Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2011 về công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: 732/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
Ngày ban hành: 11/02/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 732/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách thành phố Hà Nội năm 2011 theo các biểu đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Viện KSND TP, Tòa án nhân dân TP;
- PVPGiao, TH, KT;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển

 

MẪU SỐ 10/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2011

A

B

C

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn

115.466.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

101.666.000

2

Thu từ dầu thô

3.200.000

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

10.600.000

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

B

Thu ngân sách địa phương

43.614.320

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

40.349.320

 

- Từ các khoản thu NSĐP hưởng 100%

17.061.200

 

- Từ các khoản thu phân chia giữa NSĐP với NSTW hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

23.288.120

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

275.000

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung thực hiện CTMT QG và nhiệm vụ khác

275.000

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

270.000

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

1.000.000

4

Thu nguồn thực hiện CCTL

1.990.000

C

Chi ngân sách địa phương

43.614.320

1

Chi đầu tư phát triển (1)

18.248.740

 

Trong đó: - Chi từ nguồn vốn ngoài nước

270.000

2

Chi trả nợ (lãi, gốc và phí thanh toán trái phiếu) từ nguồn thu tiền sử dụng đất

560.000

3

Chi thoái trả tiền nhà và đất

82.000

4

Chi thường xuyên

21.431.310

5

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (2)

650.000

6

Dự phòng ngân sách

1.087.810

7

Chi Chương trình mục tiêu địa phương và chương trình mục tiêu quốc gia

1.544.000

 

+ Vốn đầu tư

742.000

 

+ Vốn sự nghiệp

802.000

8

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460

D

Cân đối

0

(1) Đã bao gồm thu, chi các dự án BT từ nguồn tiền sử dụng đất 3.000 tỷ đồng

(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2011 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 442.611 tỷ đồng (khối Thành phố 168.808 triệu đồng; khối quận, huyện 273.803 triệu đồng).

 

MẪU SỐ 11/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH CỦA QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC THÀNH PHỐ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2011

1

2

3

A

NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ

 

I

Thu ngân sách Thành phố

36.112.610

1

Thu sau điều tiết

32.847.610

 

- Trong đó: Tiền sử dụng đất

9.720.900

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

275.000

2.1

Bổ sung cân đối

0

2.2

Bổ sung có mục tiêu

275.000

 

- Vốn XDCB ngoài nước

270.000

 

- Chương trình mục tiêu và một số nhiệm vụ khác

5.000

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

1.000.000

4

Thu chuyển nguồn CCTL năm trước sang (Trung ương giao)

1.990.000

II

Chi ngân sách Thành phố (1)

36.112.610

1

Chi đầu tư phát triển

13.745.400

1.1

Các XDCB (1)

13.225.400

a

Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước

12.955.400

 

Trong đó: Bổ sung cho ngân sách cấp huyện

480.000

b

Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước

270.000

1.2

Chi bổ sung vốn các quỹ

460.000

1.3

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (bao gồm hỗ trợ lãi suất các dự án XHH, các DA giết mổ gia súc gia cầm, điện nông thôn)

60.000

2

Chi trả nợ (lãi, gốc và phí thanh toán trái phiếu từ nguồn sử dụng đất)

560.000

3

Chi thoái trả tiền nhà và đất

82.000

4

Chi thường xuyên

11.380.220

 

Trong đó: Bổ sung cho ngân sách cấp huyện

493.702

 

- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

1.903.475

 

- Chi lĩnh vực vận chuyển hành khách công cộng

650.000

 

- Chi sự nghiệp môi trường

684.464

6

- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (2)

650.000

7

Dự phòng ngân sách

839.010

8

Chi CTMT Quốc gia và Thành phố

1.544.000

 

+ Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất

742.000

 

+ Vốn sự nghiệp

802.000

9

Chi bổ sung cân đối ngân sách cấp quận huyện

7.301.520

10

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460

B

NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN

 

I

Thu ngân sách quận, huyện

15.776.932

1

Thu sau điều tiết

7.501.710

 

- Trong đó: Tiền sử dụng đất

1.929.100

2

Bổ sung từ ngân sách Thành phố

8.275.222

2.1

Bổ sung cân đối

7.301.520

2.2

Bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác

973.702

II

Chi ngân sách quận, huyện

15.776.932

Ghi chú: (1) Chi ngân sách Thành phố đã bao gồm số bổ sung cho ngân sách cấp quận, huyện

(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2011 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 442.611 tỷ đồng (khối Thành phố 168.808 triệu đồng; khối quận, huyện 273.803 triệu đồng).

 

MẪU SỐ 12/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ.TOÁN.NĂM.2011

1

2

3

A

THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

115.466.000

I

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

10.600.000

1

Thuế XNK, thuế TTĐB hàng nhập khẩu

2.401.000

2

Thuế VAT hàng nhập khẩu

8.199.000

II

Thu nội địa

101.666.000

 

Trong đó: Thu nội địa (trừ sử dụng đất)

90.016.000

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

47.605.000

2

Thu từ DNNN do địa phương quản lý

1.545.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN

12.186.000

4

Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD

12.750.000

5

Lệ phí trước bạ

3.500.000

6

Thuế nhà đất

160.000

7

Thuế Thu nhập cá nhân

6.200.000

8

Thu phí xăng dầu

1.500.000

9

Thu phí và lệ phí

3.320.000

 

- Phí và lệ phí trung ương

2.970.000

 

- Phí và lệ phí địa phương

350.000

10

Tiền sử dụng đất

11.650.000

 

Trong đó:

 

 

- Ghi thu ghi chi dự án BT

3.000.000

11

Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

300.000

12

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

560.000

13

Thu khác ngân sách

290.000

 

- Trung ương

140.000

 

- Địa phương

150.000

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích … tại xã

100.000

III

Thu từ dầu thô

3.200.000

B

THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

1.784.321

 

Thu từ nguồn XSKT

135.000

 

Thu từ nguồn phí, lệ phí, sự nghiệp để lại

1.649.321

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

A

Thu ngân sách địa phương

43.614.320

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

40.349.320

 

- Từ các khoản thu NSĐP hưởng 100%

17.061.200

 

- Từ các khoản thu phân chia giữa NSĐP với NSTW hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

23.288.120

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

275.000

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung thực hiện CTMT QG và nhiệm vụ khác

275.000

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

270.000

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

1.000.000

4

Tăng thu, thưởng vượt thu

 

4

Thu nguồn thực hiện CCTL

1.990.000

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

1.784.321

 

MẪU SỐ 13/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ.TOÁN.NĂM.2011

1

2

3

A

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

43.614.320

I

Chi đầu tư phát triển

18.248.740

 

Trong đó: Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

3.439.050

 

Chi khoa học và công nghệ

607.000

II

Chi trả nợ (lãi, gốc và phí thanh toán trái phiếu) từ nguồn thu tiền sử dụng đất

560.000

 

