Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 53/2007/NQ-CP và 15-NQ/TU về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
Số hiệu: | 516/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 20/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 516/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 20 tháng 02 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2007/NQ-CP NGÀY 07/11/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU NGÀY 31/12/2007 CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 09/11/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 01/8/2007 của Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 31/12/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 01/8/2007 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007 của Chính phủ và Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 31/12/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2007/NQ-CP NGÀY 07/11/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU NGÀY 31/12/2007 CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nhằm xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An trong việc thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007), của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An (ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-TU ngày 31/12/2007); tiếp tục xây dựng nền hành chính của tỉnh dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa, trọng tâm là đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nâng cao phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu và cải cách thủ tục hành chính; đảm bảo hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế; đáp ứng tốt yêu cầu phát triển nhanh và bền vững; góp phần xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân.
II. NHỮNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính |
||||
1.1 |
Tham mưu cho cấp ủy các đơn vị, các cấp ban hành các chỉ thị, nghị quyết, chương trình, kế hoạch đẩy mạnh CCHC, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; |
Các cơ quan chuyên môn, UBND các cấp |
|
Các chỉ thị, nghị quyết được ban hành |
Thường xuyên, hàng năm |
1.2 |
Quy định gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước với công tác cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
VP UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan |
Quy định được ban hành |
Năm 2008 |
2 |
Tiếp tục cải cách thể chế, trọng tâm là đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính |
||||
2.1 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật đến 2010 |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan |
Chương trình, kế hoạch cụ thể được ban hành |
Hàng năm |
2.2 |
Xây dựng cơ chế để người dân và các đối tượng chịu sự điều chỉnh của VBQPPL được tham gia góp ý ngay từ quá trình soạn thảo. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
Văn bản quy định cơ chế |
Năm 2008 sau khi có Nghị định của Chính phủ và rà soát hàng năm |
2.3 |
Rà soát cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính tập trung vào các lĩnh vực: Thu hút đầu tư, thành lập, giải thể, đăng ký KD, đất đai, TNKS và MT, Quản lý quy hoạch, bồi thường và giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng, đấu thầu, tuyển dụng và quản lý cán bộ, công chức, cấp phát ngân sách, giải quyết KNTC...; |
Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp; |
Các cơ quan liên quan; |
Cơ chế, chính sách được ban hành mới, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; các thủ tục hành chính được rà soát, sửa đổi, bổ sung; |
Hàng năm; |
2.4 |
Công bố công khai các thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết, phí và lệ phí |
Các cơ quan hành chính nhà nước |
|
Thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết, phí và lệ phí được công khai. |
Hàng năm |
2.5 |
Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành thị thực hiện; |
Sở Nội vụ hướng dẫn; |
- Cơ chế một cửa được thực hiện ở tất cả các ngành cấp tỉnh; - Báo cáo đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa; |
- 2008 - 2009; - Hàng năm; |
2.6 |
Thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Quyết định 30 của Thủ tướng Chính phủ. |
Tổ công tác thực hiện đề án 30 tỉnh; |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện |
Báo cáo rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai; |
2007 - 2010 |
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
||||
3.1 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp và ổn định hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
- Các quyết định kiện toàn, sắp xếp các cơ quan hành chính; - Các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ |
Trước tháng 6/2008 |
3.3 |
Rà soát, tăng cường phân công, phân cấp, sự phối kết hợp giữa các cơ quan Nhà nước |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
- Báo cáo rà soát phân công phân cấp, - Các quyết định phân cấp; |
Hàng năm |
3.4 |
Rà soát, quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của tập thể Ủy ban nhân dân và Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp. Xây dựng quy chế hoạt động của UBND các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan |
Quyết định được ban hành |
Năm 2008 |
3.5 |
Sắp xếp, bố trí các chức danh cán bộ xã; công chức hành chính làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ ở xã |
Các huyện, thành, thị, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ hướng dẫn |
