Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 02/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 06/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về việc thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét Công văn số 2544/SKHĐT-NV ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn quy định tại Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước của các Sở, ban ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành tỉnh:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng mức vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước và thực hiện phân bổ vốn theo các nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định này.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm cập nhật số liệu về nguồn thu nội địa hàng năm (không bao gồm các khoản thu tiền sử dụng đất) của các huyện, thị xã, thành phố.
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm cập nhật số liệu về đơn vị hành chính của các huyện, thị xã, thành phố và số đơn vị hành chính cấp xã biên giới đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật số liệu về dân số, diện tích tự nhiên, tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thị xã, thành phố và tỷ lệ hộ nghèo của các xã biên giới đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cập nhật số liệu về diện tích đất trồng lúa của các huyện, thị xã, thành phố đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ cập nhật số liệu về đô thị loại 3, loại 4 của các huyện, thị xã, thành phố đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kèm theo Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách, đặc điểm tình hình của từng địa phương; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các đơn vị trực thuộc, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
3. Thời gian báo cáo và tổng hợp số liệu:
- Các Sở, ban ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm báo cáo các số liệu nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và kết quả thực hiện Quyết định này; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2010, Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 và Quyết định số 08/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Các ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển:
Vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước được bố trí để chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư của các ngành, lĩnh vực giai đoạn 2016 – 2020 sau đây:
1.1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: các dự án thủy lợi, hạ tầng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và phát triển rừng bền vững; phát triển thủy sản; phát triển giống cây trồng, vật nuôi; các dự án phòng, tránh thiên tai, bão lụt, hạn hán.
1.2. Công nghiệp: Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế cửa khẩu; mạng lưới điện nông thôn.
1.3. Thương mại: Đầu tư các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.4. Giao thông: Đầu tư xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường bộ, đường thủy.
1.5. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải: Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.
1.6. Kho tàng: Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình thuộc hệ thống kho tàng, kho chuyên dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.
1.7. Văn hóa: các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; di tích cấp tỉnh, bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa.
1.8. Thể thao: Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao.
1.9. Du lịch: Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch.
1.10. Khoa học, công nghệ: Đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
1.11. Công nghệ thông tin: Đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin; bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước; hạ tầng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử.
1.12. Thông tin: Đầu tư xây dựng và cải tạo các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình và phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, công ích thiết yếu.
1.13. Truyền thông: Đầu tư các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn thông tin quốc gia.
1.14. Giáo dục, Đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng kỹ thuật các khu đại học cụ thể được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
1.15. Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Đầu tư các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
1.16. Xã hội: Đầu tư Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ.
1.17. Tài nguyên và môi trường: Đầu tư các dự án đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
1.18. Quản lý nhà nước: Đầu tư xây dựng và cải tạo trụ sở nơi làm việc của các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban ban nhân dân, tổ chức Đoàn thể, Hiệp hội các cấp.
1.19. Quốc phòng, an ninh: Đầu tư các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, ứng phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cụ thể được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Các nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020:
2.1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển do cấp tỉnh quản lý:
- Nguyên tắc: thực hiện quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng:
+ Các cơ quan Đảng cấp Tỉnh (do Tỉnh ủy quản lý).
+ Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, ban ngành tỉnh (do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập).
2.2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển do cấp huyện quản lý:
- Nguyên tắc:
+ Thực hiện quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển được xây dựng trong năm 2016; nhằm xác định tỷ lệ điều tiết và bổ sung cân đối của ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện trong giai đoạn 2016 - 2020.
+ Bảo đảm tương quan hợp lý giữa mục tiêu phát triển các trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh, các vùng kinh tế trọng điểm, các địa phương có số thu lớn, có điều tiết cao về ngân sách tỉnh; với việc ưu tiên hỗ trợ các địa phương có diện tích trồng lúa lớn, xã biên giới, xã vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
+ Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
+ Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
+ Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) trong thời kỳ ổn định 2016 - 2020 của cấp huyện: năm 2017 tăng tối thiểu 10% so với kế hoạch năm 2016, kế hoạch năm 2018 tăng 8% so với kế hoạch năm 2017, kế hoạch năm 2019 - 2020 tăng 8% so với kế hoạch năm 2018.
- Đối tượng:
+ Các cơ quan Nhà nước cấp huyện, ban ngành huyện (do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập).
