |
đồng/ha |
120.956.000 |
|
+ Loại Ø ≥ 40 cm |
đồng/ha |
153.090.000 |
4 |
Huỵnh, lát, trám |
|
|
4.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm |
đồng/cây |
13.200 |
|
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/cây |
22.000 |
|
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/cây |
41.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm |
đồng/cây |
65.000 |
|
+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm |
đồng/cây |
105.000 |
|
+ Loại Ø > 40 cm |
đồng/cây |
210.000 |
4.2 |
Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm |
đồng/ha |
7.739.000 |
|
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/ha |
13.709.000 |
|
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/ha |
21.772.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/ha |
27.416.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm |
đồng/ha |
38.703.000 |
|
+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm |
đồng/ha |
72.573.000 |
|
+ Loại Ø > 40 cm |
đồng/ha |
129.019.000 |
5 |
Cây quế |
|
|
5.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm |
đồng/cây |
16.800 |
|
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/cây |
23.000 |
|
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/cây |
65.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm |
đồng/cây |
152.000 |
|
+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm |
đồng/cây |
234.000 |
|
+ Loại Ø > 20 cm |
đồng/cây |
323.000 |
5.2 |
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm |
đồng/ha |
13.709.000 |
|
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm |
đồng/ha |
21.772.000 |
|
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/ha |
28.282.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/ha |
58.082.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm |
đồng/ha |
129.019.000 |
|
+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm |
đồng/ha |
209.654.000 |
|
+ Loại Ø > 20 cm |
đồng/ha |
274.166.000 |
6 |
Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu), huê |
|
|
6.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/cây |
12.600 |
|
+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm |
đồng/cây |
26.000 |
|
+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/cây |
95.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/cây |
238.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm |
đồng/cây |
546.000 |
|
+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 30 cm |
đồng/cây |
1.500.000 |
|
+ Loại Ø > 30 cm |
đồng/cây |
3.000.000 |
6.2 |
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/ha |
10.448.000 |
|
+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm |
đồng/ha |
23.741.000 |
|
+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/ha |
85.458.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/ha |
218.421.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm |
đồng/ha |
492.236.000 |
|
+ Loại Ø > 15 cm |
đồng/ha |
765.700.000 |
7 |
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây |
|
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi < 5 cây |
đồng/bụi |
44.000 |
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi ≥ 5 - 10 cây |
đồng/bụi |
65.000 |
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 10 - 20 cây |
đồng/bụi |
97.000 |
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 20 - 30 cây |
đồng/bụi |
147.000 |
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 30 - 40 cây |
đồng/bụi |
228.000 |
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 40 - 50 cây |
đồng/bụi |
294.000 |
|
+ Tre lấy măng loại mới trồng |
đồng/bụi |
44.000 |
|
+ Tre lấy măng loại đã thu hoạch |
đồng/bụi |
158.000 |
|
+ Hóp ≥ 20 cây/bụi |
đồng/bụi |
48.000 |
|
+ Hóp < 20 cây/bụi |
đồng/bụi |
28.000 |
8 |
Cọ (tro) |
|
|
|
+ Cọ mới trồng |
đồng/cây |
16.800 |
|
+ Cọ trồng < 3 năm |
đồng/cây |
26.000 |
|
+ Cọ trồng ≥ 3 năm |
đồng/cây |
45.000 |
9 |
