Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025
Số hiệu: | 1731/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 18/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (gọi tắt là: Nghị định số 25/2020/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 39/SKH-TTr ngày 06/5/2020; Công văn số 1232/SKH-KTĐN ngày 31/7/2020 về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đối với danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2020 - 2025; Công văn số 1584/SKH-KTĐN ngày 14/9/2020 về việc bổ sung dự án vào danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025; Công văn số 1957/SKH-KTĐN ngày 10/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020 - 2025, gồm 95 dự án thuộc các lĩnh vực: Xã hội hóa (16 dự án); Nông nghiệp, nông thôn (20 dự án); sản xuất công nghiệp, hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp (19 dự án); Thương mại, du lịch, hạ tầng đô thị (40 dự án), chi tiết như phụ lục kèm theo.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương của tỉnh và nhà đầu tư:
a) Xây dựng thông tin chi tiết từng dự án cụ thể làm tài liệu xúc tiến, kêu gọi đầu tư theo đúng quy định; cung cấp cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh để đăng tải.
b) Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh làm đầu mối tiếp nhận thông tin, hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ đề xuất dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.
c) Tham mưu cho UBND tỉnh quy trình để các nhà đầu tư, đầu tư vào tỉnh trong từng hạng mục cụ thể, đảm bảo vận dụng không trái pháp luật và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.
d) Hoàn thiện các điều kiện xác định danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
đ) Tham mưu hoặc phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý để thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư theo quy định.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan:
a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất để làm cơ sở phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc triển khai thực hiện dự án theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh thu hồi các khu đất của các tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích sử dụng đất, sử dụng không hiệu quả giao về cho địa phương hoặc cơ quan chức năng của tỉnh quản lý theo đúng quy định để thực hiện kêu gọi đầu tư.
d) Hướng dẫn UBND cấp huyện, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh và các đơn vị có liên quan quy trình, thủ tục hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các dự án thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất).
đ) Chỉ đạo Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh chủ trì, phối với các đơn vị có liên quan xây dựng các phương án đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án đối với các dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần diện tích đất của dự án đã được UBND tỉnh giao Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quản lý.
3. Giao Sở Xây dựng: Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500; quy hoạch phát triển đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 theo quy định để làm cơ sở phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất (đối với dự án đầu tư có sử dụng đất).
4. Giao Sở Tài chính chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định về xử lý tài sản trên đất để đảm bảo triển khai các dự án có sử dụng đất thuận lợi và đúng quy định hiện hành.
5. Giao các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư nghiên cứu đề xuất dự án đầu tư bảo đảm các quy định của pháp luật chuyên ngành và các pháp luật có liên quan.
6. Giao UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
a) Đề xuất đưa khu đất thực hiện dự án vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương theo quy định.
b) Đề xuất danh mục thu hồi đất để phát triển kinh tế vì lợi ích quốc gia theo quy định của Luật Đất đai.
c) Quyết định thu hồi theo thẩm quyền hoặc đề xuất thu hồi các khu đất của các tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích sử dụng đất, sử dụng đất kém hiệu quả để thực hiện lựa chọn đầu tư theo quy định.
d) Đề xuất phương án đấu giá quyền sử dụng đất (thuộc trường hợp đấu giá) hoặc đấu thầu dự án đối với các dự án sử dụng toàn bộ hay một phần quỹ đất do địa phương quản lý.
đ) Lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500; quy hoạch phát triển đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 theo quy định để làm cơ sở phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất (đối với dự án đầu tư có sử dụng đất).
7. Nội dung tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 nêu trên, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải hoàn thành chậm nhất trong 6 tháng đầu năm 2021.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và nhà đầu tư căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 25/2020/NĐ-CP đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 25/2020/NĐ-CP gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh theo quy định.
