Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2020
Số hiệu: | 19/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 11/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 11 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03/12/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2020, Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, đồng thời phân công các sở, ngành phụ trách các tiêu chí có liên quan đến từng lĩnh vực phụ trách tại các tiêu chí thiếu hụt thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2020, với các nội dung như sau:
I. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2019: Toàn tỉnh có 7.699 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 2,52%; giảm 1,52% so với cuối năm 2018 (trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội thì tỷ lệ hộ nghèo chiếm 2,32%; giảm 1,72% so với cuối năm 2018, đạt và vượt kế hoạch đề ra). Riêng hộ nghèo đồng bào dân tộc Khmer còn 1.253 hộ, chiếm tỷ lệ 12,56%, giảm 6,7% (tương đương giảm 609 hộ) so với tổng số hộ dân tộc Khmer. Hộ cận nghèo còn 6.295 hộ, chiếm tỷ lệ 2,06% (trừ số hộ cận nghèo bảo trợ xã hội thì tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm 2%); trong đó hộ cận nghèo dân tộc Khmer 619 hộ, chiếm tỷ lệ 6,2% so với tổng số hộ dân tộc Khmer. Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là 620 hộ và không còn hộ nghèo thuộc chính sách người có công.
* Phân loại hộ nghèo theo từng tiêu chí
- Hộ nghèo về thu nhập là 6.375 hộ với 25.953 khẩu;
- Hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 1.324 hộ với 5.195 khẩu. Trong đó, hộ nghèo thiếu hụt bảo hiểm y tế là 893 hộ với 3.247 khẩu.
* Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ tiêu) và tỷ lệ % trong tổng số hộ nghèo:
1. Tiếp cận dịch vụ y tế: 373 hộ, tỷ lệ 4,84%,
2. Bảo hiểm y tế: 5.244 hộ, tỷ lệ 68,11%;
3. Trình độ giáo dục người lớn: 2.184 hộ, tỷ lệ 28,37%;
4. Tình trạng đi học của trẻ em: 841 hộ, tỷ lệ 10,92%;
5. Chất lượng nhà ở: 5.366 hộ, tỷ lệ 69,70%;
6. Diện tích nhà ở: 2.260 hộ, tỷ lệ 29,35%;
7. Nguồn nước sinh hoạt: 423 hộ, tỷ lệ 5,49%;
8. Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh: 5.343 hộ, tỷ lệ 69,40%;
9. Sử dụng dịch vụ viễn thông: 1.018 hộ, tỷ lệ 13,22%;
10. Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: 1.595 hộ, tỷ lệ 20,72%.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN VÀ DỰ BÁO GIẢM NGHÈO NĂM 2020
1. Mục tiêu
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm ít nhất 0,5% tương đương khoảng 1.693 hộ (không bao gồm hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội).
- Tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 0,3% tương đương khoảng 1.078 hộ (không bao gồm hộ cận nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội).
- Giảm tỷ lệ từ 1 đến 2% ở các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 5 đến 6%, riêng các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 7% trở lên thì giảm 3% (không bao gồm hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội).
- Bảo đảm 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo được thụ hưởng đầy đủ chính sách giảm nghèo, trợ giúp xã hội và các chính sách xã hội liên quan.
2. Đối tượng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc đối tượng chính sách người có công, bảo trợ xã hội, người dân tộc thiểu số, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em.
