Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 38/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 11/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 3/12/2004;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 763/TTr-SCT ngày 16/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành quy định quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu (sau đây gọi tắt là Chương trình);
Quy chế này áp dụng đối với đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình; các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình; cơ quan quản lý Chương trình; cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
1. Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, bao gồm các hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bầy, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
2. Đề án xúc tiến thương mại là Đề án được lập để triển khai một hoặc một số nội dung hoạt động xúc tiến thương mại; có mục tiêu, đối tượng thụ hưởng cụ thể, có thời gian và kinh phí xác định.
3. Chương trình xúc tiến thương mại là tập hợp các Đề án xúc tiến thương mại được xây dựng theo định hướng phát triển hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu, được Nhà nước hỗ trợ kinh phí.
Điều 3. Mục tiêu Chương trình xúc tiến thương mại
1. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa thế mạnh của tỉnh để tiêu thụ trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu.
2. Nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển thương mại nông thôn miền núi, biên giới, vùng sâu vùng xa và vùng đồng bào các dân tộc, góp phần xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững.
4. Gắn kết các hoạt động khuyến công, khuyến nông, xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch.
5. Đẩy mạnh cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam’’.
Điều 4. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình gồm: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Lai Châu có Đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu và tiêu chí quy định tại Quy chế này và được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Có tư cách pháp nhân;
b. Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại các mặt hàng thế mạnh của tỉnh; có năng lực, kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện Chương trình.
c. Thực hiện Chương trình nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh, không nhằm mục đích lợi nhuận.
3. Đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện Chương trình và có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình bao gồm: Các tổ chức xúc tiến thương mại, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình được thụ hưởng các dịch vụ, hỗ trợ kinh phí từ Chương trình theo quy định tại Quy chế này thông qua đơn vị chủ trì và có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình
UBND tỉnh giao Sở Công Thương tỉnh Lai Châu là cơ quan quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình.
Điều 7. Nguồn kinh phí, nguyên tắc hỗ trợ và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:
a. Ngân sách nhà nước do UBND tỉnh giao hàng năm (Bao gồm cả nguồn giao UBND các huyện thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a của Chính phủ);
b. Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
c. Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình;
d. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a. Kinh phí thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của Sở Công Thương. Riêng kinh phí thực hiện các nội dung xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo được giao trực tiếp cho UBND các huyện theo quy định tại Nghị quyết.
b. Hỗ trợ đơn vị tham gia thực hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình.
c. Kinh phí xúc tiến thương mại ngân sách cấp theo Chương trình Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP chỉ dùng hỗ trợ các nội dung xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.
3. Quản lý kinh phí Chương trình
a. Sở Công Thương chịu trách nhiệm xây dựng Chương trình, dự toán kinh phí của Chương trình và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b. Sau khi có quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình, Sở Công Thương ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc Chương trình với các đơn vị chủ trì và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký. Riêng các đề án thực hiện nội dung xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a, Phòng Công thương các huyện ký hợp đồng thực hiện các đề án với đơn vị chủ trì và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký.
c. Kinh phí thực hiện Chương trình do ngân sách cấp chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch được điều chuyển để sử dụng trong năm tiếp theo.
d. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí của Chương trình theo quy định hiện hành.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 8. Phạm vi và mức hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu
1. Khai thác thông tin, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm đối với các mặt hàng chủ lực của tỉnh. Mức hỗ trợ 70% các khoản chi phí sau:
a. Chi phí mua tư liệu;
b. Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
c. Chi phí xuất bản và phát hành;
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 1,5 triệu đồng/01 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
2. Tuyên truyền xuất khẩu:
a. Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị trường nước ngoài: Hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng, bao gồm:
- Chi phí thiết kế, xây dựng kế hoạch, nội dung truyền thông;
- Chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý.
b. Xây dựng và xuất bản bản tin hoạt động xuất nhập khẩu của địa phương.
Hỗ trợ 70% các khoản chi phí như sau:
- Chi phí mua tư liệu;
- Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
- Chi phí xuất bản và phát hành.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này không quá 500 nghìn đồng/01 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
c. Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến tỉnh Lai Châu để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Lai Châu theo hợp đồng trọn gói: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng).
3. Thuê chuyên gia tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài, chi phí gồm:
a. Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành;
b. Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí gồm: Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia.
Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung này không quá 2 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu:
a. Hỗ trợ 50% chi phí đối với đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất;
b. Hỗ trợ 100% chi phí đối với đối tượng là các tổ chức xúc tiến thương mại, các cơ quan nhà nước tỉnh.