Trả lãi, gốc và phí thanh toán trái phiếu

550.000

 

Hoàn trả vốn tạm ứng NSTƯ

10.000

III

Chi thoái trả tiền nhà và đất

82.000

IV

Chi thường xuyên

21.431.310

 

Trong đó:

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

6.228.200

 

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

222.000

V

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

650.000

VI

Dự phòng ngân sách

1.087.810

VII

Chi Chương trình mục tiêu quốc gia và mục tiêu thành phố, dự án 5 triệu ha rừng và bổ sung thực hiện chính sách khác

1.544.000

1

Từ nguồn ngân sách địa phương

1.539.000

2

Từ nguồn NSTW bổ sung

5.000

 

- Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

3.000

 

+ Vốn đầu tư XDCB

3.000

 

+ Vốn sự nghiệp

 

 

- Thực hiện chính sách khác

2.000

VIII

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

10.460

B

Các khoản chi được quản lý qua NSNN

1.784.321

 

MẪU SỐ 14/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2011

1

2

3

 

Tổng chi ngân sách Thành phố (1)

36.112.610

1

Chi đầu tư phát triển

13.745.400

1.1

Chi XDCB (1)

13.225.400

1.2

Chi bổ sung vốn các quỹ

460.000

1.3

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (bao gồm hỗ trợ lãi suất các dự án XHH, các DA giết mổ gia súc gia cầm, điện nông thôn)

60.000

2

Chi trả nợ (lãi, gốc và phí thanh toán trái phiếu từ nguồn sử dụng đất)

560.000

3

Chi thoái trả tiền nhà và đất

82.000

4

Chi thường xuyên

11.380.220

 

Trong đó: Bổ sung cho ngân sách cấp huyện

493.702

 

- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

1.903.475

 

- Chi lĩnh vực vận chuyển hành khách công cộng

650.000

 

- Chi sự nghiệp môi trường

684.464

6

- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (2)

650.000

7

Dự phòng ngân sách

839.010

8

Chi CTMT Quốc gia và Thành phố

1.544.000

 

+ Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất

742.000

 

+ Vốn sự nghiệp

802.000

9

Chi bổ sung cân đối ngân sách các quận huyện

7.301.520

10

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

10.460

Ghi chú: (1) Chi ngân sách Thành phố đã bao gồm số bổ sung cho ngân sách cấp quận, huyện

(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2011 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 442.611 tỷ đồng (khối Thành phố 168.808 triệu đồng; khối quận, huyện 273.803 triệu đồng).

 

MẪU SỐ 15/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN CHI XDCB CỦA NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Kinh phí CBĐT

Lũy kế TT đến hết năm 2010

Kế hoạch 2011

Tổng số

Riêng năm 2010

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

 

 

114.069.734

24.580.834

8.224.410

13.225.400

A

KINH PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

411.758

47.064

34.535

99.800

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

291.701

47.064

34.535

58.450

 

Dự án mới

 

 

120.058

 

 

41.350

 

KHỐI HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

 

 

83.013

20.306

14.595

30.280

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

58.617

20.306

14.595

23.280

 

Dự án mới

 

 

24.396

 

 

7.000

I

GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

 

 

66.198

15.456

10.645

23.450

1.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

47.448

15.456

10.645

17.650

1

Dự án XD cải tạo nút giao thông Ô Chợ Dừa

Hà Nội

Cầu vượt dài 510m rộng 17m, hầm cho người đi bộ

1.874

400

200

500

2

Đầu tư xây dựng nút giao thông đường đô thị Bắc Thăng Long Vân Trì với tuyến đường sắt Bắc Hồng - Văn Điển

Hà Nội

Cầu vượt dài 500m; đường dẫn 218m; rộng 42m

2.527

460

260

500

3

Xây dựng đường Lĩnh Nam theo quy hoạch

Hoàng Mai

3,6km: 1,6km x 22,5m; 2,0km x 40m

1.164

900

100

200

4

Xây dựng 1/2 Cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía bắc khu công nghiệp

Hoàng Mai

Xây dựng 1/2 cầu; L = 50m; B = 11,25m; L = 580m; B = 40m

621

100

 

100

5

Cầu qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn

Từ Liêm

Cầu qua sông + 850m

909

283

50

450

6

Đường Cầu Giấy - Hùng Vương (đoạn Kim Mã - Trần Phú)

Ba Đình

450mx33m

300

176

50

100

7

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ qua đường Nguyễn Sơn tới đường Ngọc Thụy đi khu ĐTM Thạch Bàn Quận Long Biên

Long Biên

2880m

620

300

300

100

8

Hoàn thiện tuyến đường Liễu Giai - Nguyễn Chí Thanh

Ba Đình

100m (GPMB 07 hộ)

56

 

 

50

9

Đường Thanh Nhàn - Minh Khai (Võ Thị Sáu kéo dài)

Hai Bà Trưng

 

330

50

50

200

10

Xây dựng tuyến đường vào Trường Đại học Ngoại ngữ

Từ Liêm

441,75m x 17,5m

145

100

100

40

11

Bến xe Sơn Tây

Sơn Tây

3,5 ha

735

300

180

180

12

Xây dựng đường Đặng Thai Mai

Tây Hồ

 

456

300

50

150

13

Cải tạo, nâng cấp đường Xuân Diệu

Tây Hồ

1,1km x 17m

783

480

30

300

14

Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh

Hoàng Mai

4km: Đ1; 1,5km x 55m; D2

1.125

700

200

400

15

Xây dựng đường Nguyễn Hoàng Tôn (đoạn từ quận ủy Tây Hồ đến đường Phạm Văn Đồng)

Tây Hồ, Từ Liêm

2,5kmx40 64m

1.580

400

200

800

16

Cầu Hoàng Thanh

 

 

774

300

300

400

17

Xây dựng tuyến đường Tô Ngọc Vân theo quy hoạch

Tây Hồ

650m x20,5m

185

100

100

80

18

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê Tả Ngạn Sông Hồng (đoạn 2, đường 40m)

Long Biên

 

2.470

700

200

600

19

Xây dựng đường gom dọc 2 bên đường Pháp Vân - Cầu Giẽ

Phú Yên

C3

1.850

1.050

500

800

20

Xây dựng tuyến đường từ Ngô Gia Tự đến nút giao đường dẫn lên cầu Vĩnh Tuy (đường 30m)

Long Biên

 

520

200

200

200

21

Xây dựng tuyến đường nối từ Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến khu Đô thị mới Thạch Bàn)

Long Biên

 

470

200

200

200

22

Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thụy

Long Biên

 

930

300

200

200

23

Xây dựng đoạn tuyến đường từ Nút Bộ Tư lệnh Thông tin trên đường Cát Linh - La Thành đến đường Tôn Đức Thắng (thuộc tuyến đường ga Hà Nội - Tôn Đức Thắng - Hào Nam - phố Núi Trúc)