9. Trong quá trình thực hiện, các sở, ngành, địa phương và nhà đầu tư cần được hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp thông tin liên hệ với Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Đắk Nông (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; điện thoại: 02613 547 534) để được giải quyết hoặc tổng hợp, đề nghị các đơn vị có liên quan giải quyết theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất cụ thể để UBND tỉnh giải quyết theo quy định.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, pháp lý của nội dung đề xuất nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND, ngày 18/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm (xã, huyện) |
Quy mô diện tích (ha), quy mô công suất thiết kế |
Vốn đầu tư dư kiến (tỷ đồng) |
Thông tin (quy hoạch đô thị, xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...) vị trí khu đất |
|
* Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jút |
|
02 ha |
50 |
Giáp ranh với khu liên hợp thể thao Cư Jút; đất sạch do UBND huyện Cư Jút quản lý |
2 |
Nghĩa trang nhân dân thị trấn Kiến Đức |
Tổ dân phố 8, thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R’lấp |
6,2 ha |
30 |
Đất sạch do UBND huyện Đắk R’lấp quản lý |
3 |
Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt |
Xã Nâm N'Đir, huyện Krông Nô |
04 ha |
20 |
Đất đã được quy hoạch được UBND xã Nâm N'Dir quản lý |
|
* Dự án đăng ký mới giai đoạn 2020-2025 |
|
|
|
|
4 |
Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở tư thục Nghĩa Trung |
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa |
2,7 ha |
80 |
Thuộc quy hoạch chi tiết khu dân cư số 2, phường Nghĩa Trung được phê duyệt tại Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 của UBND thị xã Gia Nghĩa. Hiện tại, đất đang thuộc quyền sử dụng đất của người dân |
5 |
Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học chất lượng cao |
Phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa. |
1,9 ha |
100 |
Thuộc quy hoạch chi tiết khu tái định cư phía Đông hồ Trung tâm, đã được phê duyệt tại Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 07/3/2014 của UBND thị xã Gia Nghĩa |
6 |
Trường Mầm non và Tiểu học huyện Đắk Mil |
Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil |
1,0172 ha |
45 |
Đất Trung tâm giáo dục thường xuyên cũ đã bàn giao UBND huyện Đắk Mil quản lý. |
7 |
Trường Mầm non, Tiểu học và THCS xã Đắk Lao. |
Xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil |
2,4734 ha |
50 |
Đất Giáo dục do UBND huyện quản lý, thuộc trong tổng thể quy hoạch của Trung tâm hành chính xã Đắk Lao |
8 |
Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở tư thục |
Xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức |
03 ha |
50 |
Đất nông nghiệp do người dân quản lý, sử dụng |
9 |
Trường Tiểu học và Trung học cơ sở chất lượng cao |
Thị trấn Eatling và xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút |
02 ha |
60 |
UBND huyện GPMB giao đất sạch cho nhà đầu tư |
10 |
Trường Mầm non chất lượng cao |
Xã Nam Dong, huyện Cư Jút |
01 ha |
40 |
UBND huyện GPMB giao đất sạch cho nhà đầu tư |
11 |
Khu Thể dục - Thể thao, Công viên phía Đông hồ Trung tâm |
Phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa. |
2,2 ha |
50 |
Thuộc quy hoạch chi tiết khu tái định cư phía Đông hồ Trung tâm, đã được phê duyệt tại Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 07/3/2014 của UBND thị xã Gia Nghĩa |
12 |
Công viên vĩnh hằng thành phố Gia Nghĩa |
Xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa |
150 ha |
600 |
92 ha thuộc Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
13 |
Nghĩa trang nhân dân huyện Cư Jút |
Thị trấn Ea T'ling và xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút |
20 ha |
20 |
Đất do các hộ dân quản lý, sử dụng |
14 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt |
Xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức |
20 ha |
100 |
Đất nông nghiệp do người dân quản lý, sử dụng |
15 |
Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt |
Thôn Quảng Phước, xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R’lấp |
20 ha |
100 |
Theo quy hoạch được duyệt |
16 |
Trung tâm văn hóa, thể dục, thể thao kết hợp khu thương mại, dịch vụ và khu dân cư |
Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil |
36 ha |
250 |
Phù hợp với quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil |
DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN |
|||||
|
* Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
|
1 |
Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Thôn 3/2, xã Đắk Sắc, huyện Đắk Mil |
16,9 ha |
Từ 50 - 100 |
Đất do UBND huyện Đắk Mil quản lý khoảng 7,6 ha. Diện tích còn lại do người dân quản lý, sử dụng |
2 |
Khu sản xuất và chế biến nông sản tập trung |
Xã Nam Dong, huyện Cư Jút |
35,4 ha |
Từ 100 - 150 |
Hiện trạng đất nông nghiệp |
3 |
Nhà máy cấp nước sinh hoạt cho các xã Nam Dông, Ea Pô, Đắk Wil |
Xã Ea Pô, huyện Cư Jút |
01 ha |
100 |
|
4 |
Nhà máy chế biến hoa quả đóng chai, đóng hộp |
Tại các Cụm công nghiệp |
Công suất: 5.000 tấn/năm |
Từ 50 - 100 |
Đất sạch do Cụm công nghiệp quản lý |
5 |
Nhà máy Chế biến thức ăn gia súc |
Tại các Khu, cụm công nghiệp |
Công suất nhà máy 50.000 tấn /năm |
Từ 50 - 90 |
Đất sạch do Cụm công nghiệp quản lý |
6 |
Dự án Trung tâm nghiên cứu Bơ, chế biến Bơ và chuyển giao công nghệ |
Khu nông nghiệp công nghệ cao 114 ha tại xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa và xã Quảng Khê, huyện Đắk G'long |
Nghiên cứu giống, trồng Bơ, Nhà máy chế biến Bơ, khu hành chính... |
120 |
Tổng diện tích thực hiện dự án là 114,65 ha, trong đó: 83,59 ha thuộc địa bàn thành phố Gia Nghĩa; 31,05 ha thuộc địa bàn huyện Đăk G’long; Diện tích đã bồi thường, giải phóng mặt bằng: 53,71 ha |
|
* Dự án đăng ký mới giai đoạn 2020-2025 |
|
|
|
|
7 |
Nhà máy chế biến nông sản, hoa quả |
Thôn Châu Thành, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp |
10 ha |
100 |
Đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân- Bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
8 |
Chăn nuôi heo sinh sản an toàn sinh học |
Liên xã khu vực phía nam huyện Đăk R'lấp |
960 con |
250 |
Đất sản xuất của các hộ dân |
9 |
Dự án chăn nuôi heo, gà tập trung huyện Cư Jút |
Xã Eapô, xã Đăk Wil, huyện Cư Jút |
100 ha |
500 |
Đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân- Bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
10 |
Trang trại chăn nuôi heo tập trung huyện Tuy Đức |
Xã Quảng Trực, Đắk Ngo Huyện Tuy Đức |
15 ha |
100 |
Đất nông nghiệp do người dân quản lý, sử dụng |
11 |
Dự án nuôi cá nước lạnh tại khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng |
Huyện Đắk Glong |
20 ha |
150 |
Quy hoạch chi tiết sử dụng nguồn nước Tà Đùng và Nam Nung cho phát triển KT-XH |
12 |
Nhà máy chế biến nông sản, hoa quả |
Thôn Châu Thành, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp |
10 ha |
100 |
Đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân- Bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
13 |
Nhà máy chế biến Cà phê xuất khẩu, Cà phê chất lượng cao |
Cụm công nghiệp BMC |
Diện tích 1-5ha; sản xuất cà phê nhân, cà phê bột, cà phê hòa tan |
50 |
Đất sạch, đã đầu tư hạ tầng |
14 |
Nhà máy chế biến tiêu xuất khẩu chất lượng cao |
Cụm công nghiệp BMC. |
Diện tích 1 -2ha; Công suất: 10.000 tấn/năm |
100 |
Đất sạch đã đầu tư hạ tầng |
15 |
Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Thôn Đức Long, xã Đắk Sắk, Đắk Mil |
