Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 16/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 02/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 02 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ CỦA THỊ TRẤN BA SAO, HUYỆN KIM BẢNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1188/TTr-UBND ngày 18/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1188/TTr-UBND ngày 18/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng như sau:
1. Đặt tên 6 đường:
Điện Biên Phủ, Đề Yêm, Lê Chân, Đề Thám, Lý Thường Kiệt, Lê Hữu Cầu.
2. Đặt tên 18 phố:
Phạm Huề Chủy, Cốc Ngoại, Nam Cao, Quèn Mọc, Phan Đình Giót, Đồi Vàng, Chu Văn An, Trần Bình Trọng, Đồi Xú, Nguyễn Khuyến, Lương Khánh Thiện, Lương Thế Vinh, Lương Định Của, Nguyễn Phục, Nguyễn Du, Cốc Nội, Kim Đồng, Đinh Nga.
(Có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ TRẤN BA SAO, HUYỆN KIM BẢNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 02/7/2015 của HĐND tỉnh)
1. Tên đường:
STT |
Tên cũ |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
|||||
1 |
QL21A |
Điện Biên Phủ |
Quốc lộ 21A Km98+100 giáp tỉnh Hòa Bình |
QL21A Km106+650 giáp Khả Phong |
7900 |
7900 |
15-20 |
24 |
2 |
Đường vương + đê 74 |
Đề Yêm |
QL21A (Km 105+930) |
Ngã ba đường tràn cứu hộ |
1500 |
1500 |
11 |
18 |
3 |
Đường ven Hồ Sen xóm 1 |
Lê Chân |
QL21A giáp cầu Cốc Ngoại |
QL21A đầu núi Vó |
767 |
767 |
13 |
18 |
4 |
Đường WB2 |
Đề Thám |
QL21A (Km104+535) |
Giáp sông Ba Sao |
638 |
638 |
5 |
18 |
5 |
Đường ĐH5 |
Lý Thường Kiệt |
QL21A (Km104+085) |
Trại giam Nam Hà cũ |
3000 |
3000 |
10,5 |
13 |
6 |
Đường ĐH6 |
Lê Hữu Cầu |
QL21A (Km101+850) |
Trung tâm GD-LĐ&XH |
2500 |
2500 |
12 |
12 |
2. Tên phố:
STT |
Tên cũ |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
|||||
1 |
Đường liên thôn |
Phạm Huề Chủy |
QL21A (Km101+464) |
QL21A (Km101+710) |
357 |
357 |
6 |
9.5 |
2 |
Đường Cống hồ |
Cốc Ngoại |
QL21A (Km105+475) |
Trại giống cây trồng |
597 |
597 |
6 |
13 |
3 |
Đường liên thôn |
Nam Cao |
Giáp hồ sen |
Làng Cốc Ngoại |
267 |
267 |
3,2 |
5 |
4 |
Đường xóm Quèn Mọc |
Quèn Mọc |
Giáp Đền Hạ |
Quèn Mọc |
286 |
286 |
3,8 |
5 |
5 |
Đường vào bến đá |
Phan Đình Giót |
QL21A (Km104+335) |
Bến đá giáp đồi vàng |
300 |
300 |
5 |
13 |
6 |
Đường Quân pháp |
Đồi vàng |
QL21 (Km104+185) |
Giáp đồi vàng |
600 |
600 |
5 |
18 |
7 |
Đường Đ1 |
Chu Văn An |
QL21A (Km104+070) |
Trường tiểu học Ba Sao |
240 |
240 |
13 |
13 |
8 |
Đường D3 |
Trần Bình Trọng |
QL21A (Km104+020) |
Giáp đồi xú |
310 |
310 |
13 |
13 |
9 |
Đường đồi Xú |
Đồi Xú |
QL21A (Km103+830) |
Giáp đồi xú |
354 |
354 |
5 |
24 |
10 |
Đường liên thôn |
Nguyễn Khuyến |
Đối diện trường mầm non |
Đối diện sông Ba Sao |
520 |
520 |
3,8 |
13 |
11 |
Đường liên thôn |
Lương Khánh Thiện |
Đối diện nông trường ươm tơ |
Đối diện sông Ba Sao |
346 |
346 |
5 |
13 |
12 |
Đường liên thôn |
Lương Thế Vinh |
Đối diện nông trường ươm tơ |
Cách nông trường ươm tơ 150m |
191 |
191 |
4 |
5 |
13 |
Đường vào TT bò sữa |
Lương Định Của |
QL21A (Km103+750) |
Giáp trường mầm non Ba Sao |
236 |
236 |
13 |
13 |
14 |
Đường ven núi Mác |
Nguyễn Phục |
QL21A (Km103+370) |
Giáp núi Mọc |
582 |
582 |
5 |
18 |
15 |
Đường đi đá liền |
Nguyễn Du |
QL21A (Km102+775) |
Giáp dốc Chổng |
200 |
800 |
5-13 |
18 |
16 |
Đường liên thôn |
Cốc Nội |
Đầu làng Cốc nội |
ĐH6 đối diện trạm nước sạch |
800 |
800 |
5 |
13 |
17 |
Đường vào trường học |
Kim Đồng |
Cạnh nhà văn hóa tổ dân phố số 6 |
Giáp núi Sườn Bống |
240 |
240 |
5 |
9.5 |
18 |
Đường đi thung ổi |
Đinh Nga |
QL21A (Km 98+800) |
Giáp núi Thung ổi |
600 |
600 |
6 |
13 |
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006