Đống Đa

600mx25m

535

50

50

200

24

Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn Ngọc Hồi - cầu Giẽ (Km189 - Km213+234), huyện Thường Tín và Phú Xuyên

Thường Tín, Phú Xuyên

Km189-Km213+234

4.460

1.000

1.000

2.000

25

Đường Tôn Thất Tùng kéo dài (đoạn từ đường vành đai 2,5 đến đường Vành đai 3)

Thanh Xuân

1714m x 30m

940

600

600

300

26

Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh (đoạn nút giao cầu Chui - cầu Vĩnh)

Long Biên

1,7km x 60m

818

300

300

300

27

Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh (đoạn nút giao cầu Vĩnh Tuy - nút giao cầu Thanh Trì)

Long Biên

2,8km x 60m

1.296

600

600

600

28

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 qua địa bàn huyện Phúc Thọ

Phúc Thọ

 

130

100

100

30

29

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 (Km7+730 đến Km11+ 552), huyện Thạch Thất

Thạch Thất

 

1.089

200

200

200

30

Cải tạo, nâng cấp đường 419 từ Km0+600 (ngã ba giao với quốc lộ 32) đến Km4+482

Thạch Thất

 

877

200

200

200

31

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống

Long Biên

 

916

600

300

300

32

Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt)

Phú Xuyên

7km x 12m

1.728

300

300

1.000

33

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0÷00 (nối với Quốc lộ 21A) đến Km5+550 huyện Thạch Thất

Thạch Thất

5,55km

885

300

300

500

34

Đường vào Trung tâm giáo dục Quốc phòng An Ninh - Bộ Tư lệnh Thủ đô

Quốc Oai

2,5km x 9m

251

100

100

100

35

Hoàn thiện tuyến đường nối từ nút giao hầm Kim Liên đến tuyến đường Kim Liên mới

Đống Đa

200m

39

15

15

20

36

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến tránh thị xã Sơn Tây đoạn từ nút giao Viện quân y 105 đến nút giao Quốc lộ 32 (Km 0+00 đến Km 4+980), thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

5 km x 35m

1.200

300

300

200

37

Xây dựng đường trên tuyến đê Tả Hồng, hữu Đuống đoạn từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài

Long Biên

 

1.917

300

300

200

38

Xây dựng tuyến đường số 5 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

Từ Liêm

1247m x 40m

310

193

60

100

39

Xây dựng đường Bảo tàng dân tộc học đến đường 32

Cầu Giấy

500m x 50m

168

49

 

100

40

Cải tạo, nâng cấp đoạn còn lại của tuyến đường 23B trên địa bàn huyện Mê Linh (từ nghĩa trang Thanh Tước đến hết địa phận huyện Mê Linh)

Mê Linh

900m x 12m

320

50

50

250

41

Xây dựng cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2

Hai Bà Trưng, Long Biên

3,5km x 19,25 m

5.942

1.000

1.000

3.000

42

Đầu tư xây dựng Đường từ Khu Trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh

Mê Linh

1,5km

586

200

200

300

43

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 422 đoạn từ cầu Sơn Đồng - Cái Quế, Hoài Đức

Hoài Đức

3,2 km

1.344

600

600

600

44

Cải tạo, nâng cấp Đường từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường Bệnh viện Đông Anh đi Đền Sài, huyện Đông Anh

Đông Anh

3,5 km

1.272

600

600

600

1.2

Dự án mới

 

 

18.751

 

 

5.800

1

Xây dựng tuyến đường Thạch Bản từ đê Sông Hồng đến đường Nguyễn Văn Linh, quận Long Biên

Long Biên

2800m; B = 13,5 - 40m

700

 

 

200

2

Chỉnh trang, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn qua trung tâm huyện Thạch Thất (Km 5 + 550-km7 + 428)

Thạch Thất

1,878 km

720

 

 

500

3

Xây dựng tuyến đường từ cầu Chương Dương đến cầu Thanh Trì

Long Biên

3500m

1.885

 

 

600

4

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 419 đoạn Km 1+685 đến Km 8+342 (Từ Bệnh viện huyện đến xã Đốc Tín)

Huyện Mỹ Đức

Bn= 18.5m, Bm = 17m; L = 6.66 Km

900

 

 

300

5

Dự án đầu tư xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt)

Quận Hai Bà Trưng

Bn= 23m, Bm = 13,5m; L = 580m

736

 

 

200

6

Cầu Từ Châu

Thanh Oai

3x24m, rộng 7m

200

 

 

50

7

Cầu Hồng Phú

Thanh Oai

3x24m, rộng 7m

200

 

 

50

8

Xây dựng tuyến đường từ sông Gạo đến đê sông Hồng

Hoàng Mai

L = 1.800m; B = 30m

1.056

 

 

300

9

Xây dựng tuyến đường từ hồ Đền Lừ đến đường Tây Kim Ngưu

Hoàng Mai

L = 1.300m; B = 30m

637

 

 

200

10

Xây dựng tuyến phố Đội Nhân, quận Ba Đình

Ba Đình

630m x 17,5m

678

 

 

100

11

Xây dựng tuyến đường B = 17,5m đoạn từ cầu Nhật Tân đến phía Đông cầu Thăng Long

Tây Hồ

3km x 17,5m

815

 

 

100

12

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 35 đoạn giữa tuyến từ Km4 + 469,12 đến Km12 + 733,55

Sóc Sơn

8,2km

3.584

 

 

1.000

13

Xây dựng đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục

Đống Đa, Ba Đình

2,2km x 50m

2.400

 

 

1.500

14

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Mỹ Hóa (cầu Bột Xuyên), vượt sông Đáy - qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

Mỹ Đức, Ứng Hòa

HL93; L = 231m

1.500

 

 

100

15

Dự án cải tạo hè đường Quốc lộ 32, Km 40+850 đến Km 48+180, qua địa bàn thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

C3

450

 

 

100

16

Dự án xây dựng tuyến đường nối đường tỉnh 416 với đường tỉnh 414, thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

C3, 3 Km

800

 

 

100

17

Dự án xây dựng hai cầu đi bộ trong Công viên Thủ Lệ

Ba Đình

C3

783

 

 

100

18

Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên tuyến đường tỉnh 419 đoạn từ km11+552 đến km14+450, huyện Thạch Thất

Thạch Thất

 

284

 

 

100

19

Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên tuyến đường quốc lộ 21A đoạn từ km12+300 đến km17+200, huyện Thạch Thất

Thạch Thất

 

424

 

 

200

II

CẤP THOÁT NƯỚC

 

 

