Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1290/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp điện tử thực hiện chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn Hà Tĩnh
Số hiệu: | 433/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 17/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1290/QĐ-TTG NGÀY 01/8/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM-NHẬT BẢN HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HÀ TĨNH
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Thu hút và thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp điện tử tỉnh Hà Tĩnh với công nghệ tiên tiến, năng suất lao động cao, có khả năng cạnh tranh với trong nước và quốc tế, góp phần quan trọng trong việc phát triển công nghiệp CNTT, đóng góp vào GDP của tỉnh và thực hiện tốt Quyết định số 1290/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách và kết cấu hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư và đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư.
- Chuẩn bị nguồn nhân lực đủ năng lực trình độ, tay nghề theo yêu cầu, nhu cầu của thị trường, đảm bảo đón đầu các công nghệ tiên tiến phù hợp với sự phát triển nhanh của ngành.
- Xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp điện tử, hình thành các cụm công nghiệp điện tử và công nghệ cao. Trong đó, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp điện tử.
- Đảm bảo đến năm 2020 thu hút được 2-3 doanh nghiệp đầu tư (đặc biệt là từ nguồn FDI) và đóng góp 5-10 % GDP của tỉnh.
3. Định hướng đến 2030
- Xây dựng Hà Tĩnh trở thành một trung tâm công nghiệp CNTT- Điện tử của vùng Bắc Trung Bộ, đưa Hà Tĩnh trở thành điểm thu hút đầu tư FDI về công nghiệp điện tử trọng điểm.
- Phát triển ngành công nghiệp CNTT- Điện tử tỉnh trở thành ngành công nghiệp-kinh tế mũi nhọn, đóng góp trên 10% GDP của tỉnh.
II. Nội dung kế hoạch
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách thu hút đầu tư phát triển công nghiệp CNTT và điện tử
1.1. Thực hiện các chính sách thu hút đầu tư (đặc biệt là đầu tư FDI)
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết 71/2013/HĐND của HĐND tỉnh bằng việc tuyên truyền, vận động, quán triệt bằng nhiều hình thức khác nhau; xây dựng các kế hoạch, chương trình cụ thể nhằm tiếp cận và xúc tiến thu hút các nhà đầu tư về đầu tư phát triển Khu CNTT tập trung, cũng như các khu công nghiệp khác của tỉnh.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp, tăng cường cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến thành lập công ty, đăng ký mở rộng ngành nghề kinh doanh, giải phóng mặt bằng, hạ tầng ngoài hàng rào, tiếp cận các nguồn vốn đầu tư và các chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh. Trong đó, cần đẩy mạnh hiện đại hóa trong hoạt động quản lý, điều hành và thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường công tác quảng bá, vận động và kêu gọi, thu hút đầu tư thông qua các chương trình, hội nghị hợp tác quốc tế, đặc biệt chú trọng hợp tác với Nhật Bản - Hàn Quốc - Singapore.
1.2. Rà soát, bổ sung chính sách thu hút đầu tư và và nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về đầu tư phát triển công nghiệp điện tử
- Rà soát, bổ sung các chính sách thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về công nghiệp điện tử đáp ứng yêu cầu phát triển trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến đầu tư; nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả trong quản lý và phục vụ doanh nghiệp; tăng cường hiện đại hóa hành chính và phát triển dịch vụ công trực tuyến.
- Nghiên cứu các chính sách đặc thù đối với các doanh nghiệp FDI đầu tư phát triển công nghiệp CNTT- Điện tử trên địa tỉnh.
- Có chính sách khuyến khích các cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng, ứng dụng các sản phẩm CNTT - Điện tử được sản xuất trong tỉnh.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước về công nghiệp điện tử.
2. Đảm bảo kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ tối đa nhu cầu doanh nghiệp vào đầu tư
- Hoàn thiện hạ tầng giao thông vận tải, bao gồm các tuyến Quốc lộ 1A, 8A, 15A, 12; đường ven biển; đường vào các khu kinh tế, khu công nghiệp; cảng; bến bãi; kho trung chuyển,.... đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn tỉnh đầu tư đồng bộ, hoàn thiện hạ tầng Viễn thông, gồm hạ tầng truyền dẫn, cáp quang, hạ tầng viễn thông thụ động (hệ thống cổng, bể, trạm, gắn với công tác đảm bảo an toàn an ninh mạng,...)
