Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 16/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 17/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài Chính - Bộ Tư pháp “Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài Chính - Bộ Tư pháp “Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở”;
Xét Tờ trình số 2152/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị “Về việc ban hành đề án quy định mức chi đối với công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau: (có Phụ lục kèm theo)
1. Nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
2. Nội dung chi công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm c, Khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
3. Mức chi quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, các ngành, các cấp căn cứ vào khả năng ngân sách, kinh phí thường xuyên được bố trí hàng năm để cân đối, thực hiện các mức chi theo quy định.
a) Mức chi cụ thể cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
b) Mức chi cụ thể cho công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại Khoản 19 và Khoản 21, Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
c) Các khoản chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, hòa giải ở cơ sở của cấp nào thì chi từ nguồn ngân sách của cấp đó trong định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao.
5. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị “Về việc quy định một số mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.
Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của HDDND tỉnh Quảng Trị)
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi Đơn vị tính: 1.000 đồng |
Ghi chú |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
1 |
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|||||
a) |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
950 |
700 |
500 |
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đề cương |
1.400 |
1.000 |
700 |
|
b) |
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|||||
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
1.500 |
1.000 |
750 |
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
Báo cáo |
400 |
320 |
250 |
|
c) |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|||||
|
Chủ trì |
Người/buổi |
160 |
130 |
100 |
|
|
Thành viên |
Người/buổi |
80 |
60 |
50 |
|
d) |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
Văn bản |
400 |
320 |
250 |
|
đ) |
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|||||
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
160 |
130 |
100 |
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
120 |
100 |
80 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
80 |
60 |
40 |
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
240 |
190 |
150 |
|
|
Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
150 |
120 |
100 |
|
e) |
Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch) |
Bài viết |
400 |
320 |
250 |
|
g) |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Văn bản |
400 |
320 |
250 |
|
2 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||
a) |
Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp tỉnh - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương - Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học - Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) |
Người/buổi |
1.000
800
600
500 |
|
|
|
b) |
Thù lao báo cáo viên cấp huyện |
Người/buổi |
|
240 |
|
|
c) |
Thù lao tuyên truyền viên pháp luật; thù lao hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
|
|
150 |
|
d) |
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
Người/buổi |
|
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b, c, của Mục này |
đ) |
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù |
Người/buổi |
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c, d mục này |
|||
3 |
Biên soạn, biên tập và thẩm định tài liệu tập huấn, tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (đề cương tuyên truyền, tài liệu phổ biến, tập huấn) và chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||
a) |
Biên soạn |
Trang |
45 |
35 |
25 |
01 buổi triển khai pháp luật: 30 trang. |
b) |
Biên tập, thẩm định |
Trang |
25 |
20 |
15 |
|
4 |
Biên soạn, biên tập và thẩm định một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|||||
a) |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
800 |
640 |
500 |
|
b) |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống đã hoàn thành |
240 |
190 |
150 |
|
c) |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện đã hoàn thành |
1.200 |
900 |
750 |
|
d) |
Tiểu phẩm pháp luật (gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Tiểu phẩm đã hoàn thành |
4.000 |
3.200 |
2.500 |
|
5 |
Thù lao biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật sang tiếng dân tộc thiểu số |
Trang |
60 (tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của bản gốc) |
|
||
6 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|||||
a) |
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày) |
Người/ngày |
24
|
|
||
b) |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
8
|
|
||
7 |
Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở |
|||||
a) |
Thù lao hòa giải |
|
|
|||
|
Hòa giải thành |
Vụ, việc/tổ hòa giải |
150 |
Căn cứ hồ sơ, xác nhận của UBND cấp xã về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở |
||
|
Hòa giải không thành |
Vụ, việc/tổ hòa giải
|
100 |
|||
b) |
In, mua tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách phục vụ công tác hòa giải |
Tổ/ tháng |
100 |
|
||
8 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|||||
a) |
Phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường đối với trường hợp phải thuê ngoài (Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật) |
Ngày |
Được hưởng 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
||
b) |
Thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày |
Được hưởng 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
||
9 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|||||
a) |
Biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
(Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo, theo mức: ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng 80% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 80% so với cấp huyện) |
|||
b) |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau |
|||||
|
Thuê dẫn chương trình |
Người/ngày |
1.600 |
1.200 |
900 |
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
Ngày |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên |
Người/ngày |
240 |
|
||
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài Chính. |
|||
c) |
Chi giải thưởng (Thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 7 trong bảng Phụ lục của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp) |
|||||
d) |
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham dự hội thi (không quá 10 ngày kể cả ngày tập luyện và thi. Những người đã được hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan) |
Người/ngày |
Áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, ở đối với đại biểu không hưởng lương theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
||
10 |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|||||
a) |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ) |
Trang |
|
60 |
50 |
|
b) |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt |
Lần |
15 |
|
||
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Lần |
20 |
|
||
11 |
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|||||
a) |
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm (Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) |
Tủ/năm |
2.000 |
|
||
b) |
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
Lần |
100 |
|
||
c) |
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách |
Lần/người |
50 |
|
||
12 |
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||
a) |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương |
Báo cáo |
40 |
30 |
20 |
|
b) |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
Văn bản |
40 |
30 |
20 |
|
c) |
Viết báo cáo |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo |
3.500 |
2.800 |
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương |
Báo cáo |
2.400 |
1.900 |
1500 |
|
|
Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
2.400 |
1.900 |
1.500 |
|
|
Báo cáo đột xuất |
Báo cáo |
800 |
600 |
450 |
|
13 |
Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật (Văn phòng phẩm cho thành viên Hội đồng) |
Người/năm |
400 |
300 |
|
|
14 |
Chi hoạt động của Hội đồng chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Văn phòng phẩm cho thành viên Hội đồng) |
300 |
|
|||
15 |
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã); huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện): |
|||||
a) |
Khen thưởng cấp xã, cấp huyện được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn |
Tương đương tập thể lao động xuất sắc |
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở |
Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
||
b) |
Khen thưởng cấp xã được UBND tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh |
Bằng khen |
Bằng 2 lần mức lương cơ sở |
Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 05/07/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bù Gia Mập thành lập huyện Phú Riềng tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỏa táng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, các Hội có tính chất đặc thù năm 2013 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về một số mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010