Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 38/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 04/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2485/TTr-SCT ngày 31/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 14/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ, NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Nhằm ghi nhận, biểu dương và tôn vinh công lao đóng góp của những nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trong việc góp phần gìn giữ và phát triển ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Khuyến khích, động viên nghệ nhân, thợ giỏi thi đua nghiên cứu, sáng tạo, sản xuất ra nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trong lĩnh vực ngành nghề quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công (trừ Điểm e, Điểm g).
2. Quy định này áp dụng đối với cá nhân đang hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thuộc ngành nghề quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công (trừ Điểm e, Điểm g).
3. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”.
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi” chỉ xét tặng một lần cho một người, không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được tổ chức công khai, minh bạch, tuân thủ các quy định của pháp luật và do Hội đồng xét tặng được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi tắt là Hội đồng) thẩm định và xét chọn hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Trường hợp một người đề nghị xét từ 02 danh hiệu trở lên thì xét tặng như sau:
a) Nếu đủ tiêu chuẩn xét tặng 02 danh hiệu Nghệ nhân trở lên (khác ngành nghề) thì xét cả 02 danh hiệu trở lên.
b) Nếu đủ cả 02 tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thợ giỏi và Nghệ nhân (cùng ngành nghề) thì xét cả 02 danh hiệu.
c) Nếu đủ tiêu chuẩn xét tặng 03 danh hiệu trở lên, gồm danh hiệu Thợ giỏi, Nghệ nhân, Người có công đưa nghề về địa phương thì xét tặng cả 03 danh hiệu trở lên.
d) Nếu đủ tiêu chuẩn xét tặng là người có công đưa 02 nghề khác nhau trở lên thì xét cả 02 danh hiệu trở lên là Người có công đưa nghề về địa phương. Trường hợp cùng một ngành nghề, nhưng một người có khả năng đưa nghề về địa bàn 02 huyện trở lên thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai thì được xét cả 02 danh hiệu trở lên.
4. Người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”; trường hợp đã xét tặng thì phải đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận hoặc bằng công nhận.
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân
Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
3. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù hoặc đã đào tạo 01 cá nhân được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”;
b) Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật, đạt giải thưởng hoặc được tổ chức Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và Quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức.
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù.
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
3. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Được giải thưởng hoặc được tổ chức Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và Quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức;
b) Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
d) Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Danh hiệu Nghệ nhân được xét tặng cho cá nhân đã được UBND tỉnh phong tặng danh hiệu Thợ giỏi và đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Là thợ giỏi tiêu biểu xuất sắc đã được công nhận danh hiệu Thợ giỏi cấp tỉnh; có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, sáng tác, thiết kế được ít nhất 05 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao mà người thợ lành nghề khác không làm được; trực tiếp làm ra ít nhất 10 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao.
3. Có sản phẩm đáp ứng được một trong các yêu cầu sau:
a) Sản phẩm đạt giải thưởng hoặc được tổ chức Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh; đạt giải thưởng tại các cuộc thi sản phẩm thủ công mỹ nghệ do các cơ quan, đơn vị, hiệp hội nghề cấp tỉnh tổ chức;
b) Sản phẩm được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, phục chế di tích lịch sử;
c) Sản phẩm được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật, đào tạo nghề.
4. Có thành tích trong việc giữ gìn và phát triển nghề; tham gia đào tạo truyền nghề cho lao động tại địa phương.
5. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 10 năm trở lên.
6. Những người do đặc thù của nghề, chưa đủ thâm niên nghề theo quy định, vẫn được xem xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân.
Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thợ giỏi
Đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu Thợ giỏi phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Là thợ lành nghề, làm việc có năng suất, chất lượng cao (đối với những ngành nghề không thuộc lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ), có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, có khả năng làm ra những sản phẩm có trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (đối với lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ) mà người thợ bình thường khác không làm được, cụ thể:
a) Trực tiếp làm ra ít nhất 05 sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao được Hội đồng cơ sở thừa nhận và được tập thể cùng làm việc nhiều năm ở cơ sở nhất trí suy tôn (đối với lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ);
b) Là người làm việc ở một công đoạn sản xuất hay sản xuất hoàn chỉnh sản phẩm (không phải trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ) có năng suất cao hơn người thợ bình thường khác từ 1,5 lần, được Hội đồng cấp cơ sở thừa nhận những người cùng làm việc nhất trí suy tôn.
3. Có thời gian hoạt động trong ngành nghề quy định tại Điều 2 Quy định này từ 05 năm trở lên.
Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Người có công đưa nghề về địa phương
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Có tri thức, kỹ năng, am hiểu về nghề, có công lớn trong việc đưa nghề, truyền nghề về địa phương.
3. Nghề được du nhập về địa phương là nghề mới được đưa về từ địa bàn huyện, thị xã, thành phố này sang địa bàn huyện, thị xã, thành phố khác trong phạm vi địa bàn tỉnh Đồng Nai hoặc từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về địa bàn tỉnh Đồng Nai. Sản phẩm phải được thị trường chấp nhận, thời gian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm, quy mô về lao động tối thiểu đối với nghề mới phải đạt từ 50 người trở lên.
NHIỆM VỤ, NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC, THÀNH PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
Điều 9. Nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc, thành phần của Hội đồng xét tặng
1. Hội đồng xét tặng có nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng bảo đảm đúng quy định tại Quy định này;
b) Công bố kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến Nhân dân (đối với xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”);
c) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng, trình cấp có thẩm quyền quyết định;
d) Xem xét, giải quyết các kiến nghị liên quan tới việc xét tặng.
2. Hội đồng xét tặng làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng được tổ chức khi có ít nhất 75% thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ thư ký có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng phiếu bầu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
c) Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” chỉ xét các hồ sơ do UBND cấp huyện trình;
d) Hội đồng cấp tỉnh xét chọn danh sách cá nhân đạt từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng, trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân Nhân dân”;
e) Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trình UBND cấp huyện danh sách cá nhân đạt từ 75% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng;
g) Thành viên Hội đồng xét tặng không đồng thời là đối tượng đề nghị xét tặng;
h) Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
1. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quyết định thành lập theo đề nghị của Sở Công Thương, có từ 09 đến 11 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công Thương.
c) Các Ủy viên Hội đồng là đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về thi đua khen thưởng cùng cấp; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; một số nghệ nhân và chuyên gia có uy tín, am hiểu chuyên sâu về nghề liên quan đến công tác xét tặng.
2. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh là Sở Công Thương, Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” sử dụng con dấu của UBND tỉnh Đồng Nai.
1. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” do Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai quyết định thành lập theo đề nghị của Sở Công Thương, có từ 07 đến 09 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công Thương;
c) Các Ủy viên Hội đồng:
- Đại diện Sở Nội vụ: Ủy viên;
- Đại diện Trung tâm Khuyến công: Ủy viên;
- Đại diện các Hiệp hội nghề nghiệp cấp tỉnh: Ủy viên;
- Đại diện nghệ nhân đã được UBND tỉnh công nhận: Ủy viên.
2. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh là Sở Công Thương. Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” sử dụng con dấu của Sở Công Thương.
1. Hội đồng cấp cơ sở gồm có Hội đồng đơn vị (doanh nghiệp, hợp tác xã) hoặc Hội đồng cấp xã (xã, phường, thị trấn) do Chủ tịch UBND cấp huyện (các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa) quyết định thành lập, có từ 05 đến 07 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp cơ sở gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND cấp xã/Thủ trưởng đơn vị;
c) Các Ủy viên Hội đồng:
- Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng: Ủy viên;
- Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn (đối với đơn vị) hoặc đại diện Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn (đối với UBND cấp xã): Ủy viên;
- Phụ trách công tác kỹ thuật (đối với đơn vị) hoặc cán bộ theo dõi công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (đối với UBND cấp xã): Ủy viên;
- Đại diện Hội nghề nghiệp cấp huyện (nếu có): Ủy viên;
- Đại diện nghệ nhân, thợ giỏi đã được xét tặng các danh hiệu (nếu có): Ủy viên.
2. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Hội đồng cấp cơ sở sử dụng con dấu của UBND cấp xã/đơn vị.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
b) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” theo Mẫu số 01 và bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 02 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
c) Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 04 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, ‘‘Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 07 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 09 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 14. Nộp và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản có xác nhận của UBND cấp xã) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ đến Trung tâm Khuyến công trực thuộc Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 9 của năm trước năm đề nghị (theo thông báo của Hội đồng cấp tỉnh).
2. Trung tâm Khuyến công có trách nhiệm thẩm định về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các nội dung trong hồ sơ, Trung tâm Khuyến công có văn bản hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
Điều 15. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
1. Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
c) Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh để lấy ý kiến Nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc;
d) Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” theo quy định tại Quy định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có);
c) Tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ;
d) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong thời gian 15 ngày làm việc;
đ) Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 05 (năm) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 15 Quy định này đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 05/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
e) Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
b) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân” theo Mẫu số 2a, “Thợ giỏi” theo Mẫu số 2b, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 2c quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
c) Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng giải thưởng, bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở gửi UBND cấp huyện gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 4b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 7a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở.
3. Hồ sơ của UBND cấp huyện trình Hội đồng cấp tỉnh gồm:
a) Công văn của UBND cấp huyện đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 4c quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 7a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Hồ sơ của Hội đồng cơ sở theo Khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình UBND tỉnh Đồng Nai gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 4b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 7a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 8a quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 6a, quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 17. Nộp và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng lập hồ sơ và gửi trực tiếp đến UBND cấp xã, đơn vị nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú, làm việc 02 (hai) bộ hồ sơ trước ngày 31 tháng 5 của năm xét tặng.
2. UBND cấp xã, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, UBND cấp xã, đơn vị hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 10 ngày làm việc.
4. UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 04 (bốn) bộ hồ sơ đến Trung tâm Khuyến công trước ngày 30 tháng 7 của năm xét tặng.
5. Trung tâm Khuyến công có trách nhiệm thẩm định theo quy định về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do UBND cấp huyện gửi và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, Trung tâm Khuyến công thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã, đơn vị để hướng dẫn cơ quan, đơn vị, cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Điều 18. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp cơ sở
1. Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã hoặc đơn vị, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét chọn danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”.
2. Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các công việc như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
c) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp cơ sở và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
d) Hội đồng cấp cơ sở gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp cơ sở và 04 (bốn) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 16 Quy định này đến UBND cấp huyện.
đ) Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Điều 19. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
1. Cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
b) Tổ chức cho các thành viên Hội đồng khảo sát thực tế tại nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang làm việc trước khi tổ chức họp Hội đồng cấp tỉnh;
c) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
THỜI GIAN XÉT TẶNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét chọn danh sách cá nhân để đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” được tổ chức vào tháng 10 của năm trước năm đề nghị (theo thông báo của Hội đồng cấp tỉnh).
2. Thời gian tổ chức họp Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” mỗi năm một lần vào tháng 8 hàng năm.
3. Thời gian tổ chức họp Hội đồng cấp cơ sở xét chọn danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” mỗi năm một lần vào tháng 6 hàng năm.
1. Kinh phí tổ chức xét tặng và khen thưởng:
a) Kinh phí tổ chức xét tặng và lễ trao tặng:
- Kinh phí triển khai các hoạt động tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương cấp cơ sở và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật được bố trí từ nguồn kinh phí của UBND cấp xã/đơn vị.
- Kinh phí triển khai các hoạt động của Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”; xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương; tổ chức lễ trao tặng các danh hiệu và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật được bố trí từ nguồn kinh phí khuyến công tỉnh.