- Đảm bảo cung cấp nguồn điện ổn định gắn với phát triển giao thông, viễn thông, quy hoạch các khu công nghiệp, khu kinh tế....
- Hoàn thiện hạ tầng cấp, thoát nước đảm bảo phục vụ các khu đô thị và đặc biệt là các khu kinh tế, khu công nghiệp và các cụm công nghiệp.
- Từng bước nâng cấp quy mô và chất lượng khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, nâng tầm các bệnh viện tỉnh và thành phố lên tầm khu vực và quốc tế, đồng thời thu hút đầu tư phát triển dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp điện tử
- Cải tiến phương pháp và chương trình đào tạo cử nhân, kỹ sư CNTT, điện và điện tử tại các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hợp tác đào tạo với các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước nhằm bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng quy mô đào tạo của các trường.
- Tăng cường thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao học tập, nghiên cứu và công tác tại các thành phố trong và ngoài nước thông qua chính sách thu hút nhân tài của tỉnh và xây dựng chính sách thu hút đặc thù đối với ngành công nghệ cao và điện tử.
- Xây dựng kế hoạch tiếp tục sử dụng và tạo điều kiện sử dụng nguồn lao động có trình độ tay nghề về ngành công nghiệp điện tử từ nước ngoài hết thời gian hợp đồng trở về nước.
- Xây dựng mô hình đào tạo liên thông chất lượng cao với sự tham gia của 3 bên: Doanh nghiệp - nhà trường và cơ quan quản lý nhà nước.
4. Tìm kiếm, phát triển thị trường
- Tăng cường phối hợp các Bộ, ngành Trung ương để tham gia các hoạt động hợp tác thương mại quốc tế, qua đó tìm kiếm đối tác, thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư phát triển công nghiệp điện tử tại Hà Tĩnh.
- Phối hợp các Bộ, ngành liên quan tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu sử dụng sản phẩm ngành công nghiệp điện tử trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội; khuyến khích sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước, đặc biệt là sản xuất trong tỉnh để định hướng thu hút đầu tư phát triển sản xuất.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể để xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường ở trong và ngoài nước.
- Phát triển thị trường nội địa trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, cải cách hành chính và xây dựng Chính quyền điện tử các cấp, phát triển nông nghiệp nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
5. Thu hút đầu tư
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư đặc biệt là hiện đại hóa các thủ tục hành chính để thu hút các nhà đầu tư lớn.
- Bên cạnh khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp điện tử, cần tập trung thu hút các dự án đầu tư FDI lớn trong ngành này và có chính sách phù hợp.
- Xây dựng chính sách cho phép các doanh nghiệp chế xuất (EPE) bán tại thị trường của tỉnh các sản phẩm linh phụ kiện điện tử trong nước chưa sản xuất được nhằm phát triển các doanh nghiệp hỗ trợ và tăng tỷ lệ nội địa hóa đối với doanh nghiệp lắp ráp.
6. Kế hoạch cụ thể
TT |
Nhiệm vụ |
Phân công thực hiện |
Thời gian |
Kinh phí Triệu đồng (dự kiến) |
|
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
||||
1. |
Tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính,... về xúc tiến, hỗ trợ và phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh; cơ chế khuyến khích các tổ chức, cơ quan nhà nước các sản phẩm điện tử sản xuất trong nước và đặc biệt là tại Hà Tĩnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
2015-2020 |
200/1 năm |
2. |
Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 về ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư trang thiết bị và hoạt động sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh và các văn bản có liên quan. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông Sở Công Thương |
2015 |
50 |
3. |
Cải cách thủ tục hành chính, cung cấp.... DVC trực tuyến mức 3 trong lĩnh vực đầu tư để thu hút các doanh nghiệp điện tử lớn trên thế giới nói riêng và các dự án FDI nói chung vào đầu tư tại Hà Tĩnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
2015 |
1.500 |
4. |
Đề xuất Bộ KH&ĐT đưa Hà Tĩnh vào danh sách các tỉnh được hưởng chính sách khuyến khích hình thành, phát triển các cụm công nghiệp điện tử (hoặc đưa Khu công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh Hà Tĩnh thành cụm công nghiệp điện tử được khuyến khích phát triển). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2015 |
|
5. |
