Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 02/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Văn Lưu |
Ngày ban hành: | 17/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/07/2016 | Số công báo: | Từ số 54 đến số 55 |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/QĐ-UBND |
Nhà Bè, ngày 17 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 05 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp tại Công văn số 126/PTP ngày 09 tháng 5 năm 2016 và đề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ tại Tờ trình số 229/TTr-PNV ngày 10 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Nhà Bè (gọi tắt là Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Huyện, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Công an Huyện, Trưởng phòng Tư pháp, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Y tế, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Huyện, Chi Cục trưởng Chi Cục thuế, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Đội trưởng Đội Quản lý Trật tự đô thị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI HUYỆN NHÀ BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)
1. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội tại huyện Nhà Bè được thành lập theo quy định của pháp luật để tiến hành kiểm tra, xác lập hành vi vi phạm pháp luật trong các hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin truyền thông và phòng, chống tệ nạn mại dâm, ma túy, đánh bạc, phòng cháy, chữa cháy và các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn hóa và phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội là lực lượng phối hợp liên ngành làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo quy định của pháp luật bao gồm các ngành: Văn hóa và Thông tin; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Tài Nguyên và Môi trường; Tài chính - Kế hoạch; Kinh tế; Y tế; Thuế; Quản lý thị trường; Trật tự Đô thị; Phòng cháy và Chữa cháy và Công an.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là thành viên hoặc có quyền và nghĩa vụ liên quan đến Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trên địa bàn huyện Nhà Bè.
2. Đối tượng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực được quy định trong Quyết định thành lập Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trên địa bàn huyện Nhà Bè.
1. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội khi làm nhiệm vụ phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy, chữa cháy và các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn hóa và phòng, chống tệ nạn xã hội của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nhà Bè theo nội dung của từng Quyết định thành lập Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội.
3. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất. Trong quá trình kiểm tra, thành viên của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao; không gây khó khăn cản trở cho hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân bị kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên về các quyết định xử lý của mình.
Điều 4. Nhiệm vụ của Lực Iượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Khảo sát nắm tình hình, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - xã hội theo đúng chức năng, nhiệm vụ được quy định trong Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, phải buộc chấm dứt hành vi vi phạm, xác lập hồ sơ vi phạm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật theo đúng quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan, kịp thời chuyển vụ hồ sơ vi phạm cho cơ quan hoặc người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền hạn của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Đề nghị cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền liên quan trên địa bàn phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong suốt quá trình kiểm tra.
2. Yêu cầu đối tượng kiểm tra chấp hành quyết định kiểm tra, xuất trình, cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan theo đúng nội dung kiểm tra và hợp tác với Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trong suốt thời gian kiểm tra.
3. Lập Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản tạm giữ tang vật phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính, Quyết định tạm giữ tang vật phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính, tổ chức thực hiện các Quyết định khám người theo thủ tục hành chính, Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Biên bản khám người theo thủ tục hành chính, Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có) theo đúng Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản có liên quan.
4. Trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm hình sự thì kịp thời xác lập hồ sơ vụ việc vi phạm chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền thụ lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Cơ cấu của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện:
a) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện quyết định thành lập; Đội trưởng, Phó Đội trưởng và các thành viên trong Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện quyết định theo đề nghị của Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin hoặc Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời hạn hoạt động của Đội Kiểm tra được quy định trong quyết định thành lập.
b) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện có 02 Đội, mỗi Đội gồm 01 Đội trưởng, 01 đến 02 Phó Đội trưởng và các thành viên. Đội 1- Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội do Phòng Văn hóa và Thông tin phụ trách, cử cán bộ, công chức đảm nhận Đội trưởng. Đội 2- Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách, cử cán bộ, công chức đảm nhận Đội trưởng. Các ngành và các phòng, ban thuộc Huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Kinh tế; Phòng Tư pháp; Đội Quản lý thị trường; Công an Huyện; Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Huyện; Phòng Y tế; Chi cục Thuế; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Đội Quản lý Trật tự Đô thị; cử ít nhất từ 01 đến 02 cán bộ, công chức tham gia làm thành viên mỗi Đội. Tùy theo tình hình, nhu cầu thực tế của công tác kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện quyết định điều chỉnh Đội trưởng, thành phần, số lượng các ngành, cơ quan, đơn vị của Huyện tham gia Đội Kiểm tra.
c) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - xã hội Huyện chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện hoặc theo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện cho Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội các xã, thị trấn:
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - thị trấn căn cứ vào Quy chế này và điều kiện thực tế tại địa phương để ban hành Quyết định thành lập và Quy chế hoạt động Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xã, thị trấn kiểm tra, ngăn ngừa và phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn các xã, thị trấn theo thẩm quyền quản lý địa phương.
