Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
Số hiệu: | 16/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Sơn Thị Ánh Hồng |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 3977/TTr-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; trên cơ sở thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Số TT |
Bậc học |
Năm học 2015 - 2016 |
|
Nông thôn |
Thành thị |
||
1 |
Mầm non |
30 |
60 |
2 |
Trung học cơ sở |
30 |
60 |
3 |
Trung học phổ thông |
30 |
60 |
Từ năm học 2016 - 2017 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
2. Mức trần học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
a) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
||||||||||||
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
430 |
490 |
610 |
470 |
540 |
670 |
520 |
590 |
740 |
570 |
650 |
810 |
620 |
710 |
890 |
690 |
780 |
980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
500 |
580 |
720 |
550 |
630 |
790 |
610 |
700 |
870 |
670 |
770 |
960 |
740 |
850 |
1.060 |
820 |
940 |
1.170 |
3. Y dược |
620 |
700 |
880 |
680 |
780 |
970 |
750 |
860 |
1.070 |
830 |
940 |
1.180 |
910 |
1.040 |
1.300 |
1.000 |
1.140 |
1.430 |
b) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
||||||||||||
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
805 |
920 |
1.150 |
885 |
1.010 |
1.265 |
975 |
1.115 |
1.395 |
1.070 |
1.220 |
1.530 |
1.175 |
1.340 |
1.680 |
1.295 |
1.480 |
1.850 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
945 |
1.080 |
1.350 |
1.035 |
1.185 |
1.485 |
1.145 |
1.305 |
1.635 |
1.260 |
1.440 |
1.800 |
1.385 |
1.584 |
1.980 |
1.510 |
1.725 |
2.160 |
3. Y dược |
2.490 |
2.848 |
3.560 |
2.770 |
3.168 |
3.960 |
3.080 |
3.520 |
4.400 |
3.150 |
3.600 |
4.500 |
3.220 |
3.680 |
4.600 |
3.535 |
4.040 |
5.050 |
c) Căn cứ yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn. UBND tỉnh quyết định giao cho Hiệu trưởng Trường Đại học, Cao đẳng quy định mức thu học phí cụ thể đối với các chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý nhưng không vượt mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 2, Điều này và thực hiện chế độ công khai, minh bạch theo quy định hiện hành.
3. Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí bậc đại học quy định tại khoản 2 Điều này nhân với hệ số sau:
Trình độ đào tạo |
Hệ số nhân với mức thu bậc đại học |
1. Đào tạo thạc sĩ |
1,5 |
2. Đào tạo tiến sĩ |
2,5 |
4. Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học 2015 - 2016 |
Năm học 2016 - 2017 |
Năm học 2017 - 2018 |
Năm học 2018 -2019 |
Năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
||||||
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm, thủy sản |
290 |
330 |
290 |
330 |
310 |
360 |
310 |
360 |
340 |
390 |
340 |
390 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
340 |
390 |
340 |
390 |
430 |
470 |
430 |
470 |
470 |
510 |
470 |
510 |
5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
6. Học phí đối với các chương trình đào tạo theo địa chỉ sử dụng và đào tạo theo nhu cầu người học, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
7. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun:
Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun = |
Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
8. Học phí đối với chương trình đào tạo chất lượng cao thực hiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 5 Chương II Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
9. Việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 20/12/2015.
2. Thời gian áp dụng mức thu học phí theo Nghị quyết này tính từ học kỳ II năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021. Riêng mức thu học phí học kỳ I năm học 2015 - 2016, thực hiện theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015, Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09/12/2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ điều tiết phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định là đô thị loại IV Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về bố trí vốn thanh toán theo khả năng ngân sách hàng năm để thực hiện chuyển đổi dự án siêu thị kết hợp chung cư 18 tầng khu đô thị Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu làm quỹ nhà ở xã hội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 08/01/2020
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND bổ sung giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 79/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với trạm y tế ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được công nhận đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Tổng quyết toán ngân sách năm 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước; Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015” Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thông qua nội dung Đề án “Tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu hành chính mới thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang” Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013