Kế hoạch 82/KH-UBND về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018
Số hiệu: 82/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Quốc Vinh
Ngày ban hành: 21/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 03 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

Thực hiện Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 và xét đề nghị của Sở Nội vụ, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiểm tra cải cách hành chính (CCHC) nhằm đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ CCHC. Qua đó, phát hiện những khó khăn, vướng mắc, kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, yếu kém trong quá trình thực hiện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, biểu dương kịp thời những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác CCHC.

2. Hoạt động kiểm tra đảm bảo đúng pháp luật, chính xác, khách quan và trung thực; không làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.

II. Hình thức, nội dung kiểm tra

1. Hình thức kiểm tra: Kim tra định kỳ và đột xuất.

2. Nội dung kiểm tra:

2.1. Về tự kiểm tra và kiểm tra định kỳ việc thực hiện CCHC:

* Việc kiểm tra, tự kiểm tra CCHC định kỳ được thực hiện vào 2 đợt.

- Đt 1:

+ Các đơn vị, địa phương tự kiểm tra: Hoàn thành trước tháng 6/2018.

+ Đoàn kiểm tra của UBND tỉnh: Tháng 6/2018 (tập trung kiểm tra việc xây dựng và triển khai, thực hiện kế hoạch ở các đơn vị, địa phương); kiểm tra việc khắc phục những tồn tại, khuyết điểm, hạn chế đã kết luận tại cuộc thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của từng đơn vị, địa phương.

- Đt 2: Vào tháng 11-12/2018 (kiểm tra, đánh giá tổng thể các đơn vị, địa phương đlàm căn cứ, xác định Chỉ s CCHC năm 2018).

* Về nội dung kim tra:

- Kiểm tra việc khắc phục những tồn tại, khuyết điểm, hạn chế đã kết luận tại cuộc thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của từng đơn vị, địa phương.

- Kiểm tra việc triển khai, thực hiện các nội dung theo Kế hoạch s 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh, cụ thể:

a. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:

- Việc xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, tổ chức thực hiện CCHC và kết quả thực hiện kế hoạch CCHC; kế hoạch kiểm tra, kế hoạch tuyên truyền CCHC của các đơn vị, địa phương; văn bản triển khai thực hiện Quyết định số 3713/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của UBND tỉnh về đổi mới phương thức hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành và hoạt động; Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh về việc quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh; các Kế hoạch chuyên đề về CCHC; việc thực hiện các Thông báo kết luận, Văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.

- Việc thực hiện các nội dung do UBND tỉnh giao theo ngành, lĩnh vực quản lý theo Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018.

- Đánh giá vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh về quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh về thực hiện CCHC.

- Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo.

- Việc thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra CCHC.

- Các hoạt động tuyên truyền CCHC

- Việc chấn chỉnh, xử lý những hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện CCHC.

b. Cải cách thể chế:

- Công tác tham mưu và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đúng quy trình, thẩm quyền; nội dung hợp pháp, hp hiến).

- Công tác tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật: Số lượng văn bản được kiểm tra, rà soát, kiến nghị sửa đổi, đề xuất bãi bỏ.

- Công tác kiểm soát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.

- Việc triển khai thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 theo Phụ lục I của Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018.

- Kiểm tra việc triển khai thực hiện văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền.

c. Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:

- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):

+ Kiểm tra tình hình đôn đốc, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát TTHC gồm: Việc ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các Kế hoạch có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC; việc kiểm tra, giám sát thực hiện kiểm soát TTHC; nhng vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).

+ Kiểm tra tình hình bố trí và sử dụng kinh phí kiểm soát TTHC; những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).

+ Kiểm tra việc tham mưu UBND tỉnh công bố TTHC đầy đủ, chính xác, tính kịp thời theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh.

+ Kiểm tra tính đy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng trong việc công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.

+ Kiểm tra việc giải quyết TTHC dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC, nội dung TTHC được niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và thông tin công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.

+ Kiểm tra trách nhiệm của cơ quan thực hiện TTHC, cán bộ, công chức được phân công thực hiện TTHC theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .

+ Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

+ Việc công khai địa chỉ hoặc thư điện tử, số điện thoại về phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.

+ Quá trình giải quyết việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

+ Kiểm tra kế hoạch và quá trình triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC (bao gồm cả truyền thông nội bộ và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng).

+ Kiểm tra, đánh giá tính đy đủ, kịp thời, chính xác việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quthực hiện kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Thực hiện chế Một cửa, một cửa liên thông:

+ Kết quả đầu tư, xây dựng, nâng cấp Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được đảm bảo về diện tích, trang thiết bị theo quy định gắn với việc thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Nhân rộng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại các huyện, thị xã, thành phố.

+ Việc công khai, niêm yết các TTHC tại Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.

+ Số lượng các TTHC được giải quyết qua một cửa.

+ Số lượng các TTHC được giải quyết qua một cửa liên thông.

+ Việc ứng dụng hiện đại hóa tại Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa.

+ Việc bố trí nhân sự tại Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa.

+ Việc thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động của Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc.

d. Cải cách tổ chức bộ máy:

- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII.

- Việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các Sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định. Kết quả kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của các đơn vị, địa phương.

- Kết quả triển khai, thực hiện Đề án tinh giản biên chế của đơn vị, địa phương theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị gắn với việc thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016 - 2021.

- Kết quả thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố (đối với UBND cấp huyện).

- Kết quả triển khai Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh; nhất là việc bố trí đúng số lượng những người không chuyên trách ở thôn, t dân phvà những người thực hiện nhiệm vụ khác thôn, tổ dân phố theo đúng quy định.

e. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

- Kết quả hoàn thiện Khung năng lực của Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên chức tại đơn vị, địa phương.

