Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 33/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 01/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2013/NĐ-CP NGÀY 22/4/2013 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 112/TTr-SXD ngày 17 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP của Chính phủ; Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí mặt đường, mặt phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động-Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2013/NĐ-CP NGÀY 22/4/2013 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh, được quy định tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP) và Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2013/TT-BXD).
1. Các đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 32, Thông tư số 14/2013/TT-BXD , đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện được bán, có đơn đề nghị mua nhà ở theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP .
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Nhà ở cũ không thuộc diện được bán theo quy định tại Khoản 1 Điều 24, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a. Nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 25, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ;
b. Nhà ở nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng nhà ở công vụ, quy hoạch xây dựng công trình trọng điểm của Nhà nước;
c. Nhà ở đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền để cải tạo, xây dựng lại thành nhà ở mới hoặc để xây dựng các công trình khác;
d. Nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đang bố trí làm nhà ở và thuộc diện phải thực hiện xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
đ. Nhà ở nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng làm nhà ở công vụ, công sở, trụ sở làm việc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở gắn với di tích lịch sử - văn hóa được cơ quan có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
e. Nhà chung cư bị hư hỏng nghiêm trọng, xuống cấp có nguy cơ sập đổ đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng công trình xây dựng; căn hộ chung cư không khép kín chưa được Nhà nước cải tạo lại, trừ trường hợp người thuê đã tự cải tạo trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc sử dụng độc lập, tự nguyện, có sự đồng thuận thông qua cam kết bằng văn bản đề nghị được mua và căn hộ này không nằm trong nhà chung bị hư hỏng quy định tại điểm này;
g. Nhà biệt thự nằm trong danh mục biệt thự không thuộc diện được bán mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã báo cáo và đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Nhà ở cũ thuộc diện được bán được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 32, Thông tư số 14/2013/TT-BXD , cụ thể như sau:
a. Không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 24 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ;
b. Không có tranh chấp, khiếu kiện (có xác nhận của bên cho thuê hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở vào đơn đề nghị mua nhà ở theo mẫu quy định tại Thông tư này);
c. Người đang thuê phải có hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực, nộp tiền thuê nhà và các chi phí quản lý vận hành nhà ở đầy đủ và có nhu cầu mua nhà ở (có đơn đề nghị mua nhà ở theo mẫu quy định);
d. Đối với nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đã được bố trí sử dụng làm nhà ở trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì phải bảo đảm đủ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP và điều kiện quy định tại Điểm c Khoản này.
3. Trường hợp bán nhà có nguồn gốc không phải là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng để ở trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 được thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 25, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , cụ thể như sau:
Nhà ở này phải bảo đảm các điều kiện: Khu đất đã bố trí làm nhà ở đó có khuôn viên độc lập hoặc có thể tách biệt khỏi khuôn viên trụ sở, cơ quan; nhà ở có lối đi riêng, không che chắn mặt tiền trụ sở, cơ quan, không ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan xung quanh; cơ quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng và nhà ở này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng diện tích nhà ở này phải chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà đó quản lý để thực hiện bán theo quy định tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP .
4. Trường hợp nhà ở được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 34, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , cụ thể như sau:
- Nhà ở phải không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 24 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , không có tranh chấp khiếu kiện, phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở và người đang thuê có nhu cầu mua;
- Đối với loại nhà không có nguồn gốc là nhà ở thì còn phải bảo đảm các điều kiện: Nhà ở này phải tách biệt khỏi khuôn viên trụ sở, cơ quan, phải có lối đi riêng, không che chắn mặt tiền trụ sở, cơ quan, không ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan xung quanh, phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương và cơ quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng.
5. Đối với nhà ở không thuộc diện được bán quy định tại Khoản 1 Điều 24, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 24, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , cụ thể như sau: Khi Nhà nước thực hiện xử lý nhà ở này thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, người đang thuê được giải quyết theo chính sách hiện hành về nhà ở, đất ở.
QUY TRÌNH BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
1. Người có nhu cầu mua nhà ở cũ nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng, thành phần hồ sơ theo quy định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và ghi giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ còn thiếu thì hướng dẫn người mua nhà bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
3. Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng lập danh sách kèm theo hồ sơ mua nhà ở, tổ chức xem xét, kiểm tra điều kiện và hồ sơ; nếu người nộp hồ sơ không đủ điều kiện được mua nhà ở thì phải có văn bản trả lời rõ lý do để người nộp hồ sơ biết, thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc.
