Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 516/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 25/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 516/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg , ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1921/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 55/TTr-SKHCN, ngày 25 tháng 01 năm 2013 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, lập kế hoạch phối hợp và kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công thương; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Liên minh hợp tác xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 516/QĐ-UBND, ngày 25/3/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi phối hợp và đối tượng áp dụng:
1. Quy chế qui định về quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ (quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả và quyền liên quan, quyền đối với giống cây trồng).
2. Quy chế này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp:
1. Đảm bảo thống nhất công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và hoạt động hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh; tránh hình thức, chồng chéo nhiệm vụ làm ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác này.
2. Hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị (sở, ban, ngành và các huyện, thành phố) trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ dựa trên cơ sở xác định nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 thuộc phạm vi, trách nhiệm của ngành, đơn vị, địa phương mình quản lý.
Điều 3. Hình thức phối hợp:
1. Tổ chức họp để thông báo, trao đổi thông tin, tài liệu,...
2. Trao đổi thông qua văn bản.
3. Trao đổi thông qua các phương tiện thông tin liên lạc.
4. Cử cán bộ tham gia trực tiếp các hoạt động phối hợp.
Điều 4. Cơ quan thường trực, cơ quan phối hợp:
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có liên quan đến Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015.
2. Cơ quan phối hợp bao gồm: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Liên minh hợp tác xã, hiệp hội doanh nghiệp, các cơ quan thông tin đại chúng, các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 5. Phối hợp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động hàng năm:
Các cơ quan, đơn vị liên quan hoạt động sở hữu trí tuệ có trách nhiệm chủ động hoặc phối hợp Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động hàng năm, phối hợp điều tra hiện trạng, đề xuất giải pháp và triển khai các hoạt động hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh, tập trung các hoạt động chủ yếu như sau:
1. Tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, cung cấp kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long với dự án “Sở hữu trí tuệ và Cuộc sống”.
b) Tổ chức tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức sản xuất kinh doanh và các ban, ngành liên quan trên địa bàn tỉnh;
c) Biên soạn, phát hành tài liệu hướng dẫn về đăng ký xác lập quyền, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
d) Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu về xây dựng và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, hỗ trợ xây dựng và quản lý các hoạt động sở hữu trí tuệ;
2. Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh:
a) Cung cấp, hướng dẫn khai thác các nguồn thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
b) Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác, quản lý và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp.
c) Hỗ trợ điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương, nhằm xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ;
d) Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (xây dựng dự án cụ thể đối với các trường hợp cấp thiết).
e) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới.
f) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
Điều 6. Trao đổi thông tin, tài liệu:
1. Các chủ trương, chính sách mới của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ.
2. Những thay đổi trong quy định của pháp luật trong lĩnh vực xác lập quyền và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
3. Các hoạt động liên quan về việc xác lập, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thi hành:
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, để tổ chức triển khai các nội dung của chương trình.
b) Theo dõi, đôn đốc và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2015: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, xác định nhiệm vụ và tổ chức thực hiện các nội dung chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long thuộc phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình quản lý. Định kỳ 6 tháng (vào các ngày 15/6, 15/12 hàng năm) báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện Quy chế này.
Điều 8. Khen thưởng:
Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và thực hiện tốt Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định hiện hành./.
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nuôi con nuôi; Quốc tịch của Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã và Hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm và dinh dưỡng, y tế dự phòng, y tế dự phòng và môi trường, dân số và kế hoạch hóa gia đình, giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Đô Hai, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2016 cho sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 43/NQ-CP về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường đến năm 2020 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 quy định phạm vi đất dành cho đường bộ tuyến Tỉnh lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1921/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút nguồn vốn ODA giai đoạn 2010 – 2015 của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2009 về Ông Trần Chí Liêm, Thứ trưởng Bộ Y tế nghỉ hưu Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 1731/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2009 do tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Website “Thăng Long – Hà Nội 1000 năm văn hiến" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp cho người dân tộc Khmer và Chăm giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định1921/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt phương án Quy hoạch xây dựng nút giao thông đường Tôn Đức Thắng - Lê Thánh Tôn - Nguyễn Hữu Cảnh, quận 1 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 27/05/2008
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2007 về điều chỉnh chế độ bồi dưỡng cho lực lượng Cảnh sát thuộc Công an thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015