2.3. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối giai đoạn 2016 – 2020 và cách tính điểm của từng tiêu chí cụ thể:
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối giai đoạn 2016 -2020 (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) cho các huyện, thị xã, thành phố gồm:
a. Tiêu chí dân số:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân |
Điểm |
Đến 140.000 người |
10 |
Trên 140.000 người, cứ tăng 20.000 người được thêm |
1 |
- Dân số của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm sẽ được xác định căn cứ vào niên giám thống kê 2014 của Cục Thống kê Đồng Tháp nhân với tốc độ tăng dân số bình quân của tỉnh. Đối với những huyện, thị xã, thành phố nào có tốc độ tăng dân số cao hơn của tỉnh sẽ chỉ được tính điểm bằng mức tăng chung.
b. Tiêu chí về trình độ phát triển:
Bao gồm 3 thành phần: tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
- Điểm tính theo tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới quốc gia |
Điểm |
5% hộ nghèo |
3 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2014.
Tỷ lệ hộ nghèo bình quân năm 2014 của Tỉnh: 5,54%.
- Điểm tính theo số thu nội địa:
Thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất) |
Điểm |
Đến 20 tỷ đồng |
5 |
Từ 20 tỷ đồng trở lên, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
3 |
Số thu nội địa (không bao gồm các khoản thu tiền sử dụng đất) được xác định vào dự toán thu ngân sách năm 2015 (do Sở Tài chính cung cấp).
Thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất): tính số thu thấp nhất của 12 huyện, thị xã, thành phố.
- Điểm tính theo tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh:
Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh |
Điểm |
Đến 20%, cứ 5% điều tiết về ngân sách tỉnh được tính thêm |
2 |
Từ 20% đến 50%, cứ tăng 5% điều tiết về ngân sách tỉnh được tính thêm |
3 |
Trên 50%, cứ tăng 5% điều tiết về ngân sách tỉnh được tính thêm |
5 |
Việc tính toán điểm căn cứ vào tỷ lệ điều tiết của ngân sách cấp huyện về ngân sách tỉnh trong thời kỳ ổn định 2011 - 2015.
c. Tiêu chí diện tích:
- Diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 280 Km2 |
6 |
Từ 280 Km2 trở lên, cứ 20 Km2 tăng thêm được thêm |
1 |
Diện tích đất tự nhiên để xác định điểm lấy theo niên giám thống kê năm 2014 của Cục Thống kê Đồng Tháp.
- Tỷ lệ đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên:
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích tự nhiên |
Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ diện tích đất trồng lúa đến 20% không được tính điểm |
|
Có tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên 20% trở lên được tính điểm theo thang điểm sau: |
|
- Đến 30%, cứ 1% diện tích được tính |
0,2 |
- Trên 30% đến 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
0,6 |
- Trên 50% trở lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
1,2 |
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích tự nhiên (chọn tỷ lệ thấp nhất của 12 huyện, TX, TP).
d. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Điểm tính theo đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Từ 12 xã trở xuống |
3 |
Từ 12 xã trở lên, cứ mỗi xã tăng thêm |
0,1 |
Số đơn vị hành chính cấp xã để tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của Sở Nội vụ và Cục Thống kê Đồng Tháp về số đơn vị hành chính cấp xã đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- Điểm tính theo đơn vị hành chính cấp xã biên giới:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
1 xã |
3 |
Số đơn vị cấp xã biên giới để tính toán điểm căn cứ Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
đ. Các tiêu chí bổ sung:
Địa phương |
Điểm |
Vùng đô thị trung tâm: TP.Cao Lãnh, TP.Sa Đéc |
5 |
Vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn: thị xã Hồng Ngự, H.Hồng Ngự, H.Tân Hồng, H.Tam Nông, H.Tháp Mười. |
4 |
Vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn: Huyện Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Thanh Bình, Cao Lãnh. |
3 |
Phân vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn do Trung ương quy định.
2.4. Xác định mức phân bổ vốn:
a. Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư:
- Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư (Z) được tính theo công thức:
Trong đó:
Z = |
K |
Y |
- K: là tổng số vốn trong cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất).
- Y: là tổng số điểm của 12 huyện, thị xã, thành phố sau khi tính điểm theo các tiêu chí phân bổ vốn.
b. Tổng số vốn trong cân đối (không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất) của từng huyện, thị xã, thành phố (Vi) được tính theo công thức:
Vi = Z x Ui
Trong đó:
- Z: số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư.
- Ui: tổng số điểm tính toán theo các tiêu chí phân bổ vốn của huyện thứ i (i=1,….,12).
2.5. Điều chỉnh bất hợp lý:
Sau khi phân bổ vốn đầu tư trong cân đối theo các tiêu chí và định mức trên, đối với các địa phương có số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch năm 2015 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao sẽ được điều chỉnh tăng bằng 20% số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất) kế hoạch năm 2015 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh đã giao.