5.788

2.700

2.400

2.500

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

5.788

2.700

2.400

2.500

1

Xây dựng hệ thống cấp nước xã Liên Mạc, huyện Từ Liêm

Từ Liêm

Xây dựng hệ thống cấp nước

931

500

500

400

2

Xây dựng mạng lưới cấp nước xã Hải Bối và các khu còn lại xã Kim Chung, Võng La, Đại Mạch, huyện Đông Anh  

Đông Anh

Xây dựng hệ thống cấp nước

1.717

1.000

1.000

500

3

Cải tạo và phát triển mạng lưới cấp nước huyện Thanh Trì (khu vực quy hoạch phát triển phía Đông Quốc lộ 1A

Thanh Trì

Khu vực phía Đông QL1A

986

600

600

300

4

Xây dựng tuyến mương Gia Thụy - Cầu Bây trên địa bàn quận Long Biên

Long Biên

 

1.315

300

100

800

5

Xây dựng tuyến mương dọc tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn trên địa bàn quận Long Biên

Long Biên

 

839

300

200

500

III

CÔNG CỘNG (MÔI TRƯỜNG, HỒ, CÔNG VIÊN …)

 

 

10.827

2.000

1.400

4.280

1

Mở rộng Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn (giai đoạn 2)

Sóc Sơn

106ha

4.600

1.500

1.000

3.000

2

Cải tạo nâng cấp trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại vi giai đoạn 2008 - 2010 (giai đoạn I)

Hà Nội

Toàn địa bàn thành phố

582

500

400

80

III.2

Dự án mới

 

 

5.645

 

 

1.200

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cảnh quan cây xanh Công viên Hữu

Từ Liêm

16 ha

5.000

 

 

1.000

2

Cải tạo hệ thống kè và đường dạo sát kè hồ Thủ Lệ thuộc Vườn thú Hà Nội

Cầu Giấy

2152m

645

 

 

200

IV

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

200

150

150

50

IV.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

200

150

150

50

1

Xây dựng trụ sở đội Thanh tra GTVT huyện: Thanh Oai, Quốc Oai; Đội Thanh tra GTVT cơ động và trạm thông tin vô tuyến trực thuộc thanh tra Sở GTVT Hà Nội

Hà Đông

 

200

150

150

50

 

KHỐI ODA

 

 

20.003

2.985

2.500

1.500

I

Dự án chuyển tiếp

 

 

9.770

2.985

2.500

750

1

Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến 2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình

Hà Nội

5,7km

9.320

2.985

2.500

500

2

Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm - Hợp phần TP Hà Nội

Hà Nội

 

450

 

 

250

II

Dự án mới

 

 

10.233

 

 

750

1

Thu gom và xử lý nước thải đô thị tại khu vực quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây - Hà Nội

Hà Nội

1.550ha

8.180

 

 

250

2

Cải thiện vận tải hành khách công cộng tại Hà Nội

Hà Nội

 

146

 

 

100

3

Xây dựng và mở rộng Nghĩa trang nhân dân thôn Bạch Trữ, xã Tiến Thắng phục vụ di chuyển mồ mã GPMB dự án đường trục trung tâm đô thị mới Mê Linh

Mê Linh

 

507

 

 

100

4

Xây dựng và cải tạo 3 trạm bơm thoát nước Cổ Nhuế, Đồng Bông 1 và Đồng Bông 2 khu vực phía Tây Hà Nội

Hà Nội

 

1.400

 

 

300

 

KHỐI VĂN HÓA - XÃ HỘI

 

 

218.376

12.433

9.300

42.570

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

186.125

12.433

9.300

27.420

 

Dự án mới

 

 

32.253

 

 

15.150

I

VĂN HÓA - TDTT-DL

 

 

173.399

7.206

5.950

24.060

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

172.734

7.206

5.950

23.570

1

Nhà hát Thăng Long

Tây Hồ

4-5 ha

162.170

3.269

3.000

20.000

2

Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An

Thanh Trì

 

 

 

 

 

2.1

Xây dựng tượng đài, nhà tưởng niệm, nhà khách, tiểu cảnh, phù điêu và các công trình kiến trúc khác thuộc Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An

Thanh Trì

 

2.787

100

100

500

2.2

Hạ tầng kỹ thuật Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An

Thanh Trì

 

1.874

1.200

500

600

3

 

Bảo tồn, tôn tạo di tích đền Ngọc Sơn

Hoàn Kiếm

 

235

100

100

100

4

Đầu tư xây dựng khu thể thao khuyết tật - Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội

Mỹ Đình - Từ Liêm

 

1.590

500

500

500

5

Xây dựng Cung Văn hóa thể thao Thanh niên Hà Nội

Hai Bà Trưng

 

2.357

1.187

1.000

1.000

6

Xây dựng Cung Thiếu nhi Hà Nội

Cầu Giấy

5 ha

1.400

700

600

700

7

Cải tạo, nâng cấp Cung Thiếu nhi

Hoàn Kiếm

 

250

100

100

150

8

Xây dựng kiốt phát hành báo Tuổi trẻ Thủ đô

Tây Hồ

 

71

50

50

20

1.2.

Dự án mới

 

 

665

 

 

490

1

Nâng cấp, mở rộng di tích lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại phường Vạn Phúc - Q. Hà Đông

Hà Đông

 

343

 

 

300

2

Tu bổ di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Đống Đa

 

322

 

 

190

II

Y TẾ

 

 

10.839

2.127

900

2.580

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

5.319

2.127

900

1.300

1

Đầu tư nâng cấp bệnh viện Đức Giang

Long Biên

500 giường

1.164

900

400

200

2

Xây dựng Khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn

Ba Đình

150 giường

638

100

 

200

3

Nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn giai đoạn 2

Hai Bà Trưng

500 giường

817

427

 

200

4

Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản - giai đoạn 2

Đống Đa

300 giường

700

200

 

200

5

Mở rộng và nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II

Ba Vì

400 giường

2.000

500

500

500

II.2

Dự án mới

 

 

5.520

 

 

1.280

1

Xây dựng Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi huyện Ba Vì

Ba Vì

100 giường

450

 

 

200

2

Nâng cấp BV đa khoa huyện Thường Tín

Thường Tín

180 giường

1.400

 

 

200

3

Nâng cấp Bệnh viện Da liễu Hà Nội

Đống Đa

50 giường

1200

 

 

200

4

Đầu tư trang thiết bị y tế Bệnh viện Mắt Hà Nội

Hai Bà Trưng

Thiết bị

80

 

 

80

5

Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội

Đống Đa

100 giường

1200

 

 

200

6

Nâng cấp Bệnh viện Tâm thần Hà Nội

Long Biên

400 giường

600

 

 

200

7

Khoa Hồi sức tích cực và chống độc Bệnh viện Bắc Thăng Long

Đông Anh

30 - 40 giường

590

 

 

200

III

LAO ĐỘNG - TBXH

 

 