55 ha |
300 |
Đất sản xuất nông nghiệp; thu hồi của 108 hộ dân |
16 |
Khu nông nghiệp công nghệ cao huyện Tuy Đức |
Xã Quảng Tâm, Tuy Đức |
40 ha |
70 |
Đất hiện do người dân quản lý, sử dụng |
17 |
Trồng cây ăn trái theo hướng nông nghiệp hữu cơ ứng dụng các công nghệ cao |
Xã Đắk Hòa, Đắk Song |
63,32 ha |
100 |
Đất trồng cây lâu năm |
18 |
Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
Thôn Quảng Sơn, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp |
60 ha |
70 |
Đất sạch, đang làm thủ tục thu hồi đối với các hộ dân không đủ điều kiện sản xuất giao lại cho địa phương |
19 |
Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
Thôn Quảng Sơn, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp |
37 ha |
50 |
Đất sạch, đang làm thủ tục thu hồi đối với các hộ dân không đủ điều kiện sản xuất giao lại cho địa phương |
20 |
Dự án phát triển trang trại nuôi heo tập trung |
Xã Quảng Phú, Tân Thành, huyện Krông Nô |
25 ha |
150 |
Đất sản xuất Nông nghiệp của các hộ dân (Nằm trong chỉ tiêu đất nông nghiệp khác đã được UBND tỉnh thống nhất bổ sung thực hiện đến 31/12/2020. Trường hợp phát sinh diện tích bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025) |
|
|
||||
|
* Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy cơ khí chế tạo máy và sửa chữa các thiết bị phục vụ cho hoạt động khai thác, chế biến bô xít và cung cấp thiết bị cơ khí cho dự án điện phân nhôm |
Khu công nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp |
03 ha; 10.000 sản phẩm/năm |
300 |
Đất đã đền bù GPMB; Đang đầu tư hạ tầng |
2 |
Nhà máy sản xuất dây cáp điện |
Khu công nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp |
Diện tích: 02ha; Công suất 50.000 sản phẩm/năm |
300 |
Đất đã đền bù GPMB; Đang đầu tư hạ tầng |
3 |
Nhà máy sản xuất nhôm định hình và nhôm trang trí |
Khu công nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp |
03 ha |
150 |
Đất đã đền bù GPMB; Đang đầu tư hạ tầng |
4 |
Nhà máy sản xuất linh kiện thiết bị công nghiệp sử dụng nhôm và hợp kim nhôm cung cấp cho thị trường trong nước và hướng đến xuất khẩu |
Khu công nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp |
Diện tích: 02 ha; Công suất 100.000 tấn nguyên liệu nhôm và hợp kim nhôm/năm |
200 |
Đất đã đền bù GPMB; Đang đầu tư hạ tầng |
5 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nhân Cơ 2 |
Xã Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp |
400 ha |
Từ 1.200 - 1.500 |
Đã có quy hoạch. Chưa bao gồm các khoản chi phí: chi phí bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư |
|
* Dự án đăng ký mới giai đoạn 2020-2025 |
|
|
|
|
6 |
Cụm công nghiệp Đắk Tín |
Xã Quảng Tín- Đắk Ru huyện Đắk R’lấp |
50 ha |
100 |
Hiện trạng đất đai: Do người dân quản lý và sử dụng |
7 |
Khai thác, chế biến cao lanh tinh lọc chất lượng cao |
Tại các mỏ Cao lanh đã được Quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh |
Diện tích (20-50ha); Công suất: 60.000-100.000 tấn/năm quặng Cao lanh tinh lọc dưới rây |
100 |
Các điểm mỏ quy hoạch Cao lanh do nhà đầu tư khảo sát, lựa chọn và hướng dẫn của các sở quản lý chuyên ngành về đất đai, xây dựng và địa phương (Theo quyết định 961/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của UBND tỉnh, trên địa bàn tỉnh có 10 điểm mỏ Cao lanh) |
8 |
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng: Gạch, Ngói không nung. |
Trên địa bàn huyện Krông Nô. |
05-10ha |
50 |
Đất tự thỏa thuận và giải phóng mặt bằng với người dân tại địa điểm thuận lợi cho việc đặt nhà máy. |
9 |
Nhà máy sản xuất gạch men cao cấp |
Các vị trí gần với các điểm mỏ Cao lanh quy hoạch |
Diện tích (10-20ha); Công suất: 10 triệu m2 sản phẩm/năm |
200 |
