Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 38/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 21/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 21 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 ngày 3 tháng 2012 về Quỹ bảo trì đường bộ và Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22/7/2013 của HĐND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Sở Tài chính và Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là khoản thu nhằm mục đích để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và sử dụng cho công tác duy tu, sửa chữa đường giao thông của địa phương.
1. Quy định này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi chung là Phí sử dụng đường bộ).
2. Quy định này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ.
Điều 3. Đối tượng chịu phí và nộp phí
1. Đối tượng chịu phí: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe mô tô) đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe).
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) xe mô tô là người nộp Phí sử dụng đường bộ.
CHẾ ĐỘ MIỄN NỘP PHÍ, MỨC THU, CHỨNG TỪ THU, QUẢN LÝ VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ
Điều 4. Các trường hợp miễn thu phí
1. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Mức thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) theo Nghị quyết số 80/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
50.000 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
100.000 |
Điều 6. Cơ quan thu, phương thức kê khai và nộp phí
1. Cơ quan thu phí
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) là đơn vị tổ chức thu phí.
2. Phương thức kê khai và lập sổ quản lý phí
a) UBND cấp xã chịu trách nhiệm in ấn mẫu biểu cung cấp cho các khu phố (hoặc thôn, xóm) để phát cho chủ phương tiện để kê khai. Đồng thời UBND cấp xã chỉ đạo khu phố (hoặc thôn, xóm) hướng dẫn kê khai Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này.
b) Trên cơ sở các Tờ khai của chủ phương tiện, các khu phố (hoặc thôn, xóm) tổng hợp báo cáo số lượng xe mô tô của các chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy định này gởi UBND cấp xã theo dõi và chỉ đạo tổ chức thu phí.
c) Trên cơ sở các Bảng tổng hợp Tờ khai Phí sử dụng đường bộ của các khu phố (hoặc thôn, xóm), UBND cấp xã lập Sổ quản lý Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn theo Mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo quy định này để làm cơ sở quản lý thu nộp phí hàng năm.
Sổ quản lý Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn được lập theo năm. Trường hợp người nộp không có Tờ khai bổ sung thì căn cứ Tờ khai năm trước và Sổ quản lý Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn đã lập năm trước để tiến hành lập Sổ quản lý phí của năm tiếp theo. Trường hợp có phát sinh tăng, giảm phương tiện thì căn cứ Tờ khai nộp bổ sung để tiến hành bổ sung vào Sổ quản lý phí hàng năm.
3. Chủ phương tiện khai, nộp phí như sau:
a) Đối với xe phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 7 hàng năm (từ ngày 01/7 đến ngày 31/7), cụ thể:
- Xe đăng ký mới thực hiện khai nộp phí, với mức thu phí bằng ½ mức thu năm.
- Xe đăng ký lần thứ 2 trở đi (xe này đã được đăng ký trước ngày 01/01 của năm đó), nếu xe đó chưa được nộp phí thì chủ phương tiện phải khai nộp phí với mức thu phí cả năm; nếu đã được nộp thì chủ phương tiện chỉ thực hiện nộp Tờ khai phí và không phải nộp phí năm phát sinh.
b) Đối với xe phát sinh từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01): Đối với xe đăng ký lần đầu và xe đăng ký lần 2 trở đi (đã được nộp phí của năm phát sinh) thì chủ phương tiện không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh. Trường hợp đăng ký từ lần thứ 2 trở đi nhưng xe đó chưa được nộp phí của năm phát sinh thì chủ phương tiện phải thực hiện khai nộp phí bổ sung tiền phí của năm phát sinh, cùng với số phí phải nộp của năm tiếp theo.
c) Các năm tiếp theo không có biến động tăng, giảm xe, chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm (chậm nhất 31/01) mức thu phí 12 tháng cho cơ quan thu phí.
1. Biên lai thu tiền Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quy định này.
Biên lai thu phí là loại biên lai in sẵn mệnh giá, được in bằng bìa cứng, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. Biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo thuộc diện miễn phí thì dòng mệnh giá được ghi chữ “Hộ nghèo”.
2. Biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo, cơ quan thu phí cấp cho chủ phương tiện và không thu tiền cấp biên lai.
3. Cục Thuế tỉnh đặt in Biên lai và giao Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố cấp phát cho cơ quan thu phí và thu theo giá đảm bảo bù đắp chi phí phát hành.
Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT- BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
1. UBND cấp xã thành lập Tổ thu Phí sử dụng đường bộ gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm Tổ trưởng, Trưởng khu phố (hoặc thôn, xóm) làm thành viên, mời Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn làm thành viên để giám sát việc thu phí.
2. Căn cứ Tờ khai của chủ phương tiện, khu phố (hoặc thôn, xóm) tổ chức triển khai thu phí. Khi thu phí, khu phố (hoặc thôn, xóm) phải lập và cấp biên lai thu phí (liên 2) cho đối tượng nộp phí theo quy định.
3. UBND cấp xã liên hệ Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố để nhận biên lai cung cấp cho các khu phố (hoặc thôn, xóm) và thanh toán chi phí in ấn, phát hành theo giá Cục Thuế tỉnh thông báo.
Điều 9. Thời gian nộp tiền phí thu được và chế độ báo cáo
1. Hàng ngày, khu phố (hoặc thôn, xóm) phải nộp số tiền phí thu được và Biên lai thu phí (liên 1) cho UBND cấp xã.
2. Định kỳ hàng tháng, UBND cấp xã phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được (sau khi trừ tỷ lệ % để lại chi cho công tác thu phí theo quy định tại Điều 10 quy định này) vào tài khoản riêng do Phòng Tài chính - Kế hoạch mở tại Kho bạc nhà nước huyện, thị xã, thành phố và tổng hợp số liệu tình hình khai, nộp Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn cấp xã theo Mẫu tại Phụ lục 05 ban hành theo Quy định này gởi Phòng Tài chính - Kế hoạch để theo dõi, quản lý.
3. Định kỳ cuối quý, UBND cấp xã (đơn vị thu phí) và Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện như sau:
- UBND cấp xã lập tờ khai nộp số Phí sử dụng đường bộ đã thu được gởi cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành theo Quy định này.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xác định và nộp ngân sách huyện, thị xã, thành phố để cấp hỗ trợ xã, phường, thị trấn đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông; phần nộp về Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh, lập thủ tục nộp về Tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước Bình Thuận; đồng thời tổng hợp số liệu tình hình kê khai, nộp Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo Mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành theo Quy định này gởi Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh (có trụ sở đặt tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh), Sở Giao Thông Vận tải, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý.
Điều 10. Quản lý và sử dụng phí
1. Mức trích để lại chi cho công tác thu phí
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% trên tổng số tiền Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thu được.
b) Đối với xã được để lại 20% trên tổng số tiền Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thu được.
c) Toàn bộ số tiền trích thu phí để lại cho các xã, phường, thị trấn được hòa chung vào nguồn kinh phí tự chủ của UBND các xã, phường, thị trấn và sử dụng để chi cho công tác thu phí, cụ thể như sau:
- Chi hỗ trợ tiền công, xăng xe, làm thêm giờ,… cho cán bộ xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia công tác thu phí hoặc hỗ trợ tiền công cho người trực tiếp thu phí đối với khu phố (thôn, xóm).
- Chi văn phòng phẩm phục vụ cho công tác in ấn tờ khai, báo cáo tình hình thu Phí sử dụng đường bộ; thanh toán chứng từ thu cho cơ quan thuế và các chi phí khác có liên quan được thanh toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, UBND cấp xã quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ mức chi hỗ trợ tiền công, xăng xe, làm thêm giờ,… cho cán bộ xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia công tác thu phí; hỗ trợ tiền công cho người trực tiếp thu phí đối với khu phố (thôn, xóm) và chi phí liên quan đến công tác thu phí đảm bảo công bằng, công khai, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của người thu phí; gửi Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố để làm cơ sở kiểm soát chi.