Cây thừng mực, mớc |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/cây |
5.400 |
|
+ Loại Ø ≤ 3 cm |
đồng/cây |
6.700 |
|
+ Loại Ø > 3 cm đến ≤ 5 cm |
đồng/cây |
14.000 |
|
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 7 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
+ Loại Ø > 7 cm đến ≤ 10 cm |
đồng/cây |
29.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm |
đồng/cây |
72.000 |
|
CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
10 |
Thông nhựa |
|
|
10.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm |
đồng/cây |
35.000 |
|
+ Loại > 3 năm đến dưới 7 năm |
đồng/cây |
80.000 |
|
+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) |
đồng/cây |
120.000 |
|
+ Loại > 10 năm |
đồng/cây |
160.000 |
10.2 |
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm |
đồng/ha |
26.112.000 |
|
+ Loại từ 3 đến dưới 7 năm |
đồng/ha |
70.652.000 |
|
+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) |
đồng/ha |
112.120.000 |
|
+ Loại > 10 năm |
đồng/ha |
159.600.000 |
11 |
Tiêu |
|
|
|
+ Mới trồng dưới 1 năm |
đồng/bụi |
44.000 |
|
+ Tiêu trồng ≥ 1 năm |
đồng/bụi |
88.000 |
|
+ Tiêu sắp thu hoạch |
đồng/bụi |
280.000 |
|
+ Tiêu đang thu hoạch |
đồng/bụi |
403.000 |
12 |
Cà phê |
|
|
|
+ Cà phê mới trồng dưới 1 năm |
đồng/cây |
17.600 |
|
+ Cà phê trồng ≥ 1 năm |
đồng/cây |
23.000 |
|
+ Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả ) |
đồng/cây |
95.000 |
|
+ Cà phê đang thu hoạch (đã có quả) |
đồng/cây |
263.000 |
13 |
Cao su |
|
|
|
+ Cao su mới trồng đến dưới 1 năm |
đồng/cây |
86.000 |
|
+ Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm |
đồng/cây |
180.000 |
|
+ Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm |
đồng/cây |
315.000 |
|
+ Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch |
đồng/cây |
368.000 |
|
+ Cao su đang thu hoạch |
đồng/cây |
630.000 |
14 |
Chè |
|
|
14.1 |
Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại trồng ≤ 1 năm |
đồng/ha |
29.029.000 |
|
+ Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm |
đồng/ha |
43.544.000 |
|
+ Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) |
đồng/ha |
58.082.000 |
|
Loại trồng trên 10 năm |
đồng/ha |
43.544.000 |
14.2 |
Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100m2 |
|
|
|
+ Loại trồng ≤ 1 năm |
đồng/bụi |
3.400 |
|
+ Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/bụi |
11.600 |
|
+ Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định) |
đồng/bụi |
56.000 |
|
+ Trồng > 10 năm |
đồng/bụi |
34.000 |
15 |
Chè hòe |
|
|
|
+ Loại trồng ≤ 1 năm |
đồng/cây |
12.000 |
|
+ Trồng trên 1 năm |
đồng/cây |
33.600 |
|
+ Sắp có hoa |
đồng/cây |
96.600 |
|
+ Đang có hoa (đã thu hoạch) |
đồng/cây |
161.000 |
16 |
Thuốc lá |
|
|
|
+ Thuốc lá mới trồng |
đồng/m2 |
5.300 |
|
+ Thuốc lá sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
16.600 |
17 |
Bồ kết |
|
|
|
+ Bồ kết mới trồng |
đồng/cây |
16.600 |
|
+ Bồ kết sắp thu hoạch |
đồng/cây |
122.000 |
|
+ Bồ kết đang thu hoạch (có quả) |
đồng/cây |
161.000 |
18 |
Cây mát |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/cây |
4.900 |
|
+ Cây cao 30 cm đến 50 cm |
đồng/cây |
16.600 |
|
+ Cây cao > 50 cm đến dưới 1m |
đồng/cây |
27.000 |
|
+ Cây cao > 1m |
đồng/cây |
65.000 |
|
+ Cây sắp thu hoạch |
đồng/cây |
290.000 |
|
+ Cây đang thu hoạch (đã có quả) |
đồng/cây |
581.000 |
19 |
Trầu |
|
|
|
+ Cây cao ≤ 1m |
đồng/bụi |
16.600 |
|
+ Cây cao > 1m |
đồng/bụi |
31.500 |
20 |
Mía |
|
|
20.1 |
Trồng phân tán (mía ăn ) |
|
|
|
+ Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây |
đồng/bụi |
9.500 |
|
+ Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây |
đồng/bụi |
14.700 |
|
+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây |
đồng/bụi |
18.000 |
|
+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây |
đồng/bụi |
20.000 |
20.2 |
Mía nguyên liệu (để ép đường) |
|
|
|
+ Trồng < 6 tháng |
đồng/m2 |
9.500 |
|
+ Trồng ≥ 6 tháng |
đồng/m2 |
16.800 |
|
CÂY ĂN QUẢ |
|
|
21 |
Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt |
|
|
21.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) |
đồng/cây |
10.500 |
|
+ Loại mới trồng chiết cành |
đồng/cây |
44.000 |
|
+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá |
đồng/cây |
132.000 |
|
+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá |
đồng/cây |
314.000 |
|
+ Loại có quả ổn định |
đồng/cây |
551.000 |
21.2 |
Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) |
đồng/ha |
9.677.000 |
|
+ Loại mới trồng chiết cành |
đồng/ha |
46.395.000 |
|
+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá |
đồng/ha |
122.357.000 |
|
+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá |
đồng/ha |
305.718.000 |
|
+ Loại có quả ổn định |
đồng/ha |
524.139.000 |
22 |
Chanh |
|
|
22.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt (cây con) |
đồng/cây |
10.500 |
|
+ Loại mới trồng chiết cành |
đồng/cây |
35.700 |
|
+ Loại mới trồng ≤ 1 năm |
đồng/cây |
63.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đồng/cây |
157.500 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đồng/cây |
331.000 |
22.2 |
Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha |
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt (cây con) |
đồng/ha |
6.287.000 |
|
+ Loại mới trồng chiết cành |
đồng/ha |
31.437.000 |
|
+ Loại mới trồng ≤ 1 năm |
đồng/ha |
61.121.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đồng/ha |
143.277.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đồng/ha |
272.530.000 |
23 |
Chuối |
|
|
|
+ Chuối con |
đồng/cây |
7.000 |
|
+ Chuối mới trồng |
đồng/cây |
10.500 |
|
+ Chuối chưa thu hoạch |
đồng/cây |
23.000 |
|
+Chuối đang thu hoạch (đã có buồng) |
đồng/cây |
105.000 |
24 |
Cau |
|
|
|
+ Loại mới trồng ≤ 1 mét |
đồng/cây |
17.600 |
|
+ Loại từ 1 đến 5 tuổi |
đồng/cây |
46.000 |
|
+ Loại sắp có quả |
đồng/cây |
79.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đồng/cây |
157.500 |
25 |
Dừa |
|
|
|
Dừa trồng dưới 1 năm |
đồng/cây |
46.000 |
|
Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm |
đồng/cây |
126.000 |
|
Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm |
đồng/cây |
314.000 |
|
Dừa đang thu hoạch (có quả) |
đồng/cây |
612.000 |
26 |
Dứa |
|
|
26.1 |
Dứa trồng tập trung (100m2 trở lên) |
|
|
|
+ Dứa mới trồng |
đồng/m2 |
17.600 |
|
+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) |
đồng/m2 |
24.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (có quả) |
đồng/m2 |
29.400 |
26.2 |
Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100m2) |
|
|
|
+ Dứa mới trồng |
đồng/bụi |
4.400 |
|
+ Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả) |
đồng/bụi |
5.700 |
|
+ Dứa đang thu hoạch (có quả) |
đồng/bụi |
12.600 |
27 |
Đu đủ |
|
|
|
+ Đu đủ mới trồng (cây giống) |
đồng/cây |
2.700 |
|
+ Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1m |
đồng/cây |
22.000 |
|
+ Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1m trở lên |
đồng/cây |
63.000 |
|
+ Đu đủ đang thu hoạch |
đồng/cây |
96.600 |
28 |
Dưa các loại |
|
|
|
+ Dưa mới trồng |
đồng/bụi |
6.700 |
|
+ Dưa sắp có quả |
đồng/bụi |
19.000 |
|
+ Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) |
đồng/bụi |
24.000 |
29 |
Mít |
|
|
|
+ Mít mới trồng dưới 1 năm |
đồng/cây |
8.800 |
|
+ Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm |
đồng/cây |
30.400 |
|
+ Mít trồng từ 3 đến 5 năm |
đồng/cây |
96.600 |
|
+ Mít sắp có quả, trồng > 5 năm |
đồng/cây |
335.000 |
|
+ Mít đã và đang thu hoạch (có quả) |
|
|
|
- Loại Ф<25cm |
đồng/cây |
599.000 |
|
- Loại Ф ≥ 25cm đến Ф ≤ 30cm |
đồng/cây |
800.000 |
|
- Loại Ф >30cm |
đồng/cây |
1.500.000 |
30 |
Nhãn, vải, chôm chôm, hồng |
|
|
30.1 |
Trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt |
đồng/cây |
11.600 |
|
+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành |
đồng/cây |
46.000 |
|
+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá |
đồng/cây |
126.000 |
|