Các khoản chi tại Khoản 4 Điều này gồm: Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
5. Tổ chức đón tiếp đoàn đại biểu, doanh nghiệp nước ngoài đến tỉnh Lai Châu khảo sát, tìm hiểu cơ hội hợp tác, liên doanh, liên kết, sản xuất, kinh doanh hàng hóa với các doanh nghiệp của địa phương. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:
a. Chi phí đón tiếp đoàn đại biểu, doanh nghiệp nước ngoài: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
b. Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình: Định mức chi áp dụng theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
c. Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch;
d. Các khoản chi phí khác (nếu có).
6. Tổ chức Đoàn giao dịch, xúc tiến thương mại tại nước ngoài:
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí như sau:
- Chi phí phương tiện đi lại cho các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình;
- Tổ chức Hội thảo, giao thương: Thuê Hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu;
- Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch;
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình: Định mức áp dụng theo Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
- Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là: 40 triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Châu Á; 60 triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực: Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 100 triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
7. Chi hỗ trợ “Tổ chức và tham gia hội chợ triển lãm thương mại’’:
a. Tổ chức hội chợ triển lãm thương mại định hướng xuất khẩu tại Lai Châu:
Hội chợ có hỗ trợ từ nguồn kinh phí thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hoặc Chương trình Khuyến công quốc gia. Ngoài kinh phí hỗ trợ thuộc Chương trình quốc gia, ngân sách địa phương còn hỗ trợ các khoản sau:
- Hỗ trợ 100% các chi phí: lễ tân, đưa đón, ăn nghỉ, của đại biểu trong và ngoài nước dự khai mạc; Chi phí thuê gian hàng của doanh nghiệp nước ngoài;
- Hỗ trợ 50% chi phí: Thuê gian hàng của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa đặc trưng của tỉnh; thuê gian hàng của Sở Công Thương các tỉnh bạn.
b. Tham gia hội chợ triển lãm thương mại tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 lần tham gia.
- Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng hoặc chi phí thuê gian hàng tại nước ngoài;
- Trang trí chung của khu vực Lai Châu;
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu diễn giả;
- Trình diễn sản phẩm: Thuê địa điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch;
- Công tác phí cho cán bộ nhà nước làm công tác tổ chức và quản lý đoàn doanh nghiệp, hợp tác xã của tỉnh tham gia hội chợ tại nước ngoài (định mức chi áp dụng theo Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí);
- Các khoản chi khác (nếu có).
Điều 9. Nội dung và mức hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại thị trường trong nước.
1. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước để mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh; Xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu của tỉnh; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất kinh doanh.
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí như sau:
a. Chi phí mua tư liệu;
b. Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
c. Chi phí xuất bản và phát hành;
d. Chi phí bài viết và chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và Trung ương;
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 01 triệu đồng/01 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước.
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí như sau:
- Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên. Định mức áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Hoặc học phí trọn gói của khóa học.
3. Tổ chức Hội chợ triển lãm trọng điểm gắn với các sự kiện của tỉnh:
a. Hỗ trợ 100% chi phí:
- Chi phí thiết kế, tuyên truyền cổ động trực quan, tuyên truyền quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Chi phí lễ tân, đón tiếp, ăn nghỉ của đại biểu trong và ngoài nước dự khai mạc;
- Tổ chức họp báo tại địa phương.
b. Hỗ trợ 50% chi phí cấu thành gian hàng nhưng tối đa không quá 05 triệu đồng/01 gian hàng cho các nội dung sau:
- Thiết kế trang trí tổng thể và chi tiết hội chợ;
- Dàn dựng gian hàng tiêu chuẩn;
- Trang trí tổng thể hội chợ;
- Lễ Khai mạc, bế mạc hội chợ;
- Chi phí quản lý;
- Tổ chức hội thảo thuộc Chương trình Hội chợ: Chi phí tài liệu, thuê hội trường, thiết bị.
4. Hỗ trợ các đơn vị tham gia Hội chợ thương mại trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh các mặt hàng đặc trưng của địa phương theo nguyên tắc.
a. Mỗi đơn vị, doanh nghiệp tham gia được hỗ trợ không quá 04 gian hàng;
b. Mức hỗ trợ cho mỗi gian hàng tham gia Hội chợ không quá 04 triệu đồng/01 gian hàng.