2. Phân phối sử dụng nguồn thu phí
Căn cứ kế hoạch thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao kế hoạch và chỉ đạo thu Phí sử dụng đường bộ cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
a) Trường hợp thu phí đạt và vượt kế hoạch: Toàn bộ số tiền thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô sau khi trừ chi phí cho công tác thu tại điểm a, b Khoản 1 Điều 10 Quy định này được quy thành 100% và phân phối sử dụng như sau:
- Nộp vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh 50% số phí theo kế hoạch thu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đầu năm.
- Nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố số phí thu được còn lại (sau khi trừ số đã nộp Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh) để cấp cho UBND cấp xã để chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông trên địa bàn theo kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố.
* Ví dụ: Trong năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho huyện A là 100 triệu đồng (không bao gồm số trích lại để chi phục vụ công tác thu). Đến cuối năm huyện A đã triển khai thu Phí sử dụng đường bộ và nộp vào tài khoản của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện là 120 triệu đồng, thì nguồn thu phí được phân phối như sau:
+ Nộp vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh 50% số phí theo số kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt là 50 triệu đồng.
+ Số còn lại nộp vào ngân sách huyện để cấp lại cho UBND cấp xã để sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông là 70 triệu đồng.
b) Trường hợp thu phí không đạt kế hoạch:
- Toàn bộ số tiền thu Phí sử dụng đường bộ sau khi trừ chi phí cho công tác thu tại điểm a, b, Khoản 1 Điều 10 Quy định này được quy thành 100% và phân phối sử dụng như sau:
+ Nộp vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh 50% số phí thực thu được.
+ Nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố số phí thu được còn lại (sau khi trừ số đã nộp Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh) để cấp cho UBND cấp xã chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông trên địa bàn theo kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố.
Đồng thời, các huyện, thị xã, thành phố có số thu không đạt kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh giao đầu năm (sau khi quyết toán) sẽ bị giảm trừ phần dự toán chi xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau. Số tiền giảm trừ bằng 50% số thu phí theo kế hoạch trừ (-) số phí đã nộp Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, để bổ sung vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
* Ví dụ: Trong năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho huyện B là 200 triệu đồng (không bao gồm số trích lại để chi phục vụ công tác thu). Đến cuối năm huyện B đã triển khai thu Phí sử dụng đường bộ và nộp vào tài khoản của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện là 150 triệu đồng, thì nguồn thu phí được phân phối như sau:
+ Nộp vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh 50% số phí thực thu được là 75 triệu đồng.
+ Số còn lại nộp vào ngân sách huyện để cấp lại cho UBND cấp xã chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông là 75 triệu đồng.
+ Đồng thời, số phí thu không đạt kế hoạch là 50 triệu đồng sẽ giảm trừ vào dự toán chi xây dựng cơ bản tập trung năm sau của ngân sách huyện B là 25 triệu đồng [=(200 triệu đồng x 50%) - 75 triệu đồng] để bổ sung vào Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh.
c) Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tính toán, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số giảm trừ do thu phí không đạt của các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xây dựng dự toán ngân sách hàng năm.
Trường hợp chủ phương tiện, cơ quan thu phí có hành vi vi phạm các quy định về kê khai, thu, nộp Phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí và các văn bản có liên quan theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC THU PHÍ
Điều 12. Trách nhiệm của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh
1. Chủ trì phối hợp Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận tổ chức phổ biến, tuyên truyền các nội dung liên quan đến Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch thu Phí sử dụng đường bộ cho từng huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
4. Hàng năm trước ngày 31/01, tổng hợp quyết toán số thu, chi từ nguồn thu Phí sử dụng đường bộ năm trước gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra công tác thu, nộp, quản lý, sử dụng Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn và xem xét phê duyệt danh sách hộ nghèo hàng năm để làm cơ sở cho các xã, phường, thị trấn xét miễn thu Phí sử dụng đường bộ cho các đối tượng hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo Đài Phát thanh tiếp phát sóng truyền hình và các đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở các nội dung liên quan đến Phí sử dụng đường bộ; triển khai thực hiện có hiệu quả công tác thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
3. Căn cứ vào số thu Phí sử dụng đường bộ (phần được để lại theo quy định nộp ngân sách địa phương) và nhu cầu đầu tư đường giao thông của UBND cấp xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành Quyết định phân bổ nguồn kinh phí và cấp bổ sung có mục tiêu cho UBND cấp xã để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông.