Điều 7. Hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội hoạt động theo cơ chế phối hợp do Đội trưởng và Tổ trưởng điều hành mọi hoạt động chung của Đội, Tổ.
a) Đội trưởng, Tổ trưởng có quyền tổ chức thực hiện kiểm tra, xác lập hồ sơ vi phạm pháp luật đối với cá nhân, tổ chức theo đúng nội dung Quyết định thành lập Đội, Tổ tại Khoản 2, Điều 3, Chương I và Chương II của Quy chế này. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp trong quá trình kiểm tra, xác lập hồ sơ vi phạm theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền bổ nhiệm được quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
b) Đội trưởng, Tổ trưởng thông báo lịch công tác cho các thành viên tham gia Đội, Tổ trước 01 ngày hoặc đột xuất (khi cần thiết hoặc theo chỉ đạo của lãnh đạo) và nhận xét về kết quả công tác của từng thành viên tham gia theo Quyết định thành lập Đội, Tổ hoặc khi có yêu cầu của các đơn vị có liên quan.
c) Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng có trách nhiệm giúp Đội trưởng, Tổ trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Quy chế này và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng, Tổ trưởng.
d) Các thành viên trong Đội, Tổ chấp hành sự phân công của Đội trưởng, Tổ trưởng (hoặc Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng), chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Đội trưởng, Tổ trưởng (hoặc Phó Đội trưởng, Tổ phó) về những công việc đã được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực mình đang công tác, đồng thời đề xuất nội dung, biện pháp kiểm tra trong lĩnh vực đơn vị phụ trách.
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thành lập chỉ đạo, điều hành, kiểm tra hoạt động của Đội, Tổ và thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho thành viên trong Đội, Tổ.
3. Quy định khi tiến hành kiểm tra.
a) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện chỉ được tiến hành kiểm tra khi đoàn kiểm tra có Đội trưởng hoặc Phó Đội trưởng và ít nhất thành viên của 04 phòng, ban, đơn vị trong đó phải có Phòng Văn hóa và Thông tin, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an Huyện.
b) Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xã, thị trấn chỉ được tiến hành kiểm tra khi có Tổ trưởng hoặc Tổ phó và ít nhất thành viên của 03 bộ phận, trong đó phải có văn hóa - thông tin và Công an các xã, thị trấn.
c) Khi tiến hành kiểm tra, Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội phải xuất trình Quyết định thành lập Đội, Tổ cho đối tượng kiểm tra biết để chấp hành trong suốt thời gian kiểm tra tại cơ sở.
MỐI QUAN HỆ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Mối quan hệ công tác và cơ chế phối hợp
1. Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chung của Huyện và xã - thị trấn, tổ chức kiểm tra liên ngành (định kỳ, đột xuất) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện thông qua; đồng thời báo cáo nhanh các vụ việc lớn, phức tạp và kết quả xử lý trên địa bàn hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Có trách nhiệm hỗ trợ Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố khi có yêu cầu kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất; phối hợp Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xã, thị trấn thực hiện tốt công tác kiểm tra trên địa bàn.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội có trách nhiệm phối hợp với ban ngành, đoàn thể, chính quyền cùng cấp, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện công tác kiểm tra, phòng ngừa, phát hiện, xác lập các hành vi vi phạm pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kiểm tra có hiệu quả.
1. Kinh phí hoạt động của công tác kiểm tra liên ngành văn hóa - xã hội do ngân sách Huyện, xã, thị trấn cấp và từ các khoản thu nộp phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa - xã hội.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện, xã, thị trấn chịu trách nhiệm bố trí ngân sách, quản lý kinh phí và duyệt chi công tác phí, bồi dưỡng, phương tiện phục vụ, mua tin (khảo sát) trong quá trình kiểm tra nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động của Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội, Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Huyện và xã, thị trấn.
Điều 10. Phụ cấp, phương tiện hoạt động
1. Chế độ phụ cấp
Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội được hưởng tiền làm thêm giờ, làm đêm; được bồi dưỡng ăn đêm và được nghỉ bù một buổi ngày hôm sau nếu làm việc trong thời gian từ 20 giờ đến 04 giờ sáng hôm sau theo quy định hiện hành và theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện.
