Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 19/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Dung
Ngày ban hành: 25/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 01 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ GIAI ĐOẠN 2015 - 2025 TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 và Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 tại tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được mục tiêu của Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định s749/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2015 (sau đây gọi tắt là Đề án), tạo điều kiện để người được trợ giúp pháp lý hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý với chất lượng ngày càng tt hơn.

- Xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai các giải pháp của Đề án.

2. Yêu cầu

- Bám sát các mục tiêu của Đề án, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp được nêu tại Đề án.

- Các hoạt động của Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, phát huy tối đa nguồn lc hiện có của các ngành và tổ chức có liên quan trong việc triển khai Đề án.

- Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, đồng thời bảo đảm sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai có hiệu quả Đề án.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Giai đoạn từ năm 2015 đến khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) có hiệu lực

1.1. Tổ chức Hội nghị quán triệt việc triển khai thực hiện Đề án

+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.

+ Thời gian thực hiện: Tháng 3/2016.

+ Kết quả cần đạt được: Hội nghị quán triệt được tổ chức.

1.2. Về tổ chức, cán bộ và mạng lưới Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý

Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý để có phương án xử lý theo điểm a khoản 1 mục II Đề án.

+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

+ Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.

+ Thời gian thực hiện: Năm 2016.

+ Kết quả cần đạt được: Báo cáo tổng hợp rà soát, đánh giá và thực hiện các giải pháp theo yêu cầu của Đề án.

Hoạt động 2: Xây dựng Đề án sắp xếp vị trí, việc làm của các công chức, viên chức trong Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước phù hợp với nội dung Đề án: chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, nhu cầu trợ giúp pháp lý, điều kiện xã hội hóa công tác trợ giúp pháp lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

- Kết quả cần đạt được: Đề án sắp xếp vị trí, việc làm được phê duyệt.

Hoạt động 3: Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý với các hình thức phù hợp để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức quản lý, trình độ chính trị; tăng cường bồi dưỡng kỹ năng trợ giúp pháp lý, đặc biệt là kỹ năng tranh tụng tại Tòa. Rà soát đội ngũ Trợ giúp viên hiện có, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng tăng số lượng Trợ giúp viên pháp lý.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.3. Năng cao chất lượng hoạt động trợ giúp pháp lý

Hoạt động: Tập trung thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, trong đó chú trọng việc tham gia tố tụng, đặc biệt là trong lĩnh vực tố tụng hình sự, hôn nhân và gia đình, các vụ việc đại diện ngoài tố tụng, tư vấn pháp luật tại trụ sở, tư vấn tiền tố tụng.

- Đơn vị chủ trì: Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong tố tụng, Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan tiến hành tố tụng, Đoàn Luật sư và các cơ quan khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Kết quả cần đạt được: Xây dựng kế hoạch phối hợp, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Các vụ việc trợ giúp pháp lý cụ thể.

1.4. Hoạt động quản lý trợ giúp pháp lý

Hoạt động 1: Triển khai phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức, hoạt động trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng (Sở Tư pháp).

- Thời gian thực hiện: Khi nhận được phần mềm của Cục Trợ giúp pháp lý - Bộ Tư pháp.

Hoạt động 2: Rà soát và đề xuất cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng, Phòng kiểm soát thủ tục hành chính (Sở Tư pháp).

- Thời gian thực hiện: Hàng năm

Hoạt động 3: Công tác truyền thông về trợ giúp pháp lý, thiết lập và duy trì đường dây nóng về trợ giúp pháp lý

+ Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; VTV8; Báo Thừa Thiên Huế; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.

+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.

+ Kết quả cần đạt được: Đường dây nóng và các sản phẩm truyền thông.

Hoạt động 4: Thực hiện các hoạt động quản lý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp pháp lý: (1) Xây dựng Kế hoạch phối hợp với Đoàn Luật sư để nâng cao trách nhiệm của luật sư tham gia trợ giúp pháp lý; (2) Lựa chọn tổ chức hành nghề luật sư, luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý của Nhà nước; (3) Công bố danh sách Trợ giúp viên pháp lý, luật sư, tổ chức hành nghề luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý trên trang thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Tư pháp và niêm yết tại trụ sở của cơ quan tiến hành tố tụng. (4) Ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan tiến hành tố tụng và Đoàn Luật sư tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Kết quả cần đạt được: Kế hoạch phối hợp với Đoàn Luật sư; tổ chức hành nghề luật sư, luật sư ký hợp đồng với Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; danh sách Trợ giúp viên pháp lý, luật sư, tổ chức hành nghề luật sư. Chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý.

1.5. Về kinh phí cho hoạt động trợ giúp pháp lý

Xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động trợ giúp pháp lý ở địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm: kinh phí chi lương, chi hành chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các hoạt động trợ giúp pháp lý ngoài nguồn hỗ trợ từ Trung ương và chi cho nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Kết quả cần đạt được: Dự toán kinh phí cho hoạt động trợ giúp pháp lý.

2. Giai đoạn từ khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) có hiệu lực đến năm 2025

Hoạt động 1: Triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi)

+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước), Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tòa án Nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Luật gia, Đoàn luật sư tỉnh.

+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 2: Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 đã được ban hành.

+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).

+ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.

+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 3: Sơ kết thực hiện Đề án

+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết thực hiện Đề án tại địa phương, báo cáo Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) tổng hợp chung.

+ Thời gian thực hiện: Năm 2018.

+ Kết quả cần đạt được: Báo cáo sơ kết thực hiện Đề án.

Hoạt động 4: Tổng kết thực hiện Đề án

+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết thực hiện Đề án tại địa phương, báo cáo Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) tổng hp chung.

+ Thời gian thực hiện: Năm 2025.

+ Kết quả cần đạt được: Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp: Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án; đồng thời phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra và tiến hành sơ kết, tổng kết về tình hình triển khai Đề án, báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện Đề án.

2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn Trung tâm trợ giúp pháp lý xây dựng dự toán, bố trí đủ kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch, hướng dẫn chế độ chi và thanh quyết toán theo đúng quy định.

3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc hướng dẫn xây dựng Đề án vị trí việc làm của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch, đồng thời theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động trợ giúp pháp lý; tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

6. Đề nghị Tòa án Nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tích cực phối hợp và chỉ đạo phối hợp với Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước) trong hoạt động trợ giúp pháp lý trong tố tụng.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch. Trong quá trình tchức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Các cơ quan nêu tại Kế hoạch;
- CVP, PCVP UBND tnh và CV: VX, KH;
- Lưu VT, KNPL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Dung