4. Ban hành quy chế xử lý trách nhiệm đối với UBND cấp xã trong quá trình triển khai thu phí sử dụng đường bộ không đạt kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của việc thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn để nhân dân hiểu, tích cực tham gia nộp phí.
2. Thực hiện việc công khai, hướng dẫn và trả lời chất vấn về chế độ thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn; hình thức công khai:
- Niêm yết ở những vị trí thuận lợi để đối tượng nộp phí dễ nhận biết. Nội dung niêm yết: tên phí, đối tượng thuộc diện nộp phí, các trường hợp miễn nộp phí, mức thu, chứng từ thu, thủ tục thu, nộp phí.
- Thông báo công khai văn bản quy định mức thu phí.
3. Việc quản lý, sử dụng Biên lai thu Phí sử dụng đường bộ phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính.
4. Thực hiện việc thu phí theo đúng đối tượng, mức thu tại Quy định này.
5. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán số tiền thu phí theo quy định hiện hành của Nhà nước:
a) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh đầy đủ số thu, số trích, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí;
b) Thực hiện quyết toán phí theo năm dương lịch và theo mẫu Tờ khai quyết toán Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô quy định tại Phụ lục số 08 ban hành theo Quy định này. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán phí. Quyết toán phí phải phản ánh đầy đủ toàn bộ số tiền phí đã thu; số tiền được trích để lại; số tiền phải nộp, đã nộp; số tiền còn phải nộp hoặc nộp thừa.
Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu quyết toán phí, nếu đơn vị cố tình báo cáo sai để trốn nộp, gian lận tiền của ngân sách Nhà nước, thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Cung cấp đầy đủ tài liệu, sổ sách, hóa đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí theo yêu cầu của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được bổ sung có mục tiêu để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và chế độ tài chính hiện hành.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến người dân các nội dung liên quan về Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô theo quy định.
2. Tham mưu Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Thuận.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan Thuế
1. Hướng dẫn, đôn đốc cơ quan thu phí thực hiện việc kê khai và quyết toán phí theo đúng quy định pháp luật về quản lý phí, lệ phí và các quy định cụ thể tại Quy định này.
2. Hướng dẫn các đơn vị thu Phí sử dụng biên lai thu phí và quản lý biên lai thu phí theo đúng quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính.
3. Xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền về quản lý, sử dụng và lưu giữ chứng từ thu phí.
4. In ấn, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai thu Phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước để cung cấp cho các xã, phường, thị trấn làm chứng từ thu phí.
5. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng giá bán Biên lai theo giá đảm bảo bù đắp chi phí in ấn, phát hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài chính), tổ chức đặt in Biên lai và thông báo giá bán Biên lai theo giá Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm cấp phát biên lai cho cơ quan thu phí, quản lý chứng từ thu phí theo quy định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính; bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ chứng từ phục vụ cho công tác thu của các đơn vị thu phí.
Điều 17. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
1. Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoạch mở tài khoản riêng theo dõi khoản thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành; đồng thời kiểm soát chi từ nguồn thu Phí sử dụng đường bộ của các xã, phường, thị trấn theo đúng quy định tại Quyết định này.