8.845

1.050

950

4.780

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

4.208

1.050

950

1.300

1

Trung tâm Lưu trú Lộc Hà thuộc Công an thành phố Hà Nội (giai đoạn I)

Đông Anh

200 đối tượng, 60 cán bộ

471

150

50

200

2

Cải tạo, nâng cấp để chuyển đổi nhiệm vụ của Nghĩa trang Văn Điển từ năm 2010

Thanh Trì

18 ha

2.143

500

500

500

3

Cơ sở hỏa táng Đông Anh

Đông Anh

15 ha

790

100

100

400

4

Cải tạo, nâng cấp tổng thể Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính

Từ Liêm

 

804

300

300

200

III.2

Dự án mới

 

 

4.637

 

 

3.480

1

Cải tạo, mở rộng nghĩa trang Thanh

Mê Linh

1,19 ha

240

 

 

200

2

Xây dựng nhà tang lễ thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

5000 m2

480

 

 

400

3

Xây dựng nhà tang lễ khu vực quận Hà Đông

Hà Đông

3358 m2 đất

700

 

 

400

4

Nhà điều hành Ban phục vụ lễ tang Hà Nội

Cầu Giấy

1.980 m2 sàn XD

322

 

 

300

5

Xây dựng nhà ở cho đối tượng nữ nghiện ma túy Trung tâm giáo dục lao động xã hội số II

Xã Yên Bái, Ba Vì

300-330 học viên

451

 

 

400

6

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm giáo dục lao động xã hội số V

Xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm

650 học viên

359

 

 

300

7

Tăng cường cơ sở vật chất Khu điều dưỡng tâm thần

Xã Thụy An, huyện Ba Vì

Bổ sung 150 - 200

491

 

 

400

8

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội số III

Xã Tây Mỗ, Từ Liêm

200 đối tượng

416

 

 

300

9

Cải tạo nâng cấp điểm đỗ ôtô Phú Doãn

P. Hàng Trống, Hoàn Kiếm

524 m2 sàn

285

 

 

200

10

Mở rộng cải tạo cảnh quan nghĩa trang Vân Điển

Thanh Trì

1,7ha

90

 

 

80

11

Cải tạo nâng cấp Trung tâm giáo dục lao động hướng nghiệp thanh niên Hà Nội

Đông Anh

 

803

 

 

500

IV

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

 

25.293

2.050

1.500

11.150

IV.1.

Dự án chuyển tiếp

 

 

3.864

2.050

1.300

1.250

1

Trường THPT Ứng Hòa B

Ứng Hòa

 

364

250

100

100

2

Trường THPT Mỹ Đức A

Mỹ Đức

45p

500

400

200

100

3

Trường phổ thông dân tộc nội trú Ba Vì

Ba Vì

Nhà học 2

700

400

200

200

4

Cải tạo, nâng cấp Trường cao đẳng y tế Hà Nội

Đống Đa

 

600

400

400

200

5

Xây dựng Trường Trung cấp nông nghiệp Hà Nội

Mỹ đình - Từ Liêm

 

750

200

200

200

6

Trung tâm giáo dục thường xuyên Đình Xuyên

Gia Lâm

20P

250

100

100

150

7

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

 

200

100

100

100

8

Nhà ký túc xá sinh viên Trường cao đẳng cộng đồng Hà Tây

Chương Mỹ

04 tầng, 11.590 m2

500

200

200

200

IV.2

Dự án mới

 

 

21.429

 

 

9.900

1

Trường THPT Sơn Tây

Sơn Tây

45p

1.400

 

 

900

2

Trường THPT Phúc Lợi, Long Biên

Long Biên

36p

413

 

 

200

3

Trường THPT Đông Mỹ, Thanh Trì

Thanh Trì

45p

550

 

 

200

4

Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi, Chương Mỹ

Chương Mỹ

45p

700

 

 

300

5

Trường THPT Phan Huy Chú, Quốc Oai 

Quốc Oai

3ha

1.300

 

 

700

6

Trường THPT Yên Lãng, Mê Linh

Mê Linh

 

200

 

 

200

7

Trường THPT Phú Xuyên B, Phú Xuyên

Phú Xuyên

35p

470

 

 

200

8

Trường THPT Chương Mỹ A

Chương Mỹ

45p

720

 

 

300

9

Trường THPT Vạn Xuân, Hoài Đức

Hoài Đức

20p

800

 

 

400

10

Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hà Đông

Hà Đông

25p

288

 

 

200

11

Trường THPT Trần Đăng Ninh, Ứng Hòa

Ứng Hòa

45p

359

 

 

200

12

Trường THPT Kim Liên, Đống Đa

Đống Đa

45p

1.100

 

 

500

13

Trường THPT Nguyễn Du, Thanh Oai

Thanh Oai

43p

550

 

 

300

14

Trường THPT Phú Xuyên A

Phú Xuyên

35p

800

 

 

200

15

Trường THPT Nguyễn Trãi, Thường Tín

Thường Tín

 

722

 

 

200

16

Trường THPT Quang Trung, Hà Đông

Hà Đông

45p

456

 

 

200

17

Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Thạch Thất

Thạch Thất

46p

1.442

 

 

700

18

Xây dựng cơ sở 2 Trường Trung cấp Nghề nấu ăn và Nghiệp vụ khách sạn Hà Nội

Phường Quang Trung - thị xã Sơn Tây

750 - 1.000 học sinh

1.277

 

 

400

19

Cải tạo nâng cấp Trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội

Đông Anh

2200 học sinh

502

 

 

200

20

Xây dựng Trường trung cấp dạy nghề chất lượng cao Ứng Hòa, Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

2000 học sinh/năm

1.300

 

 

800

21

Xây dựng mở rộng Trung tâm giáo dục thường xuyên Đan Phượng

Đan Phượng

 

680

 

 

300

22

Đầu tư xây dựng, mở rộng Trường trung cấp kinh tế tài chính Hà Nội

Hà Đông

 

1.200

 

 

500

23

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

XD theo hướng chuẩn QG

702

 

 

300

24

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

XD theo hướng chuẩn QG

1.010

 

 

300

25

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm giáo dục thường xuyên Hai Bà Trưng quận Hai Bà Trưng

Hai Bà Trưng

XD theo hướng chuẩn QG

126

 

 

100

26

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề huyện Thanh Oai

Thanh Oai

XD theo hướng chuẩn QG

417

 

 

100

27

Xây dựng Trường trung cấp dạy nghề chất lượng cao Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

1.500 học sinh/năm

1.945

 

 

1.000

 

KHỐI CN - TM - DV

 

 

1.211

 

 

1.200

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

Dự án mới

 

 

1.211

 

 

1.200

1

Xây dựng đường gom Bắc Thăng Long - Nội Bài, đoạn qua KCN Quang Minh I

Mê Linh

L = 1.200m; B = 24m

503

 

 