2. Phương tiện hoạt động
a) Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội được trang bị đầy đủ các phương tiện phục vụ cần thiết để thực hiện chức trách của mình; có trách nhiệm trong việc sử dụng và bảo quản tốt phương tiện được cấp như: Giấy chứng nhận cho các thành viên Đội, Tổ kiểm tra, công cụ hỗ trợ, máy quay phim, máy chụp hình, máy đo âm thanh, máy đo ánh sáng, dụng cụ đo nồng độ rượu, hỗ trợ hao mòn xe và văn phòng phẩm phục vụ cho công tác kiểm tra.
b) Tùy theo tình hình thực tế, Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội được bố trí phương tiện theo đề nghị của Đội trưởng (hoặc Phó Đội trưởng) để phục vụ cho công tác kiểm tra, bảo đảm an toàn thành viên cho cả Đội.
Khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có thành tích theo thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện và xã, thị trấn.
Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu bị thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng thì được hưởng chế độ trợ cấp, đền bù theo quy định của pháp luật và quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp.
Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu thành viên của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội có hành vi vi phạm pháp luật thì Đội trưởng, Tổ trưởng có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thành viên đó biết và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thành lập Đội, Tổ kiểm tra xem xét, tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Phòng Văn hóa và Thông tin là cơ quan thường trực về hoạt động của Đội 1- Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội, chịu trách nhiệm về kiểm tra hoạt động văn hóa, thông tin, thể thao; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực về hoạt động của Đội 2 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội, chịu trách nhiệm về kiểm tra hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện điều hành hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội huyện và xã - thị trấn. Chủ trì các cuộc họp giao ban định kỳ, đột xuất; tổng hợp và dự thảo báo cáo, xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trình Ủy ban nhân dân Huyện.
b) Chủ động phối hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan đề xuất nhân sự của Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội và đảm bảo bố trí lực lượng theo quy định tại Quy chế này.
c) Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch dự trù kinh phí hoạt động của Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội hàng năm và quyết toán kinh phí theo quy định.
d) Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện xem xét, xử lý hồ sơ do Đội 1- Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xác lập; hồ sơ do Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xã - thị trấn xác lập về kiểm tra hoạt động văn hóa, thông tin, thể thao mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - thị trấn.
đ) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện xem xét, xử lý hồ sơ do Đội 2- Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xác lập; hồ sơ do Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xã - thị trấn xác lập về kiểm tra hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
2. Trách nhiệm của Trưởng phòng, ban, đơn vị liên quan
Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị được quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Quy chế này có trách nhiệm cử cán bộ, công chức có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực tham gia mỗi Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức tham gia Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Huyện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm thành lập, bảo đảm về nhân sự và chế độ, chính sách, kinh phí hoạt động của Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội thực hiện đúng quy định của Quy chế này.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nếu để phát sinh tệ nạn xã hội, hoạt động kinh doanh văn hóa - xã hội trái pháp luật diễn ra trên địa phương mình mà không kịp thời có kế hoạch, chỉ đạo giải quyết. Đây là nội dung quan trọng trong việc xét đánh giá thi đua hoàn thành nhiệm vụ hàng năm trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, an ninh trật tự của địa phương.
1. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị mình có biện pháp tổ chức, phối hợp thực hiện nghiêm túc nội dung Quy chế này.
2. Giao Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế và tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy chế để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Huyện xem xét, giải quyết.
3. Việc bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh Quy chế này do Ủy ban nhân dân Huyện xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi có tham khảo ý kiến của các phòng, ban, đơn vị chức năng có liên quan.
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh 5 năm, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Bảng giá chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 25/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động xét công nhận sáng kiến có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách cấp tỉnh uỷ thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng và vận hành dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm nội tiết và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo đảm an ninh, trật tự và xử lý người có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại trụ sở và địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015- 2020 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức chi phí quản lý và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số di dân thực hiện định canh, định cư đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định giá thu tiền sử dụng đất rẻo ghép thửa cho hộ liền kề và trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng giao quyền sử dụng đất làm nhà ở (không thuộc diện giải toả được bố trí đất tái định cư) Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 1792/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hóa đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa V (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Chỉ thị 17/2005/CT-TTg về chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường Ban hành: 25/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 178/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm Ban hành: 15/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2009