- Kinh phí khen thưởng gồm chi phí in bằng khen; làm khung; tiền thưởng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được bố trí từ nguồn kinh phí thi đua khen thưởng các cấp.
2. Nội dung chi tổ chức xét tặng
a) Định mức chi thẩm định hồ sơ (photo hồ sơ bình chọn, rà soát thẩm định hồ sơ, cước phí bưu điện...) là 50.000 đồng/bộ
b) Chi phí thuê xe tổ chức cho Hội đồng đi khảo sát thực tế.
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp đối với xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân và Nghệ nhân Ưu tú gồm: Chi cho các thành viên (người chủ trì là 200.000 đồng/buổi, thư ký là 150.000 đồng/buổi, các đại biểu được mời tham dự 70.000 đồng/buổi), nước uống.
d) Chi tổ chức họp Hội đồng xét tặng gồm: Chi cho các thành viên Hội đồng (Chủ tịch Hội đồng là 400.000 đồng/buổi, thành viên là 300.000 đồng/buổi, thư ký là 200.000 đồng/buổi, các đại biểu được mời tham dự là 100.000 đồng/buổi), nước uống, trang trí hội trường.
đ) Chi công bố thông tin về kết quả xét chọn của Hội đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng (trên báo, đài phát thanh truyền hình) để lấy ý kiến Nhân dân đối với việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
e) Chi tổ chức lễ trao tặng gồm: Thuê xe chở đại biểu về tham dự; hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách, nước uống, thuê hội trường, trang trí hội trường, vòng hoa cho các đại biểu nhận thưởng.
g) Chi phục vụ trực tiếp công tác tổ chức: Văn phòng phẩm (photo tài liệu họp Hội đồng, trình khen...).
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” do Chủ tịch nước phong tặng.
2. Danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” do Chủ tịch UBND tỉnh phong tặng.
1. Đối với Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú:
a) Được nhận huy hiệu, giấy chứng nhận của Chủ tịch nước và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21 Quy định này;
b) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nghệ nhân
a) Được nhận bằng khen danh hiệu “Nghệ nhân” của UBND tỉnh Đồng Nai và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21 Quy định này;
b) Được Hội đồng cấp tỉnh xét đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (nếu đáp ứng đủ điều kiện);
c) Được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật hiện hành;
d) Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của pháp luật; được miễn các loại thuế trong hoạt động truyền và dạy nghề, thuế thu nhập khi chuyển nhượng mẫu mã sáng tác cho đơn vị, cá nhân sản xuất;
đ) Được hỗ trợ đào tạo về nghiệp vụ sư phạm, thiết kế, sáng tác, kỹ năng quản lý theo chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Được tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao năng lực cạnh tranh từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học của tỉnh;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3. Đối với thợ giỏi
a) Được nhận bằng khen danh hiệu “Thợ giỏi” của UBND tỉnh Đồng Nai và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21 Quy định này;
b) Được đề nghị Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân” (nếu đáp ứng đủ điều kiện);
c) Được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật hiện hành;
d) Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của pháp luật; được miễn các loại thuế trong hoạt động truyền và dạy nghề;
đ) Được hỗ trợ đào tạo về nghiệp vụ sư phạm, thiết kế, sáng tác, kỹ năng quản lư theo chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Được mời tham gia các cuộc thi tay nghề, thợ giỏi do Nhà nước tổ chức ở trong nước và Quốc tế;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với người có công đưa nghề về địa phương
a) Được nhận bằng khen danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương” của UBND tỉnh Đồng Nai và tiền thưởng theo quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 21 Quy định này;
b) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1. Tích cực giữ gìn, truyền nghề dạy nghề; không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề; nghiên cứu giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa nghề truyền thống của dân tộc.