Phối hợp Bộ TTTT tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng, nhu cầu về nguồn nhân lực cho công nghiệp điện tử, đánh giá năng lực các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực này; khảo sát thực trạng tiềm năng thị trường một số sản phẩm điện tử chuyên dùng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
2015 |
1000 |
6. |
Xây dựng chương trình thu hút chuyên gia cấp cao, nhân lực chất lượng cao về lĩnh vực CNTT- Điện tử là con em của Hà Tĩnh đang học tập và công tác ngoài tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương |
2015- 2020 |
200/ năm |
7. |
Lựa chọn các dự án đầu tư công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp điện tử đề xuất Bộ Công thương đưa vào danh mục dự án ưu đãi thu hút đầu tư tại tỉnh Hà Tĩnh và tổ chức thu hút đầu tư. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2015 |
theo dự án được duyệt |
8. |
Tham gia với Bộ Công thương các hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế về phát triển công nghiệp điện tử và công nghiệp hỗ trợ và tổ chức thực hiện. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2015 |
500/năm |
9. |
Kết hợp, đối ứng với Bộ KH&CN thực hiện các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ cao trong ngành công nghiệp điện tử. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2015-2020 |
200/năm |
10. |
Phối hợp Bộ LĐTB&XH hợp tác giữa các hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm phát triển nguồn nhân lực trong ngành công nghiệp điện tử của Hà Tĩnh và tổ chức thực hiện. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các trường Đại học và Cao đẳng của tỉnh |
2015 |
200/ năm |
11. |
Hỗ trợ sản xuất thử nghiệm các sản phẩm điện tử (ưu tiên phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010) phù hợp với Hà Tĩnh (lồng ghép với chương trình của Bộ KHĐT). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2015 - 2020 |
50 |
12. |
Phối hợp Bộ TN&MT thực hiện các chính sách, tiêu chuẩn đảm bảo môi trường về công nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp điện tử phù hợp với điều kiện của Hà Tĩnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị có liên quan |
2015 |
50 |
13. |
Đề xuất Bộ Tài chính ban hành các quy định cho phép các doanh nghiệp chế xuất (EPE) bán tại thị trường của tỉnh các hàng hóa là linh phụ kiện điện tử trong nước chưa sản xuất nhằm phát triển các doanh nghiệp hỗ trợ và tăng tỷ lệ nội địa hóa đối với doanh nghiệp lắp ráp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
2015 |
|
14. |
Lập dự án nâng cao năng lực và chất lượng đào tạo của khoa CNTT, khoa Điện - Điện tử của các trường Đại học và Cao đẳng trên địa bàn tỉnh trình Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở LĐ- TBXH |
Các trường Đại học và Cao đẳng của tỉnh |
2015 |
1000 |
Tổng kinh phí năm 2015 |
4500 |
||||
Bốn tỷ năm trăm triệu đồng |
7. Dự toán
- Tổng kinh phí năm 2015: 4.500.000 triệu đồng.
- Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 2.500.000 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh: 2.000.000 triệu đồng.
- Ngoài ra, kinh phí thực hiện các dự án đầu tư cụ thể sẽ huy động từ các nguồn đầu tư hợp pháp khác, đặc biệt là các nguồn FDI, ODA,...
IV. Giải pháp thực hiện
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành
- Đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản, chính sách liên quan đến hỗ trợ, phát triển công nghiệp, ưu tiên công nghiệp điện tử.
- Cải cách thể chế, các thủ tục hành chính, đảm bảo minh bạch, đặc biệt trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư; xây dựng các dịch vụ công trực tuyến tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện quy trình đầu tư.
- Đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan nhà nước và khuyến khích, tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn sử dụng các sản phẩm CNTT- Điện tử được sản xuất trong tỉnh. Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ về CNTT- Điện tử.
- Giao các cơ quan nhà nước trên địa bàn căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản chính sách của tỉnh.
2. Giải pháp tuyên truyền, quảng bá
- Thường xuyên tuyên truyền, quảng bá về chính sách, chương trình xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư về phát triển công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp CNTT- Điện tử đến các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh bằng nhiều hình thức, áp dụng mọi kênh thông tin đại chúng với nội dung phong phú, cụ thể.
- Xây dựng chiến lược phát triển thị trường, kể cả phát triển thị trường nội địa; thực hiện các giải pháp tuyên truyền sâu, tuyên truyền theo chuyên đề, nhằm phát triển nhu cầu, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp điện tử trên địa bàn.