5. Tham gia Hội chợ tại các tỉnh trong nước
a. Hỗ trợ 100% các chi phí tham gia gian hàng chung của tỉnh do các đơn vị chủ trì và đơn vị tham gia thực hiện theo nguyên tắc:
+ Tham gia không quá 04 gian hàng/Hội chợ;
+ Nội dung hỗ trợ gồm: Kinh phí trang trí gian hàng; công tác phí tham dự hội chợ và quản lý, thuyết minh gian hàng; công tác phí đi thu mua sản phẩm, hàng mẫu trưng bày; kinh phí thuê gian hàng (nếu có); kinh phí thu mua sản phẩm, hàng mẫu trưng bày; kinh phí vận chuyển hàng hóa tham gia Hội chợ từ thành phố Lai Châu đến địa điểm tham dự hội chợ và ngược lại theo giá thuê thực tế trên thị trường.
b. Hỗ trợ 100% các chi phí: thuê gian hàng (nếu có); chí phí vận chuyển hàng hóa từ Lai Châu đến địa điểm tham dự Hội chợ và ngược lại đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh các mặt hàng đặc trưng của địa phương tự tham gia Hội chợ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/01 đơn vị/01 lần tham gia.
6. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại; Hỗ trợ 50% các khoản chi phí (nếu chưa được Nhà nước cấp kinh phí) liên quan đến công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 175 triệu đồng/01 cụm, điểm quy hoạch.
Điều 10. Nội dung và mức hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa
1. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hóa qua biên giới và thương nhân tại các khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, chủ nhiệm các hợp tác xã và thương nhân vùng biên giới, miền núi vùng sâu vùng xa về công tác quản lý chợ, khu kinh tế cửa khẩu, tổ chức mua bán tiêu thụ sản phẩm vùng biên giới, miền núi vùng sâu vùng xa tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ và của tỉnh. Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là hàng nông sản cho khu vực nông thôn, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí gồm:
- Chi phí thiết kế, xây dựng nội dung chiến lược truyền thông.
- Chi phí sản xuất, xuất bản phát hành.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 50 triệu đồng/01 chuyên đề tuyên truyền.
3. Tổ chức các hoạt động giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu biên giới, tổ chức hoạt động giao dịch thương mại và đưa hàng vào khu kinh tế cửa khẩu, tổ chức và phát triển hoạt động phân phối hàng Việt Nam sang Trung Quốc.
a. Đối với nội dung “Tổ chức các hoạt động giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu biên giới”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí lập dự án đầu tư, chi phí thiết kế, chi phí các thủ tục hành chính, thẩm tra phê duyệt nhằm xây dựng bến bãi vận tải, giao nhận, tập kết hàng hoá, hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ xuất khẩu tại các cửa khẩu khu vực biên giới.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 350 triệu đồng/01 cụm, điểm quy hoạch.
b. Đối với nội dung “Tổ chức hoạt động giao dịch thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí tổ chức giao dịch: Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, đón tiếp, tài liệu, phiên dịch; các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 01 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
c. Đối với nội dung “Tổ chức và phát triển hoạt động phân phối hàng Việt sang khu vực biên giới của Trung Quốc”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Chi phí xin giấy phép chính quyền sở tại (tổ chức tại các tỉnh biên giới của Trung Quốc);
- Chi phí tổ chức bán hàng: thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh;
- Chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu Chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hoá.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này không quá 300 triệu đồng/01 đợt bán hàng.
Điều 11. Nội dung và mức hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a
Nội dung Chương trình xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a thực hiện theo các Quy định tại Quy chế này, trừ các nội dung quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 8; Khoản 3, Điều 9; Khoản 3 Điều 10.
Điều 12. Các Chương trình xúc tiến thương mại khác phát sinh theo yêu cầu thực tế do UBND tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở áp dụng theo các quy định hiện hành.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 13. Trình tự lập, xây dựng Đề án xúc tiến thương mại
1. Hàng năm căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu, tiêu chí và nội dung quy định tại Quy chế này, trước ngày 10 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch, Sở Công Thương hướng dẫn các đơn vị chủ trì xây dựng Đề án xúc tiến thương mại.
2. Các Đề án xúc tiến thương mại phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương;
b. Phù hợp với định hướng phát triển thương mại của tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong từng thời kỳ;
c. Phù hợp với nội dung được quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 Quy chế này;
d. Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai, thời gian, tiến độ triển khai, nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật, mang lại hiệu quả thiết thực;
đ. Đối với các Đề án mà quá trình thực hiện kéo dài quá 02 năm tài chính, đơn vị chủ trì Đề án xúc tiến thương mại phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
Điều 14. Trình tự tiếp nhận, đánh giá, thẩm định và phê duyệt Đề án
1. Các đơn vị chủ trì quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quy chế này nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Công Thương trước ngày 10 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch.