Văn bản hướng dẫn |
Quý III/2008 |
3.6 |
Thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân ở huyện, quận, phường; thí điểm nhân dân bầu trực tiếp Chủ tịch UBND cấp xã;
|
Các đơn vị cấp huyện, cấp xã được lựa chọn |
Sở Nội vụ hướng dẫn, tổng hợp |
Báo cáo thực hiện thí điểm |
Theo chỉ đạo của trung ương |
4 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức |
||||
4.1 |
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh và cơ cấu công chức hợp lý trong từng cơ quan hành chính nhà nước |
Các ngành, địa phương |
Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc |
Hệ thống tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu công chức được ban hành |
2008-2009 |
4.2 |
Thí điểm việc thi tuyển một số chức danh cán bộ cấp phòng ở cơ quan hành chính và Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Các ngành liên quan |
Đề án được phê duyệt đưa vào thực hiện |
Năm 2008, mở rộng sau năm 2008 |
4.3 |
Đưa cán bộ, công chức trẻ có triển vọng đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các ngành liên quan |
Đề án được phê duyệt |
Đề án được phê duyệt năm 2008; |
4.4 |
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng làm việc cho cán bộ, công chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện |
Hàng năm |
4.5 |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Nội vụ và Sở Bưu chính Viễn thông |
Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện |
Theo kế hoạch được phê duyệt |
5 |
Cải cách tài chính công |
||||
5.1 |
Thí điểm chính sách cấp phát kinh phí theo kết quả công việc. |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ và các ngành liên quan |
Đề án được phê duyệt |
Sau khi có hướng dẫn của TƯ |
5.2 |
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng, hàng năm |
Thường xuyên |
5.3 |
Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng, hàng năm |
Thường xuyên |
5.4 |
Chuyển đổi tổ chức và hoạt động các đơn vị khoa học công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của CP |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các ngành có liên quan |
Báo cáo kết quả chuyển đổi |
2007-2009 |
5.5 |
Chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch-Đầu tư, Sở Nội vụ và các ngành liên quan |
Đề án được phê duyệt |
Hàng năm sau khi có hướng dẫn của TƯ |
6 |
Từng bước hiện đại hóa nền hành chính |
||||
6.1 |
Đánh giá việc thực hiện các đề án của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về giảm hội nghị, nâng cao chất lượng hội nghị và khắc phục sự chồng chéo các đoàn kiểm tra. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, các cấp |
Báo cáo đánh giá của các đơn vị, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp |
Năm 2008 và hàng năm |
6.2 |
Xây dựng và áp dụng thí điểm mô hình “Văn phòng điện tử”, tiến tới mô hình “Chính quyền điện tử”. |
Sở Bưu chính Viễn thông |
Các cơ quan liên quan |
Các Văn phòng điện tử được nghiệm thu đưa vào sử dụng |
2008, mở rộng sau năm 2008 |
6.3 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Khoa học Công nghệ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện |
Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ |
Theo đề án đã được phê duyệt |
6.4 |
Xây dựng công sở chung cho các cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Xây dựng |
Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính |
Trụ sở làm việc |
- Hoàn thành dự án và phê duyệt Quý 2/2008; - Hoàn thành xây dựng Quý 3/2010 |
6.5 |
Nâng cấp trụ sở làm việc các xã, phường, thị trấn đến năm 2015. |
Sở Kế hoạch - Đầu tư |
Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan |
Đề án được phê duyệt |
2008-2015 |
7 |
Thực hiện tốt mối quan hệ giữa cơ quan hành chính với nhân dân |
||||
7.1 |
Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở |
Các cơ quan hành chính nhà nước |
|
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
7.2 |
- Lập chuyên trang CCHC trên trang thông tin điện tử của tỉnh; - Tạo phương tiện, diễn đàn để tiếp xúc, đối thoại, giao lưu trực tuyến với người dân, tổ chức, doanh nghiệp như lập Website (hoặc chuyên trang), hộp thư, điện thoại... |
- Sở Nội vụ; - Các cơ quan hành chính nhà nước |
Các cơ quan có liên quan |
- Chuyên mục CCHC trên trang web của tỉnh được lập; - Các chuyên mục, diễn đàn để người dân, DN phản ánh, kiến nghị hoặc thực hiện việc đối thoại với cơ quan HCNN |
- Năm 2008; - Thường xuyên |
7.3 |
Nâng cao chất lượng công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Báo cáo rà soát, sửa đổi, bổ sung các QĐ về tiếp dân, giải quyết KNTC của công dân |
Định kỳ hàng năm |
7.4 |
Xây dựng danh mục các công việc phải công khai, hình thức công khai, thời điểm công khai ở các cấp, các ngành và từng cơ quan. |
Sở Nội vụ hướng dẫn, các ngành, địa phương thực hiện |
Các cơ quan liên quan |
Quyết định được ban hành |
Năm 2008, rà soát hàng năm |
8 |
Thực hiện các nhiệm vụ được ghi trong các chương trình, kế hoạch CCHC, phòng chống tham nhũng lãng phí trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh đã được phê duyệt. |
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trực tiếp chỉ đạo xây dựng Chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện; tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phản ánh về Cơ quan thường trực Cải cách hành chính tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 12/11/2007
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006