2. Cung cấp tài liệu, phổ biến kinh nghiệm sản xuất; tích cực nghiên cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm, đầu tư công nghệ sản xuất mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Hưởng ứng tham gia hội chợ triển lãm trong nước và ngoài nước, cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ tỉnh Đồng Nai hàng năm, các cuộc thi tay nghề trong nước và Quốc tế.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức hội nghề nghiệp chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận hồ sơ. Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” chịu trách nhiệm về tính đúng đắn trong hồ sơ kê khai.
2. Trường hợp phát hiện có hành vi khai man thì bị tước danh hiệu và tùy thuộc mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét tặng các danh hiệu và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng cấp tương ứng.
4. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng các danh hiệu có trách nhiệm nhận đơn, xem xét và trả lời đơn khiếu nại; không xem xét đơn khiếu nại khi không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Điều 26. Phân công trách nhiệm
1. Sở Công Thương
b) Giới thiệu danh sách thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương;
đ) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
Chỉ đạo Ban Thi đua Khen thưởng dự trù kinh phí phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm, để khen thưởng cho các cá nhân được tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục về khen thưởng như giấy chứng nhận, hiện vật khen thưởng, hình thức trao thưởng,… cho các Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương.
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) cân đối, bố trí nguồn kinh phí để tổ chức triển khai việc xét tặng và khen thưởng cho các cá nhân đạt các danh hiệu theo quy định tại Quy định này.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương tuyên truyền, hướng dẫn, các cá nhân đăng ký xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” và giải quyết các chế độ ưu đãi đối với Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương.
5. UBND cấp huyện
a) Chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng đôn đốc, kiểm tra UBND cấp xã, đơn vị trong việc triển khai, hướng dẫn kê khai hồ sơ đề nghị xét tặng và tham gia kiểm tra thực tế liên quan đến cá nhân đề nghị xét tặng theo yêu cầu của Hội đồng cấp tỉnh.
c) Tiếp nhận hồ sơ của Hội đồng cơ sở, kiểm tra sự đầy đủ và hợp thức của các bộ hồ sơ; tổng hợp, hoàn thành hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp tỉnh.
6. UBND cấp xã, đơn vị
a) Hướng dẫn kê khai hồ sơ đăng ký, xem xét, xác nhận hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký; thành lập Hội đồng cơ sở xét chọn, tổng hợp, hoàn thành hồ sơ theo quy định, gửi UBND cấp huyện thông qua Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.
b) Phục vụ công tác kiểm tra thực tế liên quan đến cá nhân đề nghị xét tặng theo yêu cầu của Hội đồng cấp tỉnh
7. Các hội nghề nghiệp
Có trách nhiệm tuyên truyền tới các hội viên (xét thấy đủ điều kiện) kê khai hồ sơ cá nhân; phối hợp với UBND các cấp, các đơn vị lựa chọn, giới thiệu người đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương.
Điều 27. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”, “NGHỆ NHÂN”, “THỢ GIỎI”, “NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG” TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Mẫu số 01 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu ‘‘Nghệ nhân Nhân dân” |
Mẫu số 02 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 2a |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân” |
Mẫu số 2b |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” |
Mẫu số 2c |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 03 |
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp |
Mẫu số 04 |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 4a |
Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh đề nghị UBND tỉnh tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 4b |
Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở trình UBND cấp huyện về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 4c |
Công văn của UBND cấp huyện đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 05 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” |
Mẫu số 06 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 6a |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 07 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 7a |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 08 |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 8a |
Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 8b |
Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 09 |
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 9a |
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi” |
Mẫu số 9b |
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 10 |
Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 10a |
Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân” |
Mẫu số 10b |
Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Mẫu số 01
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):................................................................ Nam, Nữ:................
2. Tên gọi khác (nếu có):...............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
4. Dân tộc:......................................................................................................................
5. Nguyên quán:.............................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:.......................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:.....................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”:..............................................
10. Điện thoại nhà riêng:…………………………………. Di động:..................................
11. Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
........................................................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần:...............................................................................................
........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:.............................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được:.....................................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng:………………………. Di động:.......................................................
Thành tích đạt được:......................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: .................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:.....................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
|
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
……… , ngày ….. tháng ….. năm .... |
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 02
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):................................................................ Nam, Nữ:..................
2. Tên gọi khác (nếu có):.................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên quán:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:.........................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:........................................................
9. Điện thoại nhà riêng:…………………………………. Di động:......................................
10. Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:...............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:.......................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,…).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: ...................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
……… , ngày ….. tháng ….. năm ....
|
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):................................................................ Nam, Nữ:..................
2. Tên gọi khác (nếu có):.................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên quán:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:.........................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:........................................................
9. Điện thoại nhà riêng:…………………………………. Di động:......................................
10. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:...............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:..............................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,…).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:.................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:....................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
- Được tặng thưởng danh hiệu Thợ giỏi năm …….theo Quyết định số……………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... Thủ trưởng đơn vị nơi làm việc |
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
|
Xác nhận 2 |
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của UBND cấp xã nơi cư trú.
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):................................................................ Nam, Nữ:...................
2. Tên gọi khác (nếu có):..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên quán:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề đang nắm giữ:.............................................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề:.....................................................................................
9. Điện thoại nhà riêng:…………………………………. Di động:.....................................
10. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:...............................................................................................
........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:.............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:.....................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề đang nắm giữ như thế nào,…).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:..................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU (ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THỦ CÔNG MỸ NGHỆ)
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:.....................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... Thủ trưởng đơn vị nơi làm việc |
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
|
Xác nhận 2 |
Ghi chú:
1 Xác nhận về sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú, làm việc.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi làm việc.
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ................................................................ Nam, Nữ: .................
2. Tên gọi khác (nếu có): .................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
4. Dân tộc: .......................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Tên nghề mới đưa về địa phương: .............................................................................
8. Năm bắt đầu đưa nghề về địa phương: ......................................................................
9. Điện thoại nhà riêng: …………………………………. Di động: ....................................
10. Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:...............................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kê khai về quá trình đưa nghề về địa phương: Xuất phát từ đâu, phát triển bao nhiêu cơ sở, phân bố ở địa bàn nào của huyện/tỉnh,…).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Thời gian duy trì nghề:..................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Số lao động đang làm nghề
..........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
……… , ngày ….. tháng ….. năm .... |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp1
Hôm nay, vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng ...... năm …….. tại ................................
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn A, chức vụ: ………………………….. là đại diện cho .....................
2. Nguyễn Văn B, chức vụ: ………………………….. là đại diện cho ......................
3. ………………
Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của …………………. (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu (Nghệ nhân Nhân dân/Nghệ nhân Ưu tú) 2……………………………. của:
Ông/bà: ……………………………………. tuổi .....................................................
Cư trú tại: ......................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp: ............................................. người.
Chủ tọa cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ..........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số ……..ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu (Nghệ nhân Nhân dân/ Nghệ nhân Ưu tú) 2………. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
1. Danh hiệu ……
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh hiệu ……
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh hiệu ……..
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………….. giờ ………. ngày ……… tháng .... năm ...
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
(2) Đề nghị xét tặng danh hiệu gì thì ghi danh hiệu đó.
Mẫu số 04
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Kính gửi: |
Hội đồng chuyên ngành cấp bộ xét tặng danh hiệu |
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số ……..ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” đã họp vào ngày …tháng …năm …để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp bộ gồm..........người, trong đó, ........ người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” và ………được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”. (Danh sách kèm theo).
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
Đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Căn cứ Quyết định số ……..ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” đã họp vào ngày …tháng …năm …để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” gồm…...người, trong đó, .... …người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” và …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”. (Danh sách kèm theo).
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
UBND CẤP XÃ/ ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
Căn cứ Quyết định số ……..ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” đã họp vào ngày …tháng …năm …để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”;
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng cấp tinh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” gồm…...người, trong đó, .... …người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” và …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”. (Danh sách kèm theo).