Vị trí khu đất do nhà đầu tư lựa chọn và hướng dẫn của các sở quản lý chuyên ngành về đất đai, xây dựng và địa phương. Ưu tiên Nhà đầu tư có dự án khai thác, chế biến cao lanh tinh lọc nêu trên |
10 |
Trung tâm logistics hạng II |
Thôn 6, xã Kiến Thành, Huyện Đắk R’lấp |
20 ha |
1000 |
Đất nông nghiệp được quy hoạch đất trồng cây lâu năm. Theo Công văn 6280/UBND-KTN ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh về việc báo cáo tình hình, triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống Trung tâm logistics tỉnh Đắk Nông. |
11 |
Nhà máy sản xuất tua bin điện gió và Trung tâm điều hành. |
Khu công nghiệp Nhân cơ 2, huyện Đắk R’lấp |
05 ha |
480 |
Đất do các hộ dân quản lý, sử dụng |
12 |
Dự án điện gió, điện mặt trời |
Huyện Tuy Đức |
200 ha |
5000 |
Đất do người dân quản lý, sử dụng |
13 |
Dự án điện mặt trời Ea Tling |
Thị trấn Ea Tling và xã Trúc Sơn, Cư Jút |
95 MWp |
1710 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
14 |
Dự án điện mặt trời Tâm Thắng |
Xã Tâm Thắng/Nam Dong, huyện Cư Jút |
50 MWp |
900 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
15 |
Dự án điện mặt trời Cư K'Nia |
Xã Cư K'Nia/Thị trấn EatLing/xã Trúc Sơn, Cư Jút |
180 MWp |
3240 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
16 |
Dự án điện mặt trời Ea Pô |
Xã Ea Pô, huyện Cư Jút |
300 MWp |
5400 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
17 |
Dự án điện gió Thuận Hạnh 1 và Thuận Hạnh 2 |
Xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song |
180 MWp |
6300 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
18 |
Dự án điện gió Thuận Hạnh 3 |
Xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song |
200 MWp |
7000 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
19 |
Dự án điện gió Nam Bình 2 |
Xã Nam Bình, huyện Đắk Song |
50 MWp |
1750 |
Đất của các hộ dân, UBND huyện bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 |
|
* Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
|
1 |
Tổ hợp Khách sạn cao cấp (khu đất trụ sở Sở Ngoại vụ cũ) |
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa |
1,74 ha |
120 |
Cơ sở nhà, đất do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh quản lý |
2 |
Chợ Khu tái định cư Đắk Nia, Phường Nghĩa Trung |
Khu tái định cư Đắk Nia, Phường Nghĩa Trung, TP. Gia Nghĩa |
1,2 ha |
60 |
Đất sạch nhà nước quản lý |
3 |
Khu đô thị Nghĩa Thành |
Phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa |
44,68 ha |
300 |
Mật độ dân cư đông đúc. Hiện Sở Xây dựng đang rà soát |
4 |
Khu thương mại dịch vụ số 2, phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa |
Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa |
9,38 ha |
280 |
Tài sản công là Bệnh viện đa khoa huyện Đắk Nông cũ và Trụ sở Ban tiếp công dân |
5 |
Khu dân cư số 2, phường Nghĩa Trung |
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa |
50 ha |
500 |
Mật độ dân cư thưa thớt |
6 |
Điểm du lịch sinh thái thác Lưu Ly |
Xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song |
85 ha |
Từ 100 - 200 |
Đất thu hồi dự án du lịch của Công ty Lâu Đài. |
7 |
Khu du lịch sinh thái thác Liêng Nung |
Xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa |
250 - 300 ha |
Từ 500 - 700 |
Đất do UBND TP Gia Nghĩa quản lý (84,07 ha); đất công trình công cộng và do các hộ gia đình quản lý sử dụng |
8 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Trúc |
Thị trấn Ea T'ling, huyện Cư Jút |
22,52 ha |
Từ 200 - 300 |
Diện tích mặt nước: 11,94 ha; diện tích đất: 10,58 ha do UBND huyện Cư Jứt quản lý |
|
* Dự án đăng ký mới giai đoạn 2020-2025 |
|
|
|
|
9 |
Chợ đầu mối huyện Đăk R'lấp |
Huyện Đăk R'lấp |
10 ha |
50 |
Hiện trạng đất đai: Do người dân quản lý và sử dụng |
10 |
Dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh chợ Nghĩa Trung |