- Người dân và cộng đồng trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư chương trình 135; ấp đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Dự báo giảm nghèo
TT |
Đơn vị |
Hộ nghèo (theo Quyết định số 2125/QĐ- UBND ngày 03/12/2019) |
Hộ cận nghèo (theo Quyết định số 2125/QĐ- UBND ngày 03/12/2019) |
Tỷ lệ cần giảm năm 2020 |
Số hộ cần giảm cuối năm 2020 |
Dự báo tỷ lệ cuối năm 2020 |
|||||
Tổng số hộ |
Tỷ lệ đã trừ hộ bảo trợ xã hội (%) |
Tổng số hộ |
Tỷ lệ đã trừ hộ bảo trợ xã hội (%) |
Nghèo |
Cận nghèo |
Nghèo |
Cận nghèo |
Nghèo |
Cận nghèo |
||
1 |
TP Cà Mau |
398 |
0,50 |
521 |
0,80 |
0,1 |
0,15 |
62 |
90 |
0,40 |
0,65 |
2 |
Thới Bình |
710 |
1,78 |
738 |
2,01 |
0,3 |
0,3 |
105 |
105 |
1,48 |
1,71 |
3 |
U Minh |
995 |
3,71 |
595 |
2,27 |
0,8 |
0,3 |
225 |
79 |
2,91 |
1,97 |
4 |
Trần Văn Thời |
1.552 |
3,04 |
956 |
1,94 |
0,8 |
0,3 |
385 |
144 |
2,24 |
1,64 |
5 |
Đầm Dơi |
1.886 |
4,12 |
834 |
1,86 |
1,3 |
0,3 |
571 |
132 |
2,82 |
1,56 |
6 |
Cái Nước |
629 |
1,54 |
780 |
2,19 |
0,3 |
0,53 |
108 |
183 |
1,24 |
1,69 |
7 |
Phú Tân |
492 |
1,80 |
596 |
2,34 |
0,3 |
0,5 |
83 |
124 |
1,50 |
1,84 |
8 |
Năm Căn |
499 |
3,02 |
481 |
3,01 |
0,5 |
0,6 |
75 |
95 |
2,52 |
2,41 |
9 |
Ngọc Hiển |
538 |
2,73 |
794 |
4,34 |
0,42 |
0,7 |
79 |
126 |
2,31 |
3,64 |
TOÀN TỈNH |
7.699 |
2,32 |
6.295 |
2,00 |
0,5 |
0,3 |
1.693 |
1.078 |
1,82 |
1,70 |
Ghi chú: Phân theo Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03/12/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về phương hướng, nhiệm vụ năm 2020; Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
1. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến thông tin kịp thời các chính sách, pháp luật về giảm nghèo. Phối hợp triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại 10/11 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (xã Khánh Tiến đã đạt nông thôn mới) và 08 xã thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 và 57/67 ấp đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai các dự án hợp phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện tốt các chương trình, chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ đồng bào dân tộc thiểu số về đời sống, vật chất và phương thức sản xuất, đất sản xuất, nhà ở, tiếp cận nước sạch, y tế, giáo dục, tiếp cận thông tin, chính sách an sinh xã hội; tư vấn, giới thiệu, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động, thông qua nhiều cuộc hội thảo, tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ người lao động tìm việc làm ổn định, ưu tiên tập trung giải quyết việc làm tại các xã vùng bãi ngang ven biển và ấp đặc biệt khó khăn có tỷ lệ hộ nghèo cao để có điều kiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi phát triển sản xuất, tăng thu nhập giảm nhanh hộ nghèo. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, dân tộc thiểu số tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý, nhằm tạo điều kiện cho họ hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình, chủ động hơn trong việc tiếp cận, thụ hưởng các chính sách của Nhà nước, vươn lên thoát nghèo.
3. Tiếp tục hướng dẫn đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tiếp cận nguồn vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội, xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh có hiệu quả để vươn lên thoát nghèo và giảm nghèo bền vững.
4. Triển khai đầy đủ, kịp thời, hiệu quả về các chính sách của Luật Bảo hiểm y tế và văn bản pháp luật có liên quan; đảm bảo 100% người thuộc đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân sinh sống tại các xã vùng bãi ngang ven biển, vùng dân tộc thiểu số được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
5. Tiếp tục rà soát thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, vận động nhân dân phát huy truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái cùng với Nhà nước thực hiện tốt chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo.