Hồ sơ đề xuất Đề án 01 bộ gồm:
a. Văn bản đề xuất Đề án xúc tiến thương mại.
b. Đề án xúc tiến thương mại và dự toán kinh phí thực hiện được lập đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 2, Điều 13 của Quy chế này.
c. Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hay quyết định công nhận, thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Sở Công Thương tiếp nhận và thẩm định, lựa chọn các Đề án đạt yêu cầu tổng hợp thành Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh. Trước ngày 10 tháng 6, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại cho năm tiếp theo của tỉnh.
Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho Sở Công Thương, trước ngày 20 tháng 6.
3. Căn cứ kết quả thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính, trước ngày 30 tháng 6, Sở Công Thương tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại của năm trước năm kế hoạch.
Hồ sơ trình phê duyệt 01 bộ gồm:
a. Tờ trình đề nghị phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu.
b. Dự thảo Quyết định phê duyệt và Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu.
4. Sau khi có quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình, Sở Công Thương thông báo danh mục các Đề án xúc tiến thương mại nằm trong Chương trình và gửi đến các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình qua đường bưu điện.
Điều 15. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện Đề án
1. Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện đề án đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì phải kịp thời có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị phương án điều chỉnh gửi Sở Công Thương.
2. Trường hợp xét thấy cần thay đổi nội dung Đề án cho phù hợp với yêu cầu và tình hình cụ thể, trên cơ sở văn bản đề nghị của đơn vị chủ trì, Sở Công Thương tổng hợp, báo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trường hợp đơn vị có Đề án xúc tiến thương mại không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ Đề án đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung Đề án không còn phù hợp, Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện Đề án.
4. Sau khi có quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt thực hiện Đề án, Sở Công Thương thực hiện việc điều chuyển kinh phí còn dư (nếu có) để bổ sung cho các Đề án đã phê duyệt phát sinh tăng kinh phí hoặc các Đề án mới.
Điều 16. Thanh quyết toán kinh phí
1. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình thực hiện và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo từng Đề án xúc tiến thương mại đã được phê duyệt và tổng hợp báo cáo Sở Công Thương (Đối với các Đề án thực hiện nội dung xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a, đơn vị chủ trì thực hiện Đề án báo cáo Quyết toán về Phòng Công thương)
2. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp quyết toán của Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình thành quyết toán chung từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh Lai Châu (trừ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a) gửi Sở Tài chính theo quy định hiện hành.
4. Phòng Công thương thực hiện việc Quyết toán nguồn kinh phí xúc tiến thương mại theo Nghị quyết 30a.
5. Sở Tài chính thẩm định, hướng dẫn thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Phân công trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương
a. Chủ trì hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
b. Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh theo đúng quy định;
c. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật;
d. Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề phát sinh ngoài quy định của Quy chế này hoặc vượt thẩm quyền;
e. Tổng kết việc thực hiện Quy chế, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế.
2. Sở Tài chính
a. Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để bố trí kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
b. Thẩm định định mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh do Sở Công Thương tổng hợp; kiểm tra, giám sát công tác quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan
Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình; hướng dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tham gia vào các Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
4. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
a. Tổ chức thực hiện các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong hợp đồng đã ký; đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
b. Thông báo mời các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình phù hợp với tiêu chí đã cam kết trong Đề án. Đối với Đề án có nhiều đơn vị tham gia Chương trình, đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của Đề án.
c. Báo cáo tình hình thực hiện Đề án về Sở Công Thương và UBND huyện, thành phố nơi tổ chức thực hiện trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc Đề án, đồng thời thông báo cho các đơn vị tham gia Đề án thực hiện các báo cáo liên quan.
d. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Đề án; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền đối với việc thực hiện các Đề án của đơn vị chủ trì.
5. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
Thực hiện có hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại theo Đề án đã được phê duyệt. Phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến việc triển khai Đề án và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền.
1. Đơn vị chủ trì, đơn vị tham gia không thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ sẽ không được xem xét các Đề án trong các năm tiếp theo.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc văn bản quy định của Trung ương liên quan có sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi cho phù hợp./.
Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị; trình tự thủ tục thực hiện xét duyệt, thứ tự và đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị tại tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về ủy quyền Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư vào Khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ 01 tháng 01 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại: nhà A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư và xây dựng, huy động và quản lý nguồn vốn tại xã Tân Thông Hội để thực hiện thí điểm Chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006