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
UBND …(CẤP HUYỆN)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” |
……………., ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: |
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu |
Căn cứ Quyết định số ……..ngày.... tháng... năm... của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ hồ sơ và tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở …..(UBND cấp xã/Đơn vị) ….xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” .
Số cá nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng cấp tinh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” gồm…...người, trong đó, .... …người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi” và …………người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”. (Danh sách kèm theo).
UBND ….(cấp huyện)….. trân trọng đề nghị./.
|
TM. UBND ...(cấp huyện)… |
Mẫu số 05
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 06
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 6a
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề đang nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề mới đưa về địa phương |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 07
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 7a
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
DANH SÁCH
Đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
1. Danh sách đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề đang nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề mới đưa về địa phương |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 08
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số…………………../………………… ngày….. tháng….. năm….. của UBND tỉnh Đồng Nai.
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào..... giờ.….. ngày..... tháng…... năm……… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:……………………… người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:…………………… người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:…………………………… người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt).
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
- Chủ trì:........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:…………………………….. người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” là: …………………….............................. người, danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” là: .............................................................................................................. người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban Kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:................................................................................................................
- Ủy viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban Kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………. giờ….. ngày……. tháng….... năm………………
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 8a
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được thành lập theo Quyết định số……………../…………… ngày….. tháng….. năm….. của UBND tỉnh Đồng Nai
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào.... giờ….. ngày.... tháng….. năm……….… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:……………………… người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:…………………… người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:…………………………… người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
- Chủ trì:........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:…………………………….. người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” là:................................. người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban Kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:................................................................................................................
- Ủy viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban Kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định gồm
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề đang nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c). Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề mới đưa về địa phương |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
5.2 Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định gồm:
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề đang nắm giữ |
Số phiếu không đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề mới đưa về địa phương |
Số phiếu không đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………. giờ….... ngày……. tháng…... năm………………
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 8b
UBND CẤP XÃ/ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” được thành lập theo Quyết định số ……………….……../……………………… ngày….. tháng….. năm….. của UBND (huyện/thị xã Long Khánh/thành phố Biên Hòa)
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào.... giờ….. ngày.... tháng….. năm ……… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:……………………… người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:…………………… người, gồm:
1......................................................................................................................………...
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:…………………………… người, gồm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt).
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1.....................................................................................................................................
2. ....................................................................................................................................
- Chủ trì:........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:…………………………….. người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” là:................................. người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban Kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:................................................................................................................
- Ủy viên:......................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban Kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định gồm
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề đang nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c). Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề mới đưa về địa phương |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
5.2 Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định gồm:
a) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề đang nắm giữ |
Số phiếu không đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề mới đưa về địa phương |
Số phiếu không đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi………. giờ….. ngày……. tháng………….. năm……….
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 09
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):...............................................................................
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ:...............................................................
3. Thời gian tham gia làm nghề: (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?)
......................................................................................................................................
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: ‘‘Nghệ nhân Nhân dân”/“Nghệ nhân Ưu tú”
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh:.................................................................................................. %
Hội đồng chuyên ngành cấp bộ:............................................................................ %
Hội đồng cấp Nhà nước:........................................................................................ %
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Độ dài không quá 01 trang A4.
UBND CẤP XÃ/ ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):...............................................................................
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ/ nghề đang nắm giữ:....................................................
3. Thời gian tham gia làm nghề: (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?)
........................................................................................................................................
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ/nghề đang nắm giữ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: (“Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”)………......................…….
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp cơ sở…................................:............................................................... %
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Độ dài không quá 01 trang A4.
Mẫu số 9b
UBND CẤP XÃ/ ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng… năm… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Người có công đưa nghề về địa phương”
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):............................................................................