+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá |
đồng/cây |
314.000 |
|
+ Loại đã có hoa, có quả ổn định |
đồng/cây |
629.000 |
30.2 |
Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt |
đồng/ha |
3.506.000 |
|
+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành |
đồng/ha |
17.530.000 |
|
+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá |
đồng/ha |
45.461.000 |
|
+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá |
đồng/ha |
118.852.000 |
|
+ Loại đã có hoa, có quả ổn định |
đồng/ha |
235.833.000 |
31 |
Thanh long |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/cây |
11.600 |
|
+ Sắp thu hoạch |
đồng/cây |
63.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đồng/cây |
96.600 |
32 |
Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima |
|
|
|
+ Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm |
đồng/cây |
4.700 |
|
+ Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm |
đồng/cây |
7.400 |
|
+ Cây cao > 50 cm đến < 1m |
đồng/cây |
23.000 |
|
+ Cây cao ≥ 1m |
đồng/cây |
31.500 |
|
+ Sắp thu hoạch |
đồng/cây |
157.500 |
|
+ Đã thu hoạch |
đồng/cây |
261.000 |
33 |
Khế và các loại cây ăn quả khác |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/cây |
6.800 |
|
+ Cây cao ≥ 1m |
đồng/cây |
32.000 |
|
+ Sắp thu hoạch |
đồng/cây |
105.000 |
|
+ Đã thu hoạch |
đồng/cây |
192.000 |
34 |
Bầu, bí, mướp… |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/bụi |
5.300 |
|
+ Loại sắp có quả |
đồng/bụi |
17.900 |
|
+ Loại đang có quả |
đồng/bụi |
29.400 |
|
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI |
|
|
35 |
Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch |
đồng/m2 |
7.400 |
36 |
Sắn (4 gốc/1m2) |
đồng/m2 |
5.300 |
37 |
Sắn dây |
đồng/bụi |
48.000 |
38 |
Rau các loại |
đồng/m2 |
7.400 |
39 |
Rau thơm các loại |
đồng/m2 |
17.900 |
40 |
Đền bù lúa giống đã gieo, sạ |
đồng/m2 |
1.500 |
41 |
Sả |
|
|
|
Bụi dưới 10 tẻ |
đồng/bụi |
6.300 |
|
Bụi trên 10 tẻ |
đồng/bụi |
7.400 |
42 |
Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi... |
đồng/m2 |
5.300 |
43 |
Sen |
đồng/m2 |
12.600 |
|
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất) |
|
|
44 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
|
+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường |
đồng/m |
15.800 |
|
+ Hàng rào cây xanh có tạo hình |
đồng/m |
42.000 |
45 |
Sung, đào, ngọc lan |
|
|
|
+ Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm |
đồng/cây |
14.700 |
|
+ Loại Ø ≤ 10 cm |
đồng/cây |
43.000 |
|
+ Loại Ø > 10 đến Ø ≤ 15 cm |
đồng/cây |
96.600 |
|
+ Loại Ø > 15 cm |
đồng/cây |
145.000 |
46 |
Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…) |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/bụi |
2.700 |
|
+ Sắp có hoa |
đồng/bụi |
5.900 |
|
+ Đang có hoa |
đồng/bụi |
16.600 |
47 |
Mai cảnh |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/cây |
23.000 |
|
+ Mai cao ≤ 50 cm |
đồng/cây |
41.000 |
|
+ Mai cao > 50 cm đến ≤ 1m |
đồng/cây |
47.000 |
|
+ Mai cao > 1m |
đồng/cây |
64.000 |
|
+ Mai đường kính gốc 5 - 10 cm |
đồng/cây |
371.000 |
|
+ Mai đường kính gốc > 10 cm |
đồng/cây |
970.000 |
48 |
Vạn tuế |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/bụi |
161.000 |
|
+ Thân cao < 20 cm |
đồng/bụi |
410.000 |
|
+ Thân cao ≥ 20 cm |
đồng/bụi |
513.000 |
49 |
Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/cây |
64.000 |
|
+ Loại cao 2m Ø ≤ 10 cm |
đồng/cây |
436.000 |
|
+ Loại Ø > 10 cm đến < 30 cm |
đồng/cây |
806.000 |
|
+ Loại Ø > 30 cm |
đồng/cây |
1.122.000 |
|
Riêng cây si: giá giảm 50% mức giá trên |
|
|
50 |
Cau cảnh |
|
|
|
+ Khóm ≤ 3 cây |
đồng/bụi |
145.000 |
|
+ Khóm > 3 cây |
đồng/bụi |
287.000 |
51 |
Cau vua |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/cây |
60.000 |
|
+ Loại Ø < 20 cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
+ Loại 20cm ≤ Ø ≤ 30 cm |
đồng/cây |
400.000 |
|
+ Loại Ø ≥ 40 cm |
đồng/cây |
700.000 |
52 |
Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