500

2

Xây dựng tuyến đường gom Bắc Quốc lộ 6 (đoạn qua KCN Phú Nghĩa)

Chương Mỹ

L = 1.125m; B = 13,5m

708

 

 

700

 

KHỐI NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

 

 

82.192

10.340

7.590

21.500

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

31.221

10.340

7.590

5.200

 

Dự án mới

 

 

50.970

 

 

16.300

I

NÔNG LÂM - THỦY SẢN

 

 

15.257

1.500

1.100

2.750

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

9.110

1.500

1.100

850

1

Mở rộng TT cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn

Sóc Sơn

12ha

786

600

200

150

2

Cắm mốc giới và xác định ranh giới rừng đất lâm nghiệp ngoài thực địa huyện Sóc Sơn giai đoạn 2009 - 2010

Sóc Sơn

 

8.324

900

900

700

I.2

Dự án mới

 

 

6.147

 

 

1.900

1

Xây dựng trụ sở liên cơ quan các Chi cục và Ban quản lý dự án thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội

Mai Dịch, Cầu Giấy

4846m2

1.158

 

 

600

2

Xây dựng khu liên cơ trạm thú y và BVTV huyện Mê Linh

Mê Linh

2000m

892

 

 

200

3

DA XD vùng sản xuất RAT tập trung xã Minh Châu huyện Ba Vì

Ba Vì

34ha

219

 

 

200

4

Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung tại xã Tráng Việt, huyện Mê Linh

Mê Linh

80

1.000

 

 

400

5

Xây dựng công trình quản lý và phòng cháy chữa cháy rừng huyện Sóc Sơn (giai đoạn 2)

Sóc Sơn

20Km

2.878

 

 

500

II

ĐÊ ĐIỀU

 

 

19.249

3.590

2.240

5.050

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

6.478

3.590

2.240

1.350

1

Xử lý tổng thể khu vực sạt lở khu vực kè Thanh Am và hai đầu cầu Đuống

 

5720m đê

1.665

900

100

300

2

Xây dựng đường hành lanh đê Tráng Việt - Văn Khê - H. Mê Linh

Mê Linh

3872m

558

200

200

200

3

Chống sạt lở bờ tả, hữu sông Đuống, thuộc địa bàn quận Long Biên, huyện Gia Lâm và Đông Anh

Long Biên, Gia Lâm, Đông Anh

 

2.326

1.500

1.500

450

4

Chống sạt lở bờ tả sông Hồng, thuộc địa bàn quận Long Biên, huyện Gia Lâm

Long Biên, Gia Lâm

 

989

400

400

200

5

Đường hành lang các tuyến đê sông Đuống

Tuyến đê sông Đuống

90 ha

940

590

40

200

II.2

Dự án mới

 

 

12.771

 

 

3.700

1

Xây dựng đường hành lang chân đê, chỉnh trang mái đê tuyến đê hữu Đuống đoạn từ Cầu Đuống đến Cầu Phù Đổng quận Long Biên

Long Biên, Gia Lâm

6312m đường HL

2.365

 

 

500

2

Kè bờ sông Vân Đình kết hợp giao thông thuộc địa bàn thôn Phú Lương xã Quảng Phú Cầu huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

966,5

400

 

 

200

3

DA kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy khu vực xóm Cát xã Cao Thành huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

1.340m

300

 

 

150

4

Kè chống sạt lở bờ sông Đáy khu vực Trung tâm nuôi dưỡng người tàn tật xã Viên An huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

985m

606

 

 

150

5

Kè chống sạt lở và cứng hóa mặt bờ kênh Vân Đình thị trấn Vân Đình huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

2.500m

700

 

 

150

6

DA Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy thôn Phù Lưu Thượng xã Phù Lưu huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

1.689m

400

 

 

150

7

DA nâng cấp, cải tạo đê tả Đáy đoạn xã Đồng Tiến và thị trấn Vân Đình huyện Ứng Hòa

Ứng Hòa

5.620m

778

 

 

150

8

DA tu sửa, kéo dài kè My Dương đê tả Đáy huyện Thanh Oai

Thanh Oai

700m

387

 

 

150

9

DA tu sửa, kéo dài kè Xuyên Dương đê tả Đáy  huyện Thanh Oai

Thanh Oai

1.100m

296

 

 

150

10

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tích, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

400m

300

 

 

150

11

Tu bổ, nâng cấp đê bao hữu Bùi, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

19400m

1.500

 

 

300

12

Kè chống sạt lở bờ tả hạ lưu đập Đáy, huyện Đan Phượng

Đan Phượng

750m

400

 

 

150

13

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy (đoạn cuối thôn Hà Xá - đầu thôn Trinh Tiết), xã Đại Hưng, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

 

200

 

 

100

14

Cứng hóa mặt đê hữu Đáy từ Chợ Lai đến thôn Áng Hạ, xã Lê Thanh, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

2.000M

440

 

 

200

15

Cải tạo, nâng cấp sông Tô Lịch trên địa bàn huyện Thường Tín

Thường Tín

8.500m

1.077

 

 

300

16

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đáy thuộc xã Văn Võ và Phú Nam An, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

1.500m

519

 

 

100

17

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, Vạn Phúc, xã Vạn Kim, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

 

400

 

 

100

18

Kè hộ chân chống sạt lở đoạn xung yếu đê bao vùng 700, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

 

400

 

 

100

19

Kè mái bờ hữu sông Đáy đoạn từ chợ thôn Bái Trượng qua cống tiêu An Vọng, xã Hoàng Diệu, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

 

535

 

 

100

20

Xử lý sự cố kè Dương Hà, huyện Gia Lâm

Gia Lâm

1.240m

350

 

 

200

21

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê bối ngăn lũ kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc - Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ

Phúc Thọ

4.500m

418

 

 

150

III

THỦY LỢI

 

 

45.383

5.100

4.100

13.200

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

13.330

5.100

4.100

2.500

1

Nâng cấp, cải tạo trạm bơm tiêu Đại Áng, huyện Thanh Trì

Thanh Trì

Tiêu úng 450 ha

629

200

200

200

2

Cải tạo hệ thống kênh tiêu trạm bơm Cầu Bươu huyện Thanh Trì

Thanh Trì

Tiêu 1000 ha

820

300

300

400

3

Lấy nước sông Hồng qua kênh Hồng Vân phục vụ sản xuất và cải tạo môi trường huyện Thanh Trì

Thanh Trì

Tưới cho 1.700 ha

2.852

1.000

 

200

4

Cải tạo, nâng cấp và phát huy hiệu quả sông Hang, thị xã Sơn Tây

Sơn Tây

Tưới cho 300 ha

1.600

500

500

300

5

Trạm bơm Thạch Nham

Thanh Oai

Tưới 500ha, tiêu 800ha

621

300

300

300

6

Xây dựng tuyến mương Thượng Thanh, hồ điều hòa và trạm bơm Gia Thượng

Long Biên

2250m

1.806

800

800

500

7

Xây dựng tuyến mương Việt Hưng- Cầu Bây, hồ điều hòa và trạm bơm Cự Khối

Long Biên

7960m

4.602

1.700

1.700

500

8

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tưới, tiêu Hòa Lạc

Mỹ Đức

 

400

300

300

100

III.2

Dự án mới

 

 

32.053

 

 

10.700

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Đông Mỹ huyện Thanh Trì, TP Hà Nội

Thanh Trì

Tiêu úng 1995ha

4.263

 

 

1.000

2

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu liên xã kết hợp làm đường giao thông tuyến: Tây Ninh-Ngòi Núc huyện Thạch Thất

Thạch Thất

tiêu 595 ha

700

 

 

300

3

Cải tạo, nâng cấp kênh tưới hồ Tân xã huyện Thạch Thất kết hợp làm đường giao thông nông thôn

Thạch Thất

Tưới 692ha

523

 

 

200

4

DA cải tạo, nâng cấp bờ kênh Bim kết hợp giao thông huyện Phú Xuyên

Phú Xuyên

9,6km

500

 

 

150

5

DA cứng hóa mặt bờ kênh làm đường giao thông nội đồng kênh tiêu trạm bơm Thần Quy huyện Phú Xuyên

Phú Xuyên

3.300m

400

 

 

100

6

DA cứng hóa mặt bờ kênh làm đường giao thông nội đồng kênh tiêu trạm bơm Thái Đa huyện Phú Xuyên

Phú Xuyên

4.500m

400

 

 

100

7

DA cứng hóa mặt bờ kênh làm đường giao thông nội đồng kênh tiêu trạm bơm Bài Xuyên huyện Phú Xuyên

Phú Xuyên

2.500m

250

 

 

100

8

DA cứng hóa mặt bờ kênh làm đường giao thông nội đồng kênh tiêu trạm bơm Bái Đô huyện Phú Xuyên

Phú Xuyên

2.000m

200

 

 

100

9

DA cải tạo, nâng cấp bờ hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông huyện Thanh Oai

Thanh Oai

13,2km

300

 

 

100

10

DA XD TB Triều Đông huyện Thanh Oai

Thanh Oai

1.560ha

800

 

 

300

11

DA KCH kênh N1 (kênh A trạm bơm Vân Đình) và cứng hóa kênh kết hợp phát triển giao thông nội đồng huyện Ứng Hòa)

Ứng Hòa

6.300m

360

 

 

300

12

DA XD công trình đảm bảo giao thông vùng bãi xã Minh Châu huyện Ba Vì

Ba Vì

400m

836

 

 

800

13

DA cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Yên Hồng 1 huyện Ba Vì

Ba Vì

150ha

218

 

 

200

14

DA xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc xã Liệp Tuyết huyện Quốc Oai

Quốc Oai

600ha

600

 

 

300

15

DA cải tạo, nâng cấp TB dã chiến Xuân Phù huyện Phúc Thọ

Phúc Thọ

900ha

800

 

 

400

16

DA cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu TB tiêu Phú Thụ tại các huyện Phúc Thọ, Thạch Thất và thị xã Sơn Tây

P.Thọ, T.Thất, S.Tây

2270ha

1.500

 

 

800

17

XD mới TB tiêu Lại Thượng thay thế nhiệm vụ TB tiêu Lại Thượng 1 và 2

Thạch Thất

675ha

675

 

 

200

18

XD mới TB và hoàn chỉnh hệ thống tiêu Yên Sơn huyện Quốc Oai

Quốc Oai

1.450ha

1.200

 

 

500

19

Xây dựng trạm bơm Thụy Phú, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

Phú Xuyên

Tưới 4.068ha phục vụ sản xuất nông nghiệp

1.800

 

 

200

20

Nâng cấp và xây dựng mô hình hiện đại hóa hệ thống tưới Hạ Dục, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

Tưới 1050ha

1300

 

 

400

21

Cứng hóa kênh tưới cấp 2 kết hợp giao thông, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

14,8km

573

 

 

150

22

Bổ sung một số hạng mục công trình trạm bơm tiêu Hạ Dục 2, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

Tiêu 4.246ha

430

 

 

100

23

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu An Vọng, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

Kè 1.400m

495

 

 

100

24

Kiên cố hóa kênh tiêu chính Thập Cửu - trạm bợ Hạ Dục, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

9.500m

2.719

 

 

500

25

Hạ tầng kỹ thuật cải tạo môi trường suối Yến khu du lịch văn hóa chùa Hương, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

 

500

 

 

200

26

Cải tạo, nâng cấp đoạn kênh tiêu ven đô Đáy từ cổng Làng Hạ đến sông Đáy, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

 

350

 

 

100

27

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Văn Sơn, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

 

553

 

 

100

28

Cải tạo, chỉnh trang sông Kim Ngưu, huyện Thường Tín

Thường Tín

 

564

 

 

100

29

Cải tạo, nâng cấp và cứng hóa bờ kênh kết hợp giao thông kênh tưới Đồi Tràm, kênh tiêu N4b, huyện Mỹ Đức

Mỹ Đức

 

300

 

 

100

30

Kiên cố hóa kênh chính hồ chứa nước Đồng Sương, huyện Chương Mỹ

Chương Mỹ

 

200

 

 

100

31

Kiên cố hóa trạm bơm dã chiến tai xi phông 7B xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai

Quốc Oai

Phục vụ chống hạn vụ Xuân 2010-2011

480

 

 

100

32

Nâng cấp chỉnh trang kênh chính Đan Hoải đoạn qua thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng

Đan Phượng

1.100m kênh chính Đan Hoài đoạn qua thị trấn

398

 

 

200                                      

33

Xây dựng trạm bơm Vàn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh

Mê Linh

 

2.600

 

 

1.000

34

Cải tạo nâng cấp hồ Lụa huyện Thạch Thất

Thạch Thất

Tưới 365ha

640

 

 

500

35

Xây dựng trạm bơm tưới Hạ Dục

Chương Mỹ

 

1.500

 

 

200

36

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T5, huyện Gia Lâm

Gia Lâm

 

2.126

 

 

500

IV

CÁC DỰ ÁN KHÁC

 

 

2.302

150

150

500

IV.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

2.302

150

150

500

1

Khu bảo tồn thuộc khu IV khu du lịch văn hóa Sóc Sơn

Sóc Sơn

 

2.302

150

150

500

IV.2

Dự án mới

 

 

 

 

 

 

 

KHỐI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 

 

5.248

500

50

1.600

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

4.738

500

50

1.100

1

Ứng dụng CNTT trong điều hành tác nghiệp của HĐND Thành phố

HĐND TP

 