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn việc mở tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh để tiếp nhận khoản thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan Tài chính
1. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
a) Chịu trách nhiệm liên hệ Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố để mở tài khoản theo dõi riêng khoản thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn; đồng thời hướng dẫn UBND cấp xã nộp khoản thu phí trên vào tài khoản đúng quy định.
b) Căn cứ số thu phí do UBND cấp xã nộp, định kỳ hàng quý xác định phần nộp ngân sách huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ UBND cấp xã đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông, phần nộp về Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh và lập thủ tục nộp về Tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước Bình Thuận theo đúng thời gian.
c) Kiểm tra việc lập bảng kê thu phí của từng xã, phường, thị trấn; kiểm tra mức trích và việc sử dụng Phí sử dụng đường bộ được để lại cho các xã, phường, thị trấn. Hàng quý, tổng hợp tình hình thu và sử dụng Phí sử dụng đường bộ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính.
d) Căn cứ vào số thu Phí sử dụng đường bộ (phần được để lại theo quy định nộp ngân sách địa phương) và nhu cầu đầu tư đường giao thông của UBND cấp xã; tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phân bổ và cấp kinh phí cho UBND cấp xã để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình nông thôn mới và chi duy tu, sửa chữa đường giao thông.
2. Sở Tài chính: phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh.
Điều 19. Cơ quan thu phí có trách nhiệm tổ chức thu phí, nộp, kê khai, quyết toán phí theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp:
1. Đối với xe mô tô đã nộp Phí sử dụng đường bộ năm 2013, năm 2014, năm 2015 được chuyển sang theo dõi, quản lý theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với xe mô tô chưa nộp Phí sử dụng đường bộ năm 2013, năm 2014, năm 2015 thực hiện việc thu, nộp Phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ nộp phí đến hết ngày 31/12/2014, kể từ ngày 01/01/2015 việc khai, nộp phí được thực hiện theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính, Cơ quan đăng kiểm tính và thu phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời gian chưa có quy định sửa đổi, bổ sung của UBND tỉnh thì vẫn phải thực hiện theo các quy định hiện hành./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ........
Người nộp phí:.................................................................................................................
Mã số thuế hoặc CMND: ..................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Quận/huyện: ........................ Tỉnh/Thành phố: ................................................................
Điện thoại: ............................ Fax: …………................ Email: .........................................
Thuộc đối tượng miễn thu phí, theo sổ hộ nghèo số ........., ngày.../...../...... của ............... (nếu có).
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Tên chủ xe |
Nhãn hiệu xe |
Ngày đăng ký |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Mức phí |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí: |
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... |
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
UBND XÃ (phường/thị trấn).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày......... tháng........... năm.......... |
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Chủ phương tiện/Phương tiện chịu phí |
Địa chỉ |
Nhãn hiệu xe |
Ngày đăng ký |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Mức phí |
Thuộc đối tượng miễn thu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG KHU PHỐ (Thôn) |
Nơi nhận:
- UBND xã (phường, thị trấn).................;
- Cán bộ thu phí: ...................................;
- Lưu Khu phố (thôn).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
UBND HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) …………
UBND XÃ (PHƯỜNG/THỊ TRẤN) ………………
SỔ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
Kỳ lập bộ: Năm …….
Số TT |
Người nộp phí (chủ phương tiện) |
Địa chỉ |
Nhãn hiệu xe |
Ngày đăng ký |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Tiền phí phải nộp |
Theo dõi thu nộp phí |
Thuộc đối tượng miễn thu |
Ghi chú |
||
Số biên lai thu |
Ngày thu |
Số tiền |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Khu phố (thôn) …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trần Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu phố (thôn) …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trần Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
Phần đóng quyển |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
01BLP2-001 AA/14P Số: ….. BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ (đối với xe mô tô) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ....... Địa chỉ: ……………………….. Tên hiệu xe: ………………… Biển số xe: ……….. Dung tích xi lanh: ….. Kỳ tính phí: ………….. Số tiền: ………………….. Ngày … tháng ... năm 201.... Liên 01: Lưu In tại Công ty in ….., Mã ST.... |
01BLP2-001 AA/14P Số: ….. BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ (đối với xe mô tô) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ...... Địa chỉ: ………………………….. Tên hiệu xe: ………………… Biển số xe: ……….. Dung tích xi lanh: ….. Kỳ tính phí: ………….. Số tiền: ………………….. Ngày … tháng ... năm 201.... Liên 02: Người nộp tiền In tại Công ty… Mã ST… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày......... tháng........... năm.......... |
TÌNH HÌNH KHAI VÀ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Khu phố (thôn) |
Số lượng phương tiện kê khai |
Số phải thu |
Số đã thu |
Số còn phải thu |
||
Số lượng phải nộp phí |
Số lượng được miễn nộp |
||||||
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Thời gian hoàn thành báo cáo tháng chậm nhất là 05 ngày làm việc của tháng tiếp theo.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí: Quý ..... năm ......