|
+ Loại cây cao < 1m |
đồng/cây |
39.000 |
|
+ Loại cây cao từ 1m trở lên |
đồng/cây |
56.000 |
53 |
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế… |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đồng/bụi |
8.200 |
|
+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m) |
đồng/bụi |
16.800 |
|
+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m) |
đồng/bụi |
24.000 |
54 |
Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
|
+ Cỏ Nhật Bản |
đồng/m2 |
50.000 |
|
+ Hoa lá, sam cảnh… |
đồng/m2 |
31.500 |
|
+ Hoa mười giờ |
đồng/m2 |
31.500 |
55 |
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa ngô đồng… |
|
|
|
+ Loại mới trồng cây con |
đồng/cây |
11.600 |
|
+ Loại mới trồng cây cao ≤ 1m |
đồng/cây |
29.400 |
|
+ Loại cao > 1m đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
42.000 |
|
+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm |
đồng/cây |
129.000 |
|
+ Loại trồng ≥ 4 năm |
đồng/cây |
161.000 |
56 |
Cây xà cừ |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
35.000 |
|
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm |
đồng/cây |
65.000 |
|
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm |
đồng/cây |
88.000 |
|
Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm |
đồng/cây |
122.000 |
|
Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm |
đồng/cây |
164.000 |
|
Ø > 25 cm đến Ø ≤ 35 cm |
đồng/cây |
219.000 |
|
Ø > 35 cm |
đồng/cây |
263.000 |
57 |
Cây Jatropha |
|
|
|
- Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên |
đồng/cây |
132.000 |
|
- Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào |
đồng/m |
29.000 |
58 |
Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên |
đồng/cây |
221.000 |
II |
NUÔI THỦY SẢN |
|
|
1 |
Cá nuôi trong ao hồ |
|
|
|
+ Cá nuôi trong ao hồ nước ngọt |
đồng/m2 |
6.300 |
|
+ Cá nuôi trong hồ mặn lợ |
đồng/m2 |
10.000 |
2 |
Tôm nuôi trong ao hồ |
|
|
|
+ Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng |
đồng/m2 |
11.000 |
|
+ Nuôi thâm canh > 2 tháng |
đồng/m2 |
8.800 |
|
+ Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng |
đồng/m2 |
8.300 |
|
+ Nuôi bán thâm canh > 2 tháng |
đồng/m2 |
7.000 |
III |
MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí) |
|
|
1 |
Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng) |
đồng/mộ |
16.027.000 |
2 |
Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) |
đồng/mộ |
8.681.000 |
3 |
Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) |
đồng/mộ |
4.340.000 |
4 |
Mộ xây đơn giản |
|
|
|
≤ 3 năm (chưa cải táng) |
đồng/mộ |
18.127.000 |
|
> 3 năm chưa cải táng |
đồng/mộ |
10.780.000 |
|
> 3 năm đã cải táng |
đồng/mộ |
6.561.000 |
5 |
Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp |
|
|
IV |
MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH ĐẾN NƠI Ở MỚI |
|
|
1 |
Di chuyển trong khuôn viên |
đồng/hộ |
3.850.000 |
2 |
Di chuyển trong nội xã |
đồng/hộ |
5.830.000 |
3 |
Di chuyển trong nội huyện |
đồng/hộ |
9.680.000 |
4 |
Di chuyển trong nội tỉnh |
đồng/hộ |
11.550.000 |
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tiên Lãng quản lý và đầu tư (giai đoạn 2017-2019) Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước sinh hoạt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2015/QĐ-UBND và 2797/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2355/2000/QĐ-UB quy định về tổ chức giáo dục, chữa trị cai nghiện tại cộng đồng cho người nghiện ma túy do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 22/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1581/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng cho trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2011/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi trong ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe vị thành niên và thanh niên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 115/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014