6. Phối hợp với các ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách giảm nghèo từ nguồn kinh phí của Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, để xác định kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo và làm căn cứ để xây dựng kế hoạch giảm nghèo và thực hiện các chính sách giảm nghèo năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2025. Đồng thời chỉ đạo Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp xã xây dựng kế hoạch chi tiết giảm nghèo, cận nghèo, nắm chắc danh sách, nghề nghiệp, phân tích các nguyên nhân, nhu cầu, nguyện vọng của hộ nghèo cần được giúp đỡ để có giải pháp hỗ trợ phù hợp, đồng thời phân công các ngành, các tổ chức đoàn thể, cán bộ, đảng viên hướng dẫn giúp đỡ hộ nghèo trong sản xuất, làm ăn có hiệu quả, vươn lên thoát nghèo.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các ngành, các cấp tiếp tục vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, với phương châm “Chung tay vì người nghèo” không để người nghèo ở lại phía sau; đồng thời vận động các tổ chức, cá nhân ủng hộ Quỹ “Ngày vì người nghèo”, hỗ trợ nhà ở gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” để giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
9. Kiểm tra, giám sát để đánh giá kết quả triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp giảm nghèo để có biện pháp điều chỉnh, bổ sung những hạn chế, bất cập (nếu có), đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
1. Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; các chính sách của Trung ương, của tỉnh về hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội.
3. Nguồn vận động xã hội hóa.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai toàn diện kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2020 nói chung và các tiêu chí thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà soát đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 03/12/2019; cập nhật dữ liệu hệ thống, khảo sát rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; thực hiện kỳ quyết chỉ tiêu dạy nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 và xuất khẩu lao động theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 8/5/2018, giải quyết việc làm cho 39.000 lao động. Đồng thời tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định về triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Phối hợp với các ngành, các đoàn thể có liên quan tổ chức giám sát đánh giá các hoạt động, các tiêu chí giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế
Theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện chính sách hỗ trợ y tế cho người nghèo, người cận nghèo (trong đó quan tâm đến tiêu chí số 1 về tiếp cận dịch vụ y tế 373 hộ, tỷ lệ 4,84%). Nghiên cứu và đề xuất giải pháp hỗ trợ người nghèo, cận nghèo về y tế phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện tốt công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, truyền thông dân số, vận động các cặp vợ chồng thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình, nhà vệ sinh hợp vệ sinh; ưu tiên đối với các xã vùng đặc biệt khó khăn. Tập trung hỗ trợ tiếp cận y tế cho số hộ nghèo bị thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ phù hợp.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện chính sách cấp phát thẻ cho đối tượng thụ hưởng theo quy định (quan tâm đến tiêu chí số 2, bảo hiểm y tế 5.244 hộ; tỷ lệ 68,11%.).
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, chỉ đạo kỳ quyết trong việc triển khai, thực hiện các chính sách hỗ trợ giáo dục cho người nghèo, người cận nghèo (quan tâm 02 tiêu chí về trình độ giáo dục người lớn 2.184 hộ, tỷ lệ 28,37% và tình trạng giáo dục của trẻ em 841 hộ, tỷ lệ 10,92%). Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng trường học. Đề xuất các giải pháp phù hợp thực tế hỗ trợ về giáo dục cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tập trung hỗ trợ tiếp cận giáo dục cho số hộ nghèo bị thiếu hụt và các chính sách khác có liên quan.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Chính phủ; quan tâm chỉ đạo 02 tiêu chí (5 và 6: chất lượng nhà ở 5.366 hộ, tỷ lệ 69,70%; diện tích nhà ở 2.260 hộ, tỷ lệ 29,35%.)
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn và các nội dung khác có liên quan theo thẩm quyền và quy định; phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng hợp đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án theo định kỳ, đột xuất. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phân bổ vốn và kế hoạch tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Dự án hỗ trợ sản xuất, khuyến nông, khuyến ngư, phát triển ngành nghề ở các xã vùng đặc biệt khó khăn, lồng ghép với công tác đào tạo nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung hỗ trợ tiếp cận nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho số hộ nghèo bị thiếu hụt tiếp cận (nguồn nước sinh hoạt 423 hộ, tỷ lệ 5,49%).
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai, chỉ đạo kỳ quyết tiêu chí hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh cho hộ dân nói chung và hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh (qua rà soát 5.343 hộ; tỷ lệ 69,40%).
