Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
Số hiệu: 56/2014/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 30/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 11/06/2014 Số công báo: Từ số 577 đến số 578
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 18/2012/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 về Quỹ bảo trì đường bộ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:

1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm:

a) Phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô);

b) Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là mô tô) sau khi đã trừ đi phần nộp vào ngân sách địa phương để Ủy ban nhân dân cấp xã đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi là Chương trình xây dựng nông thôn mới).”

2. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô được nộp vào ngân sách địa phương để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và bổ sung vào Quỹ địa phương.

Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương trong từng thời kỳ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dành toàn bộ hoặc tỷ lệ phân chia nguồn phí thu được đối với mô tô giữa phần nộp vào ngân sách địa phương để cấp chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương. Việc xác định tỷ lệ phân chia phải cân đối giữa nhu cầu đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và yêu cầu về quản lý bảo trì hệ thống đường địa phương; phù hợp với tình hình thu chi ngân sách địa phương và đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí đúng quy định, hiệu quả.”

3. Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; quy định cụ thể kỳ kê khai, nộp phí sử dụng đường bộ (theo tháng, quý, năm, kỳ đăng kiểm) đối với xe ô tô cho phù hợp với từng đối tượng nộp phí; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.”

4. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 12 như sau:

“4. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dành toàn bộ hoặc tỷ lệ phân chia nguồn phí thu được đối với mô tô giữa phần chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương; quy định việc quản lý, sử dụng phần phí để lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định pháp luật hiện hành.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2014.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 28/2016/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:

1. Khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi như sau:

“1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe ôtô).”

Xem nội dung VB
Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ

1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là xe ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô).

Xem nội dung VB
- Phí thu từ xe mô tô được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 9 Thông tư 133/2014/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, như sau:
...
Điều 9. Quản lý và sử dụng phí
...
2. Đối với phí thu từ xe mô tô

a) Tại các phường, thị trấn, cơ quan thu phí được để lại tối đa không quá 10% số phí thu được; tại các xã, cơ quan thu phí được để lại tối đa không quá 20% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.

b) Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể: tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu phí, trường hợp giao cho các đơn vị khác nhau cùng tổ chức thực hiện thu phí (Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị liên quan) phải quy định rõ tỷ lệ để lại cho các đơn vị; phần còn lại (sau khi trừ chi tổ chức thu) dành toàn bộ hoặc tỷ lệ phân chia phần nộp ngân sách địa phương để cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

c) Cơ quan thu phí thực hiện khai, nộp, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 28/2016/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
2. Bãi bỏ Khoản 2, ... Điều 1 của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 6. Nguyên tắc phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương

1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô tại địa phương nào bổ sung vào Quỹ của địa phương đó.

Xem nội dung VB
- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2014/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, như sau:

Chương I.QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng chịu phí
...
Điều 3. Các trường hợp miễn phí
...
Điều 4. Người nộp phí
...
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Mức thu phí
...
Điều 6. Phương thức tính, khai, nộp phí đối với xe ô tô
...
Điều 7. Khai, nộp phí đối với xe mô tô
...
Điều 8. Chứng từ thu phí
...
Điều 9. Quản lý và sử dụng phí
...
Điều 10. Trả lại hoặc bù trừ phí đã nộp
...
Điều 11. Xử lý vi phạm
...
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện
...
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 01. BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC SỐ 02. BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
...
PHỤ LỤC SỐ 03. TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ (áp dụng đối với xe ô tô)
...
PHỤ LỤC SỐ 04. TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ (áp dụng đối với xe mô tô)
...
PHỤ LỤC SỐ 05. GIẤY ĐỀ NGHỊ Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 06. BIÊN BẢN Thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định
...
PHỤ LỤC SỐ 07. QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 08. THÔNG BÁO Về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
...
PHỤ LỤC SỐ 09. ĐƠN XIN NGHỈ LƯU HÀNH
...
PHỤ LỤC SỐ 10. THÔNG BÁO Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
...
PHỤ LỤC SỐ 11. BIÊN BẢN Tạm giữ Phù hiệu, Biển hiệu kinh doanh vận tải
...
PHỤ LỤC SỐ 12. BIÊN BẢN Thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 13. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 14. THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN THUỘC DIỆN KHÔNG CHỊU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC SỐ 15. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Trả lại phù hiệu, biển hiệu
...
PHỤ LỤC SỐ 16. BIÊN BẢN Xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 17. ĐƠN XIN XÁC NHẬN Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 28/2016/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)

Điều 1. Sửa đổi một số Điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
3. Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi như sau:

“3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ, quy định cụ thể kỳ kê khai, nộp phí sử dụng đường bộ (theo tháng, quý, năm, kỳ đăng kiểm) đối với xe ô tô cho phù hợp với từng đối tượng nộp phí.”

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

...

3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 28/2016/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
2. Bãi bỏ ... Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Bảo đảm nguồn ngân sách địa phương cấp cho Quỹ địa phương.

2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.

3. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ địa phương theo quy định.

Xem nội dung VB




Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012