4. Trường hợp đủ điều kiện thì Sở Xây dựng thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở, gồm: Đo vẽ lại diện tích nhà, đất, thực hiện phân bổ diện tích sử dụng chung (nếu có), xác định chất lượng còn lại của nhà ở, tính toán giá bán nhà và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc.
5. Sau khi hoàn thành thủ tục trên, Sở Xây dựng báo cáo Hội đồng xác định giá bán nhà ở xem xét, phê duyệt giá bán nhà ở, thời gian thực hiện là 07 ngày làm việc.
6. Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở phê duyệt giá bán, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm văn bản duyệt giá bán nhà trình UBND tỉnh xem xét, quyết định, thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc.
7. Căn cứ theo Tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định bán nhà ở cũ, thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc. Quyết định bán nhà ở cũ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. Trường hợp hồ sơ không được duyệt (UBND tỉnh không đồng ý giải quyết) thì Sở Xây dựng có văn bản trả lời người nộp hồ sơ, thời gian thực hiện là 03 ngày làm việc.
8. Sau khi có Quyết định bán nhà ở, đơn vị được giao nhiệm vụ bán nhà có trách nhiệm thông báo cho người mua thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở và hướng dẫn người mua nhà thực hiện các nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật, thời gian thực hiện là 03 ngày làm việc.
9. Tổng cộng thời gian giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10. Sau khi người mua nhà ở đã thực hiện đủ nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước (có biên lai thu tiền) theo quy định, đơn vị được giao nhiệm vụ bán nhà có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ mua bán nhà ở để lưu trữ theo đúng quy định; hướng dẫn người mua nhà nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận.
11. Trường hợp quá 90 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mua nhà ở mà người mua không thanh toán đủ tiền mua nhà một lần theo yêu cầu của phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt hợp đồng. Nếu người mua nhà muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại hợp đồng mua bán nhà ở mới. Trường hợp người mua nhà ở không mua thì vẫn tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà với các cơ quan quản lý nhà để sử dụng.
12. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thực hiện theo thời hạn quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận, đồng thời sao gửi 01 bản giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
Điều 5. Thành phần, số lượng hồ sơ mua nhà
Hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ bao gồm:
1. Đơn đề nghị mua nhà ở cũ và cấp giấy chứng nhận được lập theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy trình này;
2. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn (trường hợp nộp bản sao không có chứng thực phải kèm theo bản chính để đối chiếu);
3. Hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở;
4. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có), cụ thể là:
a. Trường hợp thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải có giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận là người khuyết tật hoặc người già cô đơn hoặc hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú;
b. Trường hợp thuộc đối tượng được được giảm tiền nhà thì phải có một trong các giấy tờ sau đây:
Giấy xác nhận về năm công tác của cơ quan, đơn vị nơi người mua nhà công tác nếu người mua nhà đang làm việc;
Giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà là người đang hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp công nhân cao su;
Bản sao có chứng thực quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ Luật Lao động, trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê khai đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ;
Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu là người có công với cách mạng.
5. Giấy khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong giấy chứng nhận của các thành viên cùng thuê nhà ở (nếu có), theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy trình này.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Điều 6. Giá bán, miễn, giảm tiền mua nhà và Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 35, Thông tư số 14/2013/TT-BXD .
2. Miễn, giảm tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 37, Thông tư số 14/2013/TT-BXD .
3. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 36, Thông tư số 14/2013/TT-BXD. Mẫu hợp đồng theo Phụ lục 3 kèm theo Quy trình này.
Đối với phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung trong khuôn viên nhà ở có nhiều hộ ở:
1. Phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 38, Thông tư số 14/2013/TT-BXD .
Mức thu tiền nhà, tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở, nhà ở sử dụng chung được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 35, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP và không thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giải quyết công nhận phần diện tích này.
2. Đối với phần diện tích đất liền kề với nhà ở cũ mà diện tích này nằm trong khuôn viên của nhà ở đó, người mua đang thực tế sử dụng nhà ở đó, không có tranh chấp, khiếu kiện và phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở thì thực hiện giải quyết theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 38, Thông tư số 14/2013/TT-BXD .
Mức thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất liền kề được thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 35, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất liền kề được thực hiện theo các quy định tại Điều 28; Điều 29, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP .
3. Đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì thực hiện giải quyết theo quy định tại Khoản 3 Điều 35, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP .
4. Đối với diện tích liền kề với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nhưng diện tích này nằm ngoài khuôn viên của nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì thực hiện giải quyết theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Trình tự thực hiện và hồ sơ theo quy định tại Điều 4; Điều 5 của Quy trình này.
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc bán nhà ở cũ do UBND tỉnh quản lý.
b. Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán đối với các nhà ở thuộc diện được bán trên địa bàn tỉnh. Thành phần Hội đồng xác định giá bán nhà ở gồm đại diện lãnh đạo các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động-Thương binh và Xã hội; đại diện lãnh đạo Cục Thuế tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, UBND cấp huyện (nơi có nhà ở thuộc diện bán), Trung tâm Phát triển nhà và Tư vấn xây dựng (đơn vị được giao trực tiếp quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước).
c. Tổ chức phân loại, đánh giá điều kiện nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện được bán, định kỳ hàng năm tổng hợp danh sách trình UBND tỉnh cho chủ trương bán. Sau khi có chủ trương, thông báo cho các hộ gia đình, cá nhân là đối tượng đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện được bán có đơn đề nghị mua nhà ở theo quy định.
d. Ủy quyền việc thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở và giao nhiệm vụ bán nhà cho Trung tâm Phát triển nhà và Tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã và thành phố
Chịu trách nhiệm xác định các điều kiện về quy hoạch đối với nhà được bán; xác nhận về việc đối tượng mua nhà là người chưa được nhà nước giao đất, chưa được hóa giá nhà đối với đối tượng mua nhà thuộc quy định tại Khoản 3 Điều 37, Thông tư số 14/2013/TT-BXD và Khoản 2 Điều 6 của Quy trình này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng xác định giá bán nhà ở
Hội đồng xác định giá bán nhà ở có trách nhiệm xác định giá bán đối với các nhà ở cũ thuộc diện được bán theo đúng quy định; tính toán xác định lại giá bán nhà ở theo chính sách hiện hành.
4. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm giải quyết trong phạm vi, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Sở Xây dựng kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh để xem xét giải quyết./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi[1]:......................................................................................................
Tên tôi là[2]:..........................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ............................, cấp ngày........./......../................tại..............................
Và vợ (chồng) là[3]:............................... CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ............................cấp ngày........./........../................tại.............................
Hộ khẩu thường trú tại:.............................
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan quản lý nhà ở bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đang thuê tại địa chỉ số...........................................................................................theo hợp đồng thuê nhà ở số....................................ký ngày............./.........../.......................
với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:.........................m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà..............m2; DT đất...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà.......................................m2; DT đất ................................m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:[4] ...................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau[5]:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)................................................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số.............................................................cấp ngày........../......./........tại............................. là đại diện các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở ký Hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)............................................số CMND........................là................
Ông (bà)............................................số CMND........................là................
Ông (bà)............................................số CMND........................là................
.........................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(kèm theo Đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Xác nhận của bên cho thuê hoặc UBND cấp xã nơi có nhà ở về việc nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện ................................................................. (Ký tên và đóng dấu) |
........ .., ngày ....... tháng ......năm ........ Người viết đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi[6]: -.................................................................................................
- ................................................................................................
Tên tôi là:.........................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ..............................., cấp ngày........./.........../.........................tại..................
Hộ khẩu thường trú tại:......................................
Tôi là thành viên thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở số...................ký ngày ............../........../...............
Nay tôi làm đơn này để khước từ quyền mua đối với nhà ở đang thuê tại hợp đồng thuê nêu trên và nhất trí không đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở tại địa chỉ nêu trên. Ông (bà) .................................................................và những người khác có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này có toàn quyền trong việc mua bán và đứng tên trong Giấy chứng nhận đối với nhà ở này.
Tôi xin cam đoan không khiếu nại, không tranh chấp về quyền mua, quyền sở hữu đối với nhà ở nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai trong đơn này./.
Xác nhận của UBND cấp xã ................................................................. (Ký tên và đóng dấu)
|
.........., ngày ....... tháng ......năm ... Người viết đơn (Ký tên) (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT- BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
.........., ngày........tháng ........năm.........
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ......../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của ông (bà)…………………………đề ngày…………./…………/…………
Căn cứ Quyết định số[7]....................’.................................................;
Căn cứ [8]……………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên cơ quan:………………………………………………………….…
- Địa chỉ cơ quan……………………………………………………….…
- Do ông (bà):……………………………chức vụ:…………………….…
- Điện thoại:.............................................Fax:.............................................