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo, đài, Cổng/Trang Thông tin điện tử đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến làm thay đổi nhận thức trong đoàn viên, hội viên và nhân dân, người nghèo, người cận nghèo về giảm nghèo, ý thức vươn lên thoát nghèo. Tập trung chỉ đạo hỗ trợ tiếp cận cho số hộ nghèo bị thiếu hụt tiếp cận về thông tin theo 02 tiêu chí: Sử dụng dịch vụ viễn thông 1.018 hộ, tỷ lệ 13,22%; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin 1.595 hộ, tỷ lệ 20,72%.
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, cân đối, bố trí vốn, thẩm định nguồn vốn đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh theo tiến độ và kế hoạch vốn đầu tư trung hạn, hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
10. Sở Tài chính
Phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện chương trình, dự án và chính sách giảm nghèo theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; phối hợp, hướng dẫn, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững theo quy định.
11. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Cà Mau
Chủ trì thực hiện các dự án tín dụng ưu đãi chính sách giảm nghèo. Đề xuất các giải pháp thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Bố trí vốn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nhà ở cho hộ nghèo theo quy định.
12. Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phân bổ vốn và kế hoạch tổ chức thực hiện dự án do Ban Dân tộc quản lý; đồng thời chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo có liên quan đến hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số, các xã, ấp đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể
Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp số 03/CTrPH ngày 19/3/2018 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh triển khai thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. Tổ chức các buổi hội thảo tập huấn cho hội viên, đoàn viên hiểu biết về khoa học - kỹ thuật, nhân rộng các mô hình cho cá nhân, tập thể làm kinh tế giỏi; phối hợp với các ngành tham gia tuyên truyền rộng rãi các chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước trong nhân dân. Huy động nguồn lực triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo.
14. Các sở, ngành có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan lồng ghép Chương trình giảm nghèo vào kế hoạch hàng năm của ngành, để thực hiện công tác giảm nghèo đạt hiệu quả.
15. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2020 phù hợp tình hình thực tế. Triển khai đầy đủ các chương trình, dự án, chính sách đầu tư, hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn, đặc biệt là các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang, ven biển, xã có đông đồng bào dân tộc, xây dựng kế hoạch giảm nghèo cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện công tác giảm nghèo theo chỉ tiêu. Năm 2020 là năm kết thúc giai đoạn 2016 - 2020 cần tập trung chỉ đạo hoàn thành chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ và quan tâm bố trí nguồn vốn ủy thác cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác góp phần giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo cấp huyện và xã, phân công các thành viên trong Ban Chỉ đạo, các đơn vị đoàn thể tập trung giúp đỡ các địa phương có tỷ lệ nghèo cao. Thực hiện tốt chế độ báo cáo và thông tin kịp thời kết quả chỉ đạo cơ sở, phản ánh những khó khăn vướng mắc về Ban Chỉ đạo tỉnh để có những giải pháp tháo gỡ nhằm thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo.
- Các sở, ngành có liên quan đến các tiêu chí hộ nghèo thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, tiếp cận thông tin, sinh kế,...) xây dựng kế hoạch và giải pháp cụ thể hỗ trợ địa phương giảm tỷ lệ hộ nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản thuộc ngành phụ trách theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công; kế hoạch các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chậm nhất ngày 25 tháng 02 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại khoản 2, 3, 4, Điều 14 Nghị định 61/2018/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 về công nhận Bộ tiêu chí đánh giá, lựa chọn và phê duyệt danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển bóng đá nam tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 về Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 Đề án hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 08/09/2016
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2016 về phân công Phó Thủ tướng Chính phủ đứng đầu các Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ về hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học - kỹ thuật và văn hóa với nước ngoài Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 về quy chế Xét tặng Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật 5 năm của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Con Cuông đến năm 2020 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2015 giao thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 75/2014/NĐ-CP Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Thủ Dầu Một trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Năm Quốc tế Hành tinh Trái đất Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012