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa. |
5,89 ha |
795 |
Đất chưa bồi thường, GPMB |
11 |
Khu du lịch sinh thái- Văn hóa Tà Đùng |
Xã Đắk Som, huyện Đắk G’Long |
4000 ha |
2000 |
Đất do các hộ dân đang sản quản lý, sử dụng |
12 |
Khu lịch sinh thái Suối nước trong |
Tiểu khu 1254, Nam Tân-Nam Đà, huyện Krông Nô |
Đường giao thông, nhà nghỉ, khu vui chơi giải trí |
70 tỷ |
Dự kiến đưa vào quy hoạch, kế hoạch quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030. |
13 |
Khu liên hợp thể dục, thể thao kết hợp khu Thương mại, dịch vụ, nhà ở và du lịch |
Xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil |
120 ha |
100 |
Đất hiện do Công ty cà phê Đức Lập quản lý, sử dụng, Nhà nước thu hồi khi có nhà đầu tư (Đảo nổi Hồ Tây) |
14 |
Du lịch Núi lửa Thuận An |
Xã Thuận An, huyện Đắk Mil |
|
50 |
Đất đã giải phóng mặt bằng |
15 |
Công viên đảo nổi Hồ Trung Tâm, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
Phía Tây Hồ Trung Tâm, phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa |
2,5ha |
50 |
Đất đã giải phóng mặt bằng; khoảng 2ha là diện tích đảo, phần đất tiếp giáp bờ Tây khoảng 0,5ha; Khu vực xây dựng các hạng mục dịch vụ khoảng 25%, khu vực công viên khoảng 75% |
16 |
Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao + Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp du lịch sinh thái |
Thôn 4, 9 - xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp |
380 ha |
1000 |
300ha đang làm thủ tục đề nghị Tp. Hồ Chí Minh giao lại địa phương quản lý theo quy định pháp luật |
17 |
Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng hồ Đắk Nia |
Phường Nghĩa Trung và xã Đắk Nia thành phố Gia Nghĩa |
80 ha |
1000 |
Diện tích mặt nước 10 ha; Đất chưa bồi thường, GPMB |
18 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Đắk R’Tih |
Các xã, phường thuộc thành phố Gia Nghĩa |
1730 ha |
35000 |
Theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Đất chủ yếu do các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng |
19 |
Khu đô thị mới tổ dân phố 4, phường Nghĩa Đức |
Thành phố Gia Nghĩa |
70,76 ha |
650 |
Đất chưa bồi thường, GPMB |
20 |
Khu đô thị mới tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân |
Thành phố Gia Nghĩa |
9,78 ha |
840 |
5,6 ha đất sạch và đất do các hộ dân quản lý, sử dụng |
21 |
Khu đô thị mới dọc tuyến nhánh kết nối đường tránh đô thị Gia Nghĩa |
Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa |
63 ha |
600 |
Đất chưa bồi thường, GPMB |
22 |
Hạ tầng khu dân cư và du lịch sinh thái tổ dân phố 9, phường Nghĩa Thành |
Thành phố Gia Nghĩa |
11 ha |
130 |
Đất chưa giải phóng mặt bằng |
23 |
Dự án phát triển khu đô thị tổ dân phố 1, thị trấn Ea Tling |
Thị trấn Ea T'ling, huyện Cư Jút |
33 ha |
2000 |
Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị; đất hiện do các hộ dân quản lý sử dụng |
24 |
Hạ tầng Khu đô thị mới số 2 |
Thôn Thuận Sơn, xã Thuận An, huyện Đăk Mil |
59,8 ha |
450 |
Theo quy hoạch đô thị Đắk Mil đã được phê duyệt |
25 |
Dự án nhà ở xã hội phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa |
Phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa |
3,72 ha |
700 |
Nhà đầu tư ứng tiền chi trả theo phương án GPMB được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
26 |
Dự án nhà ở xã hội Nhân Cơ, huyện Đắk R’lấp |
Xã Nhân Cơ, huyện Đăk R’lấp |
9,8 ha |
884 |
|
27 |
Khu nhà ở xã hội Tổ dân phố 7 và 8 thị trấn EaTling |
Thị trấn EaTling, huyện Cư Jút |
9 ha |
750 |
|
28 |
Khu đô thị mới phía Tây Nam Hồ thị trấn Đăk Mâm |
Tổ 3, thị trấn Đăk Mâm, huyện Krông Nô |
13,2 ha |
170 |
Đất đã được quy hoạch, chưa được bồi thường giải phóng mặt bằng |
29 |
Khu đô thị mới phía Đông Nam cánh đồng La Trao thị trấn Đăk Mâm |
