Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND
Số hiệu: | 20/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 10/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 10 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ, NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VỀ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2015/QĐ-UBND NGÀY 04/11/2015 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú ” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 549/TTr-SCT ngày 09/02/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 2 như sau:
“1. Quy định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; xét tặng danh hiệu “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trong lĩnh vực ngành nghề sau:
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
c) Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phần và công nghiệp hỗ trợ.
đ) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, tiểu thủ công nghiệp.”
2. Quy định này áp dụng đối với cá nhân đang hoạt động, sản xuất tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc ngành nghề quy định tại Khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi đoạn thứ nhất của Điều 5 như sau:
“Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng cho các cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:”
3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp cơ sở là phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng; Hội đồng cơ sở sử dụng con dấu của phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng.”
4. Sửa đổi Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi Điểm a, Khoản 1 như sau:
“a) Bản tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 09 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;”
b) Sửa đổi Điểm c, Khoản 2 như sau:
“c) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 05, số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp theo Mẫu số 03 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.”
5. Sửa đổi Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi Điểm b, Khoản 1 như sau:
“b) Tổ chức họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động nghề nghiệp, có biên bản họp theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này và khảo sát thực tế nơi làm việc của cá nhân đề nghị xét tặng trước khi họp Hội đồng (nếu cần) để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng.”
b) Sửa đổi Điểm đ, Khoản 2 như sau:
“đ) Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 05 (năm) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 13 Quy định này đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 05/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”
6. Sửa đổi Điều 16 như sau:
a.) Sửa đổi Điểm a, Khoản 1 như sau:
“a) Giấy đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” theo Mẫu số 10a, 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;”
b) Sửa đổi Điểm c, Khoản 2 như sau:
“c) Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở theo Mẫu số 8b quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 6a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.”
7. Sửa đổi Khoản 3, Điều 17 như sau:
“3. Chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi có kết quả họp Hội đồng cơ sở xét chọn danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”, Hội đồng cơ sở lập hồ sơ gửi trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa. Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng cơ sở trình, tham mưu UBND cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 Quy định này gửi về Trung tâm Khuyến công thẩm định trình Hội đồng cấp tỉnh.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
a.) Sửa đổi Điểm a, b và bổ sung Điểm c vào Khoản 1 như sau:
“1. Kinh phí tổ chức xét tặng và khen thưởng:
a) Kinh phí triển khai các hoạt động của Hội đồng cấp cơ sở tổ chức xét chọn và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế công thương của UBND cấp huyện.
b) Kinh phí triển khai các hoạt động của Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”, xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”; tổ chức lễ trao tặng các danh hiệu; kinh phí khen thưởng (gồm chi phí in danh hiệu; làm khung; tiền thưởng) danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” cấp tỉnh và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến công tỉnh”.
c) Kinh phí khen thưởng các danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được bố trí từ nguồn kinh phí thi đua khen thưởng tỉnh.
b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề và nội dung Điểm b, Khoản 2 như sau:
“2. Nội dung chi tổ chức xét tặng và khen thưởng:
b) Chi phí tổ chức hội đồng đi khảo sát thực tế gồm chi thuê xe, chi thiết kế video clip, nước uống và phụ cấp lưu trú cho thành viên hội đồng tham gia khảo sát theo chế độ công tác phí hiện hành.”
c) Sửa đổi Điểm h, Khoản 2 như sau:
“h) Chi thưởng
- Thợ giỏi là 01 lần mức lương cơ sở chung/danh hiệu, Nghệ nhân và Người có công đưa nghề về địa phương là 03 lần mức lương cơ sở chung/danh hiệu.
- Nghệ nhân Ưu tú và Nghệ nhân Nhân dân áp dụng theo quy định của văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, khen thưởng hiện hành”
d.) Bổ sung Điểm i, Khoản 2 như sau:
“i) Chi làm khung, phôi danh hiệu.”
9. Sửa đổi Điều 26 như sau:
a) Sửa đổi Điểm a, d, Khoản 1 như sau:
“a) Là cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh, thẩm định hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú”, xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” và trực tiếp tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh việc chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú”, trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ và tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”.”
“d) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công trực tiếp làm đầu mối tiếp nhận và tổng hợp hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú” và hồ sơ của Hội đồng cơ sở đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương”; xây dựng kế hoạch kinh phí phục vụ hoạt động xét tặng, tôn vinh và khen thưởng “Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú”, “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương” trình UBND tỉnh phê duyệt.”
b) Sửa đổi Khoản 2 như sau:
“2. Sở Nội vụ
Chỉ đạo Ban Thi đua Khen thưởng phối hợp Sở Công Thương trong công tác xét chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú” và xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân”, “Thợ giỏi”, “Người có công đưa nghề về địa phương.”
c) Sửa đổi Khoản 3 như sau:
“3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Công Thương bố trí nguồn kinh phí để tổ chức triển khai hoạt động xét tặng, tôn vinh và khen thưởng theo quy định tại Quy định này.”
10. Bổ sung, sửa đổi Danh mục Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND như sau: (Phục lục kèm theo)
a) Bổ sung thêm nội dung: “Đơn vị công tác” sau nội dung “Ngày, tháng, năm sinh” vào các Mẫu số 2a, 2b, 2c, 10, 10a, 10b.
b) Sửa đổi tên cơ quan chủ quản Mẫu số 4b và 8b như sau:
“UBND....(CẤP HUYỆN)....”
c) Bổ sung thêm phần số, ký hiệu văn bản và nơi nhận tại Mẫu số 4a, 4b, 4c.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung tại Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND như sau:
1. Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 2 Điều 9.
2. Bãi bỏ Điểm d, Khoản 2 và Điểm d, Khoản 4 Điều 16.
3. Bãi bỏ Điểm c, Khoản 2 Điều 19.
4. Bỏ phần “Xác nhận của Hội đồng cơ sở” tại Mẫu 2a, 2b.
5. Bỏ phần “Kính gửi...” tại Mẫu số 4a, 4b.
6. Bãi bỏ “Mẫu số 9a: Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi” và “Mẫu số 9b: Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu Người có công đưa nghề về địa phương”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2018, các nội dung khác của Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình tại Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số nội dung Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2005/QĐ-UBND về Quy định công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại điểm 1, Mục VI, Phụ lục kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi tạm thời Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 2007/QĐ-BCT năm 2015 về Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị định 123/2014/NĐ-CP về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân Nhân dân", "Nghệ nhân Ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012