2.6. Vốn đầu tư trong cân đối của huyện, thị xã, thành phố:
Vốn đầu tư trong cân đối của huyện, thị xã, thành phố năm 2016 (năm đầu thời kỳ ổn định) sẽ là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố; bao gồm số vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức nêu trên và toàn bộ các khoản thu tiền sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố theo dự toán thu năm 2016.
Đầu tư trong cân đối các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định giai đoạn 2016-2020 của huyện, thị xã, thành phố được tính toán căn cứ trên cơ sở số vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức mới trên, tỷ lệ điều tiết giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố hoặc số hỗ trợ có mục tiêu trong cân đối từ ngân sách tỉnh trong thời kỳ ổn định và dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm của huyện, thị xã, thành phố.
3. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu:
Các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án được ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 40/2015/QĐ- TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Việc phân bổ vốn cho các chương trình, dự án thực hiện theo nguyên tắc các công trình, dự án phải nằm trong quy hoạch đã được duyệt; có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định của Luật Xây dựng và Luật Đầu tư công. Uỷ ban nhân dân Tỉnh căn cứ tiêu chí, định mức phân bổ của ngân sách Trung ương và mức vốn hỗ trợ để bố trí vốn cụ thể cho từng chương trình, dự án nhằm đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và định hướng phân bổ của Trung ương.
Đối với các chương trình, dự án do huyện, thị xã, thành phố làm chủ dự án theo phân cấp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện; Uỷ ban nhân dân tỉnh áp dụng hình thức ghi vốn hỗ trợ có mục tiêu cho huyện, thị xã, thành phố để tổ chức quản lý thực hiện dự án như đối với các dự án được phân cấp.
4.1. Đối với các dự án đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
Căn cứ dự toán thu xổ số kiến thiết hàng năm, Uỷ ban nhân dân Tỉnh thông qua Hội đồng nhân dân Tỉnh bố trí toàn bộ nguồn thu xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển, trong đó bố trí nguồn thu xổ số kiến thiết để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề và y tế theo quy định hiện hành. Sau khi đã bố trí vốn đảm bảo hoàn thành các dự án đầu tư, số thu còn lại (nếu có) bố trí cho các công trình phúc lợi xã hội quan trọng khác thuộc ngành giao thông, văn hóa - xã hội, đối ứng các dự án ODA, nông nghiệp, hạ tầng đô thị, thương mại, du lịch.
* Nguyên tắc hỗ trợ: các chương trình, dự án phải được Uỷ ban nhân dân Tỉnh thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và mức vốn hỗ trợ trước khi ra Quyết định đầu tư.
* Đối tượng hỗ trợ như sau:
a. Lĩnh vực giáo dục: hỗ trợ đầu tư xây dựng các trường được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt theo các tiêu chí sau:
+ Trường xuống cấp nặng được cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng lại, trường thành lập mới.
+ Tách trường các cấp phổ thông (kể cả ngành học mầm non) do vượt quy mô quản lý cho phép.
+ Mở rộng trường đạt chuẩn quốc gia.
b. Lĩnh vực dạy nghề: hỗ trợ đầu tư chương trình trung tâm dạy nghề - giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Quyết định số 1255/QĐ-UBND.HC ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
* Mức vốn hỗ trợ:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư các hạng mục chính; ngân sách cấp huyện đối ứng bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có) và hạng mục phụ.
c. Lĩnh vực văn hóa - xã hội : hỗ trợ đầu tư các Trung tâm văn hóa học tập cộng đồng cấp xã theo chương trình tỉnh phê duyệt.
4.2. Đối với các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung:
* Ngành, lĩnh vực: đảm bảo cân đối cho lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, Khoa học công nghệ theo quy định hiện hành và tập trung bố trí vốn cho các lĩnh vực khác như: hạ tầng đô thị, công nghiệp, thương mại, du lịch, nông nghiệp thủy lợi và phát triển nông thôn, cấp nước, đối ứng các dự án ODA, giao thông, văn hóa xã hội, quản lý nhà nước và quốc phòng an ninh.
* Nguyên tắc hỗ trợ: các chương trình, dự án phải được Uỷ ban nhân dân Tỉnh thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và mức vốn hỗ trợ trước khi ra Quyết định đầu tư.
* Đối tượng hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư công./.
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tăng cường bảo đảm quốc phòng - an ninh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2016 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã nghỉ việc trước tuổi Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách Nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND bổ sung phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt 1 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ban hành kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận danh hiệu Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Giải thưởng Chất lượng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi điểm 25 Mục III, bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả kèm theo Quyết định 16/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 144/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ phí lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 268/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND và 12/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định dạy học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định về cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, cấp trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về đổi tên gọi các Khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011