Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 02/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành: | 12/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Dân sự, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29/11/2006; Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/2/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thu phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 16/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XI, kỳ họp thứ 16 về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 28/TTr-STC ngày 07/01/2016 và Sở Tư pháp tại Văn bản thẩm định số 02 ngày 06/01/2016 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú là cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú (Cấp mới, cấp đổi, cấp lại hộ khẩu, sổ tạm trú; chuyển hộ khẩu, điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú), bao gồm: Công an thành phố Nam Định, Công an các xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 16/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú (có biểu chi tiết thu kèm theo)
4. Quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú như sau:
- Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú được trích 90% (Chín mươi phần trăm) trên tổng số lệ phí thu được, để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức đăng ký cư trú. Số thu còn lại 10% phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định về chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành;
- Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú có trách nhiệm thu theo đúng quy định của pháp luật, khi thu lệ phí phải lập và cấp biên lai thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế; phải tiến hành niêm yết công khai nội dung thu, mức thu tại trụ sở nơi làm việc và mở sổ sách theo dõi các khoản thu, chi theo đúng quy định hiện hành;
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu, nộp lệ phí, chứng từ thu lệ phí không đề cập tại Quyết định này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Sở Tư pháp, Công an tỉnh; Công an các huyện, thành phố, Công an các xã, phường thị trấn và các đơn vị có liên quan, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 02/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh)
I. MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ:
TT |
Danh mục thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Các phường |
Các xã, thị trấn |
|||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần đăng ký |
15.000đ |
7.000đ |
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/ lần cấp |
20.000đ |
10.000đ |
3 |
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
Đồng/ lần cấp |
10.000đ |
5.000đ |
4 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp chỉnh lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). |
Đồng/ lần |
8.000đ |
4.000đ |
II. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ:
1. Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo.
III. CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ:
1. Cấp mới sổ tạm trú.
2. Cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật cư trú;
b. Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thành phố Nam Định; ra ngoài xã, thị trấn thuộc huyện và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
c. Tách sổ hộ khẩu.
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 áp dụng cho năm ngân sách 2016 của tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện đến 31/12/2016 đối với các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2015 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp (áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư của cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định, nghỉ việc chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND sửa đổi các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012