Tổ 2, thị trấn Đăk Mâm, huyện Krông Nô |
10 ha |
100 |
Đất đã được quy hoạch, chưa được bồi thường giải phóng mặt bằng |
30 |
Khu đô thị sinh thái số 3 |
Xã Đắk Nia, thành phố Gia Nghĩa |
2966 ha |
5000 |
|
31 |
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Krông Nô |
Buôn K62, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô |
41 ha |
150 |
Đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân |
32 |
Điểm dừng chân và nghỉ dưỡng ngắm cảnh quan Hồ Sen, Km 34, xã Nâm N'Đir |
Km 34 xã Nâm N'Dir huyện Krông Nô |
20 ha |
80 |
Hồ Sen do UBND xã quản lý, đất khu nghỉ dưỡng do người dân quản lý, sử dụng. |
33 |
Khu đô thị mới số 02, phường Nghĩa Trung |
Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa |
8,32 ha |
142 |
Đất do người dân quản lý, sử dụng, chưa giải phóng mặt bằng (dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 30/10/2020) |
34 |
Khu đô thị mới Nghĩa Đức - Quảng Thành |
Phường Nghĩa Đức, Quảng Thành, Thành phố Gia Nghĩa |
1200 ha |
10000 |
|
35 |
Khu đô thị mới Hồ Đắk R’Tih (đồi chè) |
Phường Nghĩa Tân, Thành phố Gia Nghĩa |
400 ha |
4000 |
|
36 |
Khu đô thị mới tổ 01, phường Nghĩa Đức |
Phường Nghĩa Đức, Thành phố Gia Nghĩa |
4,5 ha |
400 |
|
37 |
Khu đô thị và thương mại Đồi Su |
Phường Nghĩa Phú, Thành phố Gia Nghĩa |
3,8 ha |
250 |
Tại vị trí dự án của Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải (cũ) |
38 |
Khu đô thị và thương mại Hồ Đại La |
Phường Nghĩa Phú, Thành phố Gia Nghĩa |
1,6 ha |
100 |
Vị trí nghĩa địa tổ 2, phường Nghĩa Phú |
39 |
Tổ hợp khu dân cư và thương mại, dịch vụ, du lịch Đắk Mil |
Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil |
8,1 ha |
80 |
Phù hợp với quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil (Tiểu đoàn 301 cũ) |
40 |
Khu thương mại, dịch vụ |
Xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil |
1,075 ha |
30 |
Phù hợp với quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil (Huyện đội cũ) |
Tổng cộng: 95 dự án
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý các hoạt động trên vịnh Nha Trang Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan hành chính của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019 Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 1615/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật, thủy sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nội vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Nội Vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử Khánh Hòa Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Tư pháp, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg về tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Tổ Công tác kiểm tra công vụ Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và phân công trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết nội dung được Luật giao Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Hỗ trợ các lễ hội và công tác xúc tiến đầu tư, du lịch Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ số gạo còn thừa sau khi thực hiện hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 hệ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1615/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng thay thế năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Ban Quản lý rừng Lâm Viên Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 131/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về hoạt động tư vấn phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (phía Bắc - đợt 2) Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương chi tiết Đề án quy hoạch tổng thể mạng lưới phân phối hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Gia Lai thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 21/07/2013