[02] Lần đầu □ [03] bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí: ......................................................................................................
[05] Mã số thuế: ...........................................................................................................
[06] Địa chỉ: ..................................................................................................................
[07] Quận/huyện: ......................[08] Tỉnh/Thành phố: .................................................
[09] Điện thoại: ..........................[10] Fax: ......................... [11] Email: .........................
[12] Đại lý thuế (nếu có): .............................................................................................
[13] Mã số thuế: ..........................................................................................................
[14] Địa chỉ: ....................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ......................................[16] Tỉnh/Thành phố: ...................................
[17] Điện thoại: .........................[18] Fax: ......................... [19] Email: ..........................
[20] Người nộp phí: ...........................................ngày ....................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại phí |
Số tiền phí thu được |
Tỷ lệ trích sử dụng (%) |
Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ |
Số tiền phí phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3) x (4) |
(6)=(3) - (5) |
(7) |
(8) = (6) - (7) |
|
Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ) ......................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
Ghi chú: Thời gian hoàn thành báo cáo báo cáo quý chậm nhất là 10 ngày làm việc của tháng liền kề của quý đó. |
........, ngày......... tháng......... năm........
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
UBND HUYỆN ........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày......... tháng........... năm.......... |
TÌNH HÌNH KHAI VÀ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Xã (phường, thị trấn) |
Số lượng phương tiện kê khai |
Kế hoạch UBND tỉnh giao |
Số đã thu |
Số còn phải thu |
Số nộp NS huyện để hỗ trợ các xã, ... |
Số nộp Quỹ Bảo trì đường bộ |
||
Số lượng phải nộp phí |
Số lượng được miễn nộp |
||||||||
Loại có dung tích xi lanh đến 100 cm3 |
Loại có dung tích xi lanh trên 100 cm3 |
||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-6 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí: năm ......
[02] Lần đầu □ [03] bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí: ......................................................................................................
[05] Mã số thuế: ...........................................................................................................
[06] Địa chỉ: ..................................................................................................................
07] Quận/huyện: ........................................[08] Tỉnh/Thành phố: ................................
[09] Điện thoại: .........................[10] Fax: ......................... [11] Email: .........................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ............................................................................................
[13] Mã số thuế: ..........................................................................................................
[14] Địa chỉ: ..................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ......................................[16] Tỉnh/Thành phố: ..................................
[17] Điện thoại: .........................[18] Fax: ......................... [19] Email: ..........................
[20] Người nộp phí: ...........................................ngày ...................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại phí |
Số tiền phí thu được |
Tỷ lệ trích sử dụng (%) |
Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ |
Số tiền phí phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3) x (4) |
(6)=(3) - (5) |
(7) |
(8) = (6) - (7) |
|
Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ) ......................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
|
..............., ngày......... tháng........... năm.......... |
Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú cho trẻ em dưới 6 tuổi của tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế tạm thời vận hành Cổng thông tin đối thoại doanh nghiệp - chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND tổng quyết toán ngân sách năm 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND, 13/2013/NQ-HĐND về học phí các trường công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 12 Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Thông tư 186/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về xử lý trường hợp công trình xây dựng và đất nằm hành lang an toàn đường bộ thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ học nghề, tạo việc làm và tín dụng cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định 52/2012/QĐ-TTg Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 59/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế đón tiếp các Đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012