Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 02/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 14/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2016/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 08 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum,

Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế tỉnh - Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Quy định tiêu thức phân công cơ quan quản lý thuế các cấp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: Thành lập mới; tchức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyn đi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối tưng áp dụng

a) Cơ quan Thuế: Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thành phố;

b) Tchức, cá nhân thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

c) Các tchức, cá nhân có liên quan.

3. Tiêu thức phân công quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp

3.1. Cục Thuế tỉnh trực tiếp quản lý doanh nghiệp:

a) Doanh nghiệp quy mô vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên;

b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước;

c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án PPP do nhà đu tư thành lập đthiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và đthực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

d) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bcho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên địa bàn tỉnh được thụ hưởng theo quy định của pháp luật.

e) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề tại phụ lục kèm theo.

3.2. Chi cục Thuế các huyện, thành phố trực tiếp quản lý các doanh nghiệp thành lập mới không thuộc đối tượng quy định tại đim 3.1 khoản 3 Điều này.

Điều 2. Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan thuế quản lý trước thời đim Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phân công đó.

Điều 3. Giao Cục Thuế tỉnh phối hp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tchức trin khai thực hiện theo quy định. Trường hợp cần thay đổi, bsung tiêu thức cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho phù hợp với đặc đim quy mô, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, giao Cục trưởng Cục Thuế chủ trì, phối hp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Điều 4. Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phvà Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ktừ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tư pháp (Cục kim tra văn bn pháp luật);
-
Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
-
Tổng Cục Thuế;
-
Thường trực Tỉnh uỷ;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Ch tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủ
y ban MTTQ Việt Nam tnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Như điều 4;
-
Báo Kon Tum;
-
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
-
Chi cục Văn thư- Lưu trữ tỉnh;
-
Công báo tỉnh;
-
Cng thông tin điện tử tỉnh;
-
CVP, các PVP UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, KTTH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải

 

PHỤ LỤC

TIÊU THỨC PHÂN CÔNG THEO NGÀNH NGH KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định s02/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum)

STT

Tên ngành

Ghi chú

1

Khai thác quặng sắt

 

2

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

 

3

Khai thác quặng kim loại quý hiếm

 

4

Hoạt động ngân hàng trung ương

 

5

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

 

6

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

 

7

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

 

8

Hoạt động cho thuê tài chính

 

9

Hoạt động cấp tín dụng khác

 

10

Bảo him nhân thọ

 

11

Bảo hiểm phi nhân thọ

 

12

Tái bảo hiểm

 

13

Bảo hiểm xã hội

 

14

Quản lý thị trường tài chính

 

15

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

 

16

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

 

17

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

 

18

Hoạt động xsố, cá cược và đánh bạc

 

19

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

 

20

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

 

21

Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ logistics

 

22

Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và khai thác kho bãi, quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu tại Khu vực cửa khẩu, Khu kinh tế cửa khẩu

 

23

Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh kho ngoại quan

 

24

Doanh nghiệp đăng ký sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

 

25

Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập

 

26

Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư ra nước ngoài

 

27

Doanh nghiệp sản xuất, truyền tải và phân phối điện