- Việc xiết chặt kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ, gắn với việc thực hiện văn hóa công sở; kết quả thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức.

- Công tác cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, địa phương trên phn mm quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Tĩnh theo quy định.

- Kết quả việc thực hiện công tác cán bộ theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 43/UBND-NC1 ngày 26/2/2018 về tăng cường triển khai các Kết luận, Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị về tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế.

- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng và bố trí đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp xã đạt chuẩn theo quy định tại Văn bản số 18-KL/TU ngày 26/2/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và Văn bản số 1206/UBND-NC1 ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Kết luận số 18-KL/TU ngày 26/2/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã (đối với UBND cấp huyện, cấp xã).

- Kết quả việc bố trí, sử dụng, tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 381/UBND-NC1 ngày 23/01/2018 liên quan đến tuyển dụng công chức cấp xã (đối với UBND cấp huyện, cấp xã).

g. Cải cách tài chính công:

- Việc giao tự chủ tài chính cho các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; công tác xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; kết quả thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước (nhất là đối với cấp xã); cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đi với các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học công nghệ công lập.

- Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công.

- Vấn đề tiết kiệm, sử dụng kinh phí hiệu quả; kết quả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức.

- Thực hiện xã hội hóa trong một số lĩnh vực sự nghiệp công (Giáo dục, đào tạo; văn hóa, thể thao; y tế; môi trường...).

- Việc triển khai thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015; Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

h. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước:

- Kết quả thực hiện Kế hoạch CNTT năm 2018.

- Kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm cải thiện tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020.

- Việc ứng dụng các hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ công việc và điều hành tác nghiệp trực tuyến, một cửa điện tử, cổng thông tin điện tử (đặc biệt là minh bạch hóa hoạt động của cơ quan) và ứng dụng chữ ký stại đơn vị, địa phương.

- Kết quả triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

- Chất lượng Cổng thông tin điện tử và minh bạch thông tin hoạt động của cơ quan nhà nước trên Cổng thông tin điện tử theo Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh.

- Việc thực hiện ng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và y tế (đối với các đơn vị cấp huyện; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo).

- Việc chỉ đạo, điều hành, tổ chức xây dựng, vận hành áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 của các đơn vị; tính phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của TCVN ISO 9001:2008 và các quy trình đã ban hành. Việc giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sở, ngành và tại UBND cấp xã triển khai và áp dụng có hiu quả h thng quản lý cht lượng theo TCVN ISO 9001:2008 .

2.2. Về kiểm tra đột xuất việc thực hiện CCHC:

Tùy theo tình hình thực hiện và yêu cầu thực tiễn, thực hiện kiểm tra các nội dung cụ thể như sau:

- Kiểm tra việc tổ chức triển khai và hoạt động; việc thực hiện giải quyết TTHC sau đơn giản hóa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các bộ phận chuyên môn liên quan gắn với việc kiểm tra áp dụng các quy trình theo ISO 9001.

- Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức.

- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện Đề án 3713 của UBND tỉnh.

- Các nội dung khác theo phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.

III. Tổ chức thực hiện

1. Tự kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC:

- Các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tự kiểm tra theo các nội dung tại mục II của Kế hoạch này.

- Người đứng đu các đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức tự kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện CCHC tại đơn vị thuộc thẩm quyền theo các nội dung nêu trên và báo cáo kết quả tự kiểm tra về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo thời gian sau:

+ Đợt 1: Trước ngày 25/5/2018

+ Đợt 2: Theo kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC của năm.

2. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC:

2.1. Thành lập Đoàn kiểm tra: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.

2.2. Thời gian kiểm tra:

a. Kiểm tra định kỳ:

- Đợt 1: Kiểm tra các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, bao gồm các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh trong tháng 6 - 7/2018, trừ các đơn vị, địa phương được thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2018 theo Kế hoạch của UBND tỉnh (lịch cụ thể sẽ được thông báo sau).

- Đợt 2: Kiểm tra tất cả các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh gắn với việc thẩm định đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2018 (có kế hoạch riêng).

- Trình tự kiểm tra:

+ Đơn vị được kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản gửi về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) trước 03 ngày theo lịch kiểm tra, chuẩn bị đy đủ hồ sơ, văn bản, tài liệu, số liệu liên quan để cung cấp cho Đoàn kiểm tra và có trách nhiệm giải trình những vấn đề mà các thành viên của Đoàn kiểm tra cần làm rõ; đồng thời đề xuất, kiến nghị những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy định của pháp luật.

+ Kết thúc kiểm tra đợt 1: Tại mỗi đơn vị, Trưởng đoàn nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

+ Kết thúc kiểm tra đợt 2: Đoàn đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2018 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

+ Căn cứ tình hình thực tế, Đoàn kiểm tra sẽ kiểm tra một số đơn vị cấp xã (đối với cấp huyện), một số chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc (đối với sở, ngành). Các đơn vị cụ thể sẽ do Đoàn kiểm tra quyết định.

b. Kiểm tra đột xuất:

Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh tổ chức kiểm tra và tuyên truyền theo chuyên đề thuộc nội dung CCHC; kiểm tra đột xuất theo nội dung mà người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh, kiến nghị hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu thực tế. Sau mi đợt kiểm tra, tng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; Để báo cáo;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ
Để báo cáo;
- Thường trực Tỉnh ủy
Để báo cáo;
- Thường trực HĐND tỉnh
Để báo cáo;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó VP UBND tỉnh (theo dõi CCHC);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Đài PT-TH t
nh, Báo Hà Tĩnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Trung tâm CB - TH;
- Lưu: VT, KSTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đặng Quốc Vinh

 





Kế hoạch 19/KH-UBND công tác bảo vệ bí mật năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 07/04/2017

Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017

Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010