2. Tên nghề mới đưa về địa phương:..........................................................
3. Thời gian đưa nghề về địa phương: (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?)
........................................................................................................................................
4. Quá trình đưa nghề về địa phương:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Kết quả đạt được
Thời gian duy trì nghề....................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: “Người có công đưa nghề về địa phương”)……………………........................................................................................
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp cơ sở……................................:........................................................... %
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Độ dài không quá 01 trang A4.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày… tháng… năm…
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
Kính gửi: |
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” |
1. Họ và tên (khai sinh):.......................................................... Nam, Nữ:...................
2. Tên gọi khác (nếu có):.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
4. Dân tộc:....................................................................................................................
5. Nguyên quán:...........................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Đước tặng thưởng danh hiệu “Nghệ nhân” theo Quyết định số…..…. ngày…….... tháng….... năm……….. của UBND tỉnh Đồng Nai.
Qua nghiên cứu các tiêu chí quy định tại Quyết định số……..ngày…... tháng……. năm………. của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai; , tôi nhận thấy cá nhân tôi đủ điều kiện đăng ký xét tặng danh hiệu (nghệ nhân/thợ giỏi/người có công đưa nghề về địa phương):……………. Kính trình Hội đồng cấp tỉnh xem xét.
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày… tháng… năm…
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”
Kính gửi: |
UBND cấp xã/Thủ trưởng đơn vị |
1. Họ và tên (khai sinh):....................................................... Nam, Nữ:.......................
2. Tên gọi khác (nếu có):.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
4. Dân tộc:....................................................................................................................
5. Nguyên quán:...........................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Được tặng thưởng danh hiệu “Thợ giỏi” theo Quyết định số……. ngày…... tháng……. năm……... của UBND tỉnh Đồng Nai
Qua nghiên cứu các tiêu chí quy định tại Quyết định số……..ngày….... tháng……... năm…….. của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai; tôi nhận thấy cá nhân tôi đủ điều kiện đăng ký xét tặng danh hiệu nghệ nhân.
Kính trình UBND xã/phường/thị trấn (hoặc đơn vị)……………………………. xem xét.
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày… tháng… năm…
Xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”
Kính gửi: |
UBND cấp xã/Thủ trưởng đơn vị |
1. Họ và tên (khai sinh):........................................................... Nam, Nữ:..................
2. Tên gọi khác (nếu có):.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
4. Dân tộc:....................................................................................................................
5. Nguyên quán :..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.................................................................................................
......................................................................................................................................
Qua nghiên cứu các tiêu chí quy định tại Quyết định số…….. ngày….... tháng….... năm…..... của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” tỉnh Đồng Nai; tôi nhận thấy cá nhân tôi đủ điều kiện đăng ký xét tặng danh hiệu (Thợ giỏi/Người có công đưa nghề về địa phương):……………. Kính trình UBND xã/phường/thị trấn (hoặc Thủ trưởng đơn vị) xem xét.
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
Quyết định 2007/QĐ-BCT năm 2015 về Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị định 123/2014/NĐ-CP về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân Nhân dân", "Nghệ nhân Ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Thương mại - dịch vụ Quận 9 đến năm 2010 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng cấp Thành phố trên địa bàn huyện Bình Chánh Ban hành: 07/10/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi ngao tại Thái Bình Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt và giao thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế mẫu công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/04/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định phân chia tiền bồi thường tài sản vườn chè của nhà nước khi nhà nước thu hồi đất vườn chè đã giao khoán cho hộ làm chè tại Công ty cổ phần chè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung giá xe ô tô, xe máy vào bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND ủy quyền nhiệm vụ cho Ban quản lý khu công nghiệp Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về đổi tên Ban Tôn giáo và Dân tộc thành Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho người lao động theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 113/2002/QĐ-UB bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Tư vấn kỹ thuật xây dựng Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm ôtô bán tải vừa chở người, hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định điều kiện xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải đường sông tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và định mức biên chế của các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác đất đắp nền công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý - Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012