3. Giải pháp nhân lực
- Xây dựng các đề án, dự án đảm bảo nguồn nhân lực CNTT- Điện tử giai đoạn 2015-2020 để thu hút nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực CNTT- Điện tử về làm việc tại tỉnh.
- Tranh thủ các nguồn lực, các dự án về đào tạo và thu hút nhân lực của Trung ương cũng như tài trợ của nước ngoài.
- Thu hút và tái sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao trở về tỉnh sau khi hết hợp đồng xuất khẩu lao động tại các nước phát triển.
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đối với nguồn nhân lực chất lượng cao trong các ngành nghề thuộc công nghiệp điện tử.
4. Giải pháp tài chính
- Trên cơ sở các nguồn kinh phí đã được phê duyệt trong Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, hàng năm có kế hoạch phân bổ cụ thể và huy động từ các nguồn hợp pháp để thực hiện kế hoạch.
- Thực hiện cân đối, bổ sung kinh phí cho các chương trình, dự án, hạng mục chưa được dự trù trong kế hoạch nhưng cần thiết thực hiện cho Kế hoạch này.
- Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức tư nhân cùng chung sức đầu tư với nhà nước; thực hiện sử dụng các dịch vụ thuê ngoài trong việc phát triển công nghiệp điện tử.
- Các đơn vị căn cứ kế hoạch để xây dựng các chương trình, dự án và dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao, trình UBND tỉnh và Bộ chủ quản phê duyệt, lồng ghép vào các Chương trình, dự án mà các Bộ đang triển khai thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn được huy động từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn viện trợ quốc tế, vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Ưu tiên hỗ trợ về tín dụng đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, nghiên cứu - phát triển và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp điện tử và công nghiệp hỗ trợ.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Tài chính, Công Thương, Nội vụ, Cục thuế tỉnh và các đơn vị liên quan khác tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp điện tử; chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến về các cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ và xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp điện tử và hỗ trợ cho công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp các sở ban ngành, địa phương đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, đặc biệt là triển khai ứng dụng một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức 3 và mức 4.
- Xây dựng chiến lược phát triển thị trường công nghiệp điện tử, trình UBND tỉnh phê duyệt; Quy chế phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông với các cơ quan liên quan (Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế, Hiệp hội DN tỉnh ) trong quản lý và phát triển công nghiệp điện tử trên địa bàn.
- Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch này và 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh: Phân công các thành viên có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch theo quy định hiện hành; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp điện tử.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án theo Kế hoạch.
- Khâu nối, lồng ghép các nguồn lực Trung ương, địa phương và các nguồn khác để thực hiện kế hoạch; chủ trì và phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong tổ chức xúc tiến đầu tư nhằm phát triển công nghiệp điện tử trên địa bàn.
4. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế về phát triển công nghiệp điện tử và công nghiệp hỗ trợ.
- Lựa chọn các dự án đầu tư công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp điện tử đề xuất Bộ Công Thương đưa vào danh mục dự án ưu đãi thu hút đầu tư tại tỉnh Hà Tĩnh và tổ chức thu hút đầu tư.
- Xây dựng, bổ sung chương trình hành động cụ thể về phát triển công nghiệp điện tử trong kế hoạch hàng năm; khuyến khích đầu tư, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành công nghiệp điện tử.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện tuyên truyền, phổ biến cơ chế chính sách về phát triển công nghiệp điện tử, công nghiệp hỗ trợ và thương mại điện tử.
5. Ban quản lý các Khu kinh tế tỉnh
- Ưu tiên vị trí thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh các ngành nghề về CNTT - Viễn thông - Điện tử đầu tư vào Khu kinh tế.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc phân loại các nhóm ngành nghề, quy mô đầu tư để ưu tiên phát triển công nghiệp điện tử tại các Khu kinh tế, Khu Công nghiệp và Khu CNTT tập trung.
6. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của mình, các đơn vị, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, dự án và phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đạt mục tiêu đề ra./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1290/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích khảo cổ hang con Moong và các di tích phụ cận, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 1290/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp điện tử thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 601/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Xây dựng hệ thống thông tin và dự báo nhu cầu nhân lực quốc gia" Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 1290/QĐ-TTg năm 2007 ban hành Danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài thời kỳ 2006 - 2010 Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2007