1.300

 

 

100

2

Xây dựng Trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ và giám định

Hòa Lạc

 

2.400

 

 

500

3

Xây dựng tuyến đường từ trường Đại học Mỏ Địa chất vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long

Từ Liêm

1000x40

580

500

50

50

4

Xây dựng đường vào KCN Đài Tư - Sài Đồng A (giai đoạn II)

Long Biên

1-2.294,34m; B = 40

458

 

 

450

 

Dự án mới

 

 

510

 

 

500

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Hà Nội

Nguyễn Thái Học, Ba Đình

 

400

 

 

400

2

Cải tạo trụ sở làm việc của Trung tâm công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm

Khu Đền Lừ II - Hoàng Mai

 

110

 

 

100

 

KHỐI AN NINH - QUỐC PHÒNG - TƯ PHÁP, NỘI CHÍNH

 

 

1.716

500

500

1.150

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

1.230

500

500

700

1

Dự án Xây dựng cải tạo Khu điều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn, Hải Phòng

Đồ Sơn, Hải Phòng

 

1.230

500

500

700

 

Dự án mới

 

 

486

 

 

450

1

Xây dựng nhà cầu và cải tạo chống thấm Trụ sở HĐND&UBND Thành phố

Hoàn Kiếm - Hà Nội

 

486

 

 

450

 

MẪU SỐ 18/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC THÀNH PHỐ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 11/2/2011 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên quận, huyện

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Tổng chi cân đối ngân sách quận huyện

Cân đối thu, chi

Tỷ lệ

Thu NSQH hưởng sau điều tiết

Bổ sung cân đối từ NSTP

A

B

1

2

3

4 = 2-3

4 = 3/2

 

Tổng số

26.022.800

14.803.230

7.501.710

7.301.520

50,68%

1

Quận Hoàn Kiếm

2.812.140

555.902

555.902

 

100,0%

2

Quận Ba Đình

2.313.900

381.169

381.169

 

100,0%

3

Quận Đống Đa

2.326.800

500.129

500.129

 

100,0%

4

Quận Hai Bà Trưng

1.962.300

449.302

449.302

 

100,0%

5

Quận Thanh Xuân

1.704.450

433.531

433.531

 

100,0%

6

Quận Tây Hồ

547.950

324.909

259.438

65.471

79,8%

7

Quận Cầu Giấy

2.800.100

644.172

644.172

 

100,0%

8

Quận Hoàng Mai

1.091.500

535.801

514.841

20.960

96,1%

9

Quận Long Biên

1.609.630

470.319

400.588

69.731

85,2%

10

Thị xã Sơn Tây

283.750

464.327

126.811

337.516

27,3%

11

Quận Hà Đông

1.322.000

649.446

450.368

199.078

69,3%

12

Huyện Thanh Trì

424.100

501.318

219.814

281.504

43,8%

13

Huyện Gia Lâm

482.000

560.339

211.359

348.980

37,7%

14

Huyện Sóc Sơn

236.750

604.209

121.488

482.721

20,1%

15

Huyện Đông Anh

518.600

649.715

244.641

405.074

37,7%

16

Huyện Từ Liêm

2.538.000

699.221

699.221

 

100,0%

17

Huyện Mê Linh

376.000

484.016

155.373

328.643

32,1%

18

Huyện Quốc Oai

340.900

468.025

124.765

343.260

26,7%

19

Huyện Chương Mỹ

237.550

574.594

121.228

453.366

21,1%

20

Huyện Thanh Oai

103.800

441.118

59.064

382.054

13,4%

21

Huyện Ứng Hòa

74.170

493.464

39.839

453.625

8,1%

22

Huyện Mỹ Đức

100.900

476.715

68.430

408.285

14,4%

23

Huyện Thường Tín

133.500

495.669

73.820

421.849

14,9%

24

Huyện Phú Xuyên

70.270

486.392

40.527

445.865

8,3%

25

Huyện Ba Vì

68.590

567.788

36.492

531.296

6,4%

26

Huyện Phúc Thọ

79.450

415.086

46.603

368.483

11,2%

27

Huyện Thạch Thất

331.850

503.716

121.313

382.403

24,1%

28

Huyện Đan Phượng

497.750

465.992

170.284

295.708

36,5%

29

Huyện Hoài Đức

634.100

506.846

231.198

275.648

45,6%

 


MẪU SỐ 19/CKTC-NSĐP

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2011

Số TT

Tên quận, huyện

A. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, HƯỞNG THEO TỶ LỆ CHUNG

B. TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

C. CÁC KHOẢN THU NS QUẬN, HUYỆN HƯỞNG THEO TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT RIÊNG

1. Thuế môn bài

2. Thu khác ngoài quốc doanh

3. Thuế tài nguyên

4. Lệ phí trước bạ nhà đất

5. Thuế nhà đất

6. Thu phí và lệ phí

7. Tiền thuê mặt đất mặt nước

8. Thu đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất

9. Thu quỹ đất công ích hoa lợi công sản

10. Thu khác ngân sách

Thu giao đất và đấu giá đất

Thu khác (nhỏ lẻ, xen kẹt và khác)

1. Thuế giá trị gia tăng (NQD)

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (NQD)

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (NQD)

4. Lệ phí trước bạ xe máy, ôtô, tàu thuyền

5. Thuế thu nhập cá nhân

A

B

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

17

18

19

20

21

22

1

Hoàn Kiếm

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

17%

17%

17%

17%

17%

2

Ba Đình

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

12%

12%

12%

12%

12%

3

Đống Đa

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

16%

16%

16%

16%

16%

4

Hai Bà Trưng

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

18%

18%

18%

18%

18%

5

Thanh Xuân

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

18%

18%

18%

18%

18%

6

Tây Hồ

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

7

Cầu Giấy

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

17%

17%

17%

17%

17%

8

Hoàng Mai

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

9

Long Biên

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

10

Sơn Tây (*)

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

35%

100%

42%

42%

42%

50%

42%

11

Hà Đông

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

12

Thanh Trì

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

13

 Gia Lâm

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

35%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

14

Sóc Sơn

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

15

Đông Anh

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

35%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

16

Từ Liêm

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

28%

28%

28%

28%

28%

17

Mê Linh

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

35%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

18

Quốc Oai

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

19

Chương Mỹ

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

20

Thanh Oai

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

21

Ứng Hòa

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

22

Mỹ Đức

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

23

Thường Tín

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

24

Phú Xuyên

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

25

Ba Vì

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

26

Phúc Thọ

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

50%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

27

Thạch Thất

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

28

Đan Phượng

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

29

Hoài Đức

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

30%

100%

42%

42%

42%

42%

42%

(*) Lệ phí Trước bạ ôtô, xe máy, tàu thuyền tính điều tiết NS thị xã 50% đảm bảo theo quy định của Luật NSNN.