- Tài khoản: .............................................tại Ngân hàng:............................
BÊN MUA NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà):.................................................là đại diện cho các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở (căn hộ) số ..................................................ký ngày......../........./..........................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):.......................................cấp ngày....../....../........., tại .........................................................................................
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:..................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):.......................................cấp ngày....../....../........., tại .........................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:..................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký hết hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở bán:
1. Địa chỉ nhà ở mua bán:………………………………………………....
…………………………………………………………………………….
2. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự...) ...............................................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở:………………………vị trí nhà ở..………………....
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là:…………………………………..
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là..............m2, trong đó diện tích nhà chính là………….m2; diện tích nhà phụ là……………….m2.
6. Diện tích đất là:.............m2, trong đó sử dụng chung là.............m2, sử dụng riêng là:............m2.
7. Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở (nếu có):……………..m2
(Kèm theo hợp đồng mua bán nhà ở này là bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở mua bán)
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a. Tiền nhà ở là:………………………………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ:........................................................................................).
b. Tiền chuyển quyền sử dụng đất là ……………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ………………………………………………………………..)
Tổng cộng: a + b =…………………………….……Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ……………………………………………………………….)
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a. Tiền nhà ở là:……………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………...)
b. Tiền sử dụng đất là:…………………….......Việt Nam đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………...)
Tổng cộng: a+b =……………………………...Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại[9] ………………………... ……………………………………………………………………………….…..
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại[10]…………………….. …………………………………………………………………………………..)
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là:……………………..……………………..Việt Nam đồng;
(Bằng chữ ……………………………………………………………...)
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán) [11]:...........................
5. Thời hạn thanh toán:
a. Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước sau khi ký hợp đồng này;
b. Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ……….tháng………..năm ……....
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a. Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b. Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
c. Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d. Chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp quá ………… ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ. Các quyền khác theo thỏa thuận....
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a. Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b. Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c. Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên mua;
d. Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự;
đ. Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng này;
e. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a. Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b.Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c. Các quyền khác theo thỏa thuận…
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a. Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b. Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
c. Các bên thỏa thuận lý do chính đáng Bên mua được chậm thanh toán theo thỏa thuận;
d. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
đ. Trường hợp quá …….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e. Nộp chi phí quản lý vận hành và các chi phí khác trong việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ sau khi mua bán nhà ở;
g. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng này có ….trang, có giá trị kể từ ngày ............ và được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế /.
BÊN MUA NHÀ Ở (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN BÁN NHÀ Ở (ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, |
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số......ký ngày......./.../....)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên (ký và ghi rõ họ tên) |
Bên bán nhà ở (ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, |
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở và ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên (ký và ghi rõ họ tên) |
Bên bán nhà ở (ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, |
Ghi chú:
Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
[1] Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
[2] Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
[3] Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
[4] Đối với trường hợp có diện tích nằm ngoài hợp đồng thì ghi vào mục này, trong đó nêu rõ hiện trạng nhà ở đang sử dụng, nếu không có diện tích này thì ghi không.
[5] Liệt kê các giấy tờ liên quan đến nhà ở (Hợp đồng thuê nhà ở, văn bản đồng ý cho phép chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở,….).
[6] Ghi tên UBND cấp xã và cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở đang thuê
[7] Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền
[8] Ghi các giấy tờ liên quan (như giấy tờ miễn, giảm tiền mua nhà ở….)
[9] Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà
[10] Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất
[11] Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức hỗ trợ người chăn nuôi có lợn bị thiệt hại do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, lở mồm long móng, tai xanh; người tham gia công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Giàu Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực người có công được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và đến các cơ quan cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính trên lĩnh vực thi đua khen thưởng kèm theo Quyết định 2258/QĐ-UBND công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780 tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND về phân bổ gạo cứu đói của Chính phủ trong thời gian giáp hạt và hạn năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND và 27/2012/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Nam Định Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật Nhà nước Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng bảo vệ cảnh quan Tân Trào đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới chế biến gỗ và lâm sản tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 Chương trình hành động Vì trẻ em tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Phương án thăm dò tài sản nghi bị chôn giấu tại núi Tàu, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố tại xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2011 về công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 516/QĐ-UB năm 2009 về chuyển trường Trung học Y tế từ trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Y tế Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí mặt đường, mặt phố Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 53/2007/NQ-CP và 15-NQ/TU về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP của Chính phủ Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2006 Quy định việc tổ chức và quản lý công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2006 về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kinh tế Hà Nội Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021