Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2020
Số hiệu: 19/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 15/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Bổ trợ tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/KH-UBND

Hà Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2020

Thực hiện Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (viết tắt là Nghị định số 55/2019/NĐ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh năm 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Đảm bảo chủ động, thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai và phối hp thực hiện có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tạo chuyển biến cơ bản về nhận thức pháp luật, ý thức tìm hiểu, tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, chủ động phòng chống rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

b) Xác định rõ trách nhiệm và nâng cao năng lực của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tham gia tổ chức, thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước bng pháp luật đi với doanh nghiệp; nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

2. Yêu cầu

a) Công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp phải được thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số 55/2019/NĐ-CP và các văn bn pháp luật khác có liên quan.

b) Các hoạt động phải thực hiện đúng yêu cầu, kịp thời và hiệu quả.

c) Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hp chặt chẽ với Sở Tư pháp để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật

Rà soát, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp lên cơ sở dữ liệu quc gia v văn bản quy phạm pháp luật; Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử các các Sở, Ban, ngành.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phi hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND, các Sở, ban, ngành.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về vụ việc, vướng mắc pháp lý

Cập nhật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh hoặc kết nối với cổng thông tin điện t công khai các thông tin liên quan theo quy định tại Khoản 1 Điu 6, Khoản 5 Điều 7 và Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP .

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND; Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Năm 2020.

3. Thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

3.1. Hoạt động cung cấp thông tin, bao gồm thông tin pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến doanh nghiệp nhỏ và vừa (nếu có)

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phi hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.2. Hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; người làm công tác h trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phi hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Năm 2020.

3.3. Hoạt động tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (đối thoại, giải quyết các vướng mắc pháp lý cho doanh nghiệp và các hoạt động tư vấn pháp luật trên cơ sở nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa)

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.

III. KINH PHÍ

Kinh phí đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách và thực hiện theo quy định của Nghị định số 55/2019/NĐ-CP .

IV. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Kế hoạch này.

2. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tỉnh

Phối hợp với Sở Tư pháp, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh cung cấp các bản án, quyết định của tòa án liên quan đến doanh nghiệp được phép công khai mà UBND tỉnh là một bên có liên quan theo quy định tại Điều 7 Nghị định 55/2019/NĐ-CP để đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc kết nối với cổng thông tin điện tử công khai các văn bản này.

3. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố

a) Căn cứ Kế hoạch này chủ động xây dựng và tchức thực hiện kế hoạch đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và địa phương mình.

b) Phối hp với Sở Tư pháp, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đề ra.

c) Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình gửi báo cáo về Sở Tư pháp tổng hp, báo cáo UBND tỉnh.

4. Chế độ thông tin, báo cáo

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 30 tháng 11 năm 2020 để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTr t
nh ủy, TTrHĐND, TTrUBND tnh;
- Tòa án nhân dân t
nh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
-
UBND các huyện, thành phố;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Hội Doanh nghiệp t
nh;
- Hội Luật gia, Đoàn Luật sư tỉnh;
- CVP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC, STP
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn