Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 740/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 740/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng Quyết định hướng dẫn/quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trình UBND tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tham gia ý kiến đối với phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan Trung ương khi Bộ, ngành Trung ương gửi lấy ý kiến địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 740 /QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Căn cứ Công văn số 7735/VPCP-KSTT , ngày 25/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo.
Kết quả giai đoạn I thực hiện đề án, UBND tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Quyết định số 2153/QĐ-UBND, ngày 09/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, thống kê được 58 báo cáo định kỳ đang thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện giai đoạn II của đề án là rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo, đối với số lượng 58 báo cáo đã thống kê ở giai đoạn I và bổ sung 27 báo cáo thực tế hiện có tại đơn vị.
Các báo cáo được rà soát dựa trên các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp để từ đó xây dựng các phương án đơn giản hóa nhằm bảo đảm các chế độ báo cáo được quy định thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước; được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần suất, thời gian báo cáo hợp lý; có đề cương, biểu mẫu và được hướng dẫn cụ thể, rõ ràng.
Phương án đơn giản hóa phải đạt mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo.
Trên cơ sở đó, kết quả giai đoạn II, rà soát đơn giản hóa danh mục 85 báo cáo thuộc thẩm quyền quy định của UBND tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ:
1. Báo cáo kết quả tình hình giải quyết thủ tục hành chính (6 tháng)
- Lý do: Giảm việc thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: bỏ báo cáo 6 tháng và quý 4 vì trùng với báo cáo quý 2 và báo cáo năm, thực hiện theo các biểu mẫu báo cáo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
2. Báo cáo Quy chế dân chủ cơ sở (quý)
- Lý do: Giảm việc thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: bỏ báo cáo quý 2 và quý 4 vì trùng với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm.
3. Báo cáo Kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền (quý)
- Lý do: Giảm việc thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: bỏ báo cáo quý 2 và quý 4 vì trùng với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm.
4. Báo cáo Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (tháng)
- Lý do: Quyết định 260/QĐ-UBND , ngày 28/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm.
- Kiến nghị thực thi: bỏ báo cáo tháng, chỉ thực hiện báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm.
5. Báo cáo thực hiện công tác sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp (năm)
- Lý do: Báo cáo chỉ nhằm cung cấp thông tin kết quả thực hiện các nội dung trong 4 đề án Bộ Công thương đã phê duyệt đến năm 2020.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ chế độ báo cáo riêng hàng năm mà lồng ghép vào báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng năm của ngành, thêm mục “Kết quả thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn”.
6. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP (quý)
- Lý do: lồng ghép báo cáo quý của Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP phục vụ họp giao ban.
- Kiến nghị thực thi: bỏ báo cáo quý, lồng ghép báo cáo quý của Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP .
7. Báo cáo kết quả công tác theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quy định của UBND cấp huyện theo Chương trình làm việc của UBND cấp huyện.
- Lý do: Giảm việc thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Giảm tần suất báo cáo, bỏ báo cáo tuần.
8. Báo cáo kết quả công tác theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quy định của UBND cấp xã theo Chương trình làm việc của UBND cấp xã.
- Lý do: Giảm việc thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Giảm tần suất báo cáo, bỏ báo cáo tuần.
9. Báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (6 tháng, năm)
- Lý do: Giảm việc thực hiện báo cáo cho các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: bỏ chế độ báo cáo riêng mà lồng ghép vào báo cáo định kỳ của ngành.
10. Báo cáo thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí (6 tháng)
- Lý do: Thông tư số 188/2014/TT-BTC , ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính quy định: Kỳ báo cáo gồm báo cáo năm và báo cáo đột xuất.
- Kiến nghị thực thi: chỉ thực hiện báo cáo năm hoặc đột xuất.
11. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động, phòng chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh (năm)
- Lý do: Kết quả thực hiện được báo cáo trong nội dung 4 Công văn 1140/BVHTTDL-GĐ ngày 26/3/2018 Bộ VHTTDL về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác gia đình.
- Kiến nghị thực thi: gộp vào báo cáo thực hiện công tác gia đình định kỳ 6 tháng/năm.
12. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hóa, tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 (năm)
- Lý do: Kết quả thực hiện được báo cáo trong nội dung 4 Công văn 1140/BVHTTDL-GĐ ngày 26/3/2018 Bộ VHTTDL về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác gia đình.
- Kiến nghị thực thi: gộp vào báo cáo thực hiện công tác gia đình định kỳ 6 tháng/năm.
13. Báo cáo Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh (năm)
- Lý do: Kết quả thực hiện được báo cáo trong nội dung 4 Công văn 1140/BVHTTDL-GĐ ngày 26/3/2018 Bộ VHTTDL về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác gia đình.
- Kiến nghị thực thi: gộp vào báo cáo thực hiện công tác gia đình định kỳ 6 tháng/năm.
14. Báo cáo kết quả truyền thông phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (năm)
- Lý do: Kết quả thực hiện được báo cáo ở Mục I báo cáo sơ kết phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Kiến nghị thực thi: gộp vào báo cáo sơ kết phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội (tuần)
- Phương án đơn giản hóa: yêu cầu một số ngành báo cáo tuần, không yêu cầu tất cả các đơn vị báo cáo.
- Lý do: công tác chuyên ngành trong các lĩnh vực Xây dựng, Lao động – Thương binh và Xã hội, Nội vụ, thị xã Bình Minh … có thời gian giải quyết công việc theo quy định tương đối dài nên việc báo cáo hàng tuần không có nhiều thay đổi hoặc trong tuần chủ yếu thực hiện công việc thường xuyên, chưa có đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chung của 1 số ngành.
- Kiến nghị thực thi: Để phục vụ việc chỉ đạo, điều hành hàng tuần của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh yêu cầu một số ngành có nội dung cần thiết để báo cao tuần, không yêu cầu tất cả các sở ngành và UBND cấp huyện báo cáo tuần, qua đó cũng góp phần cho việc chỉ đạo thực hiện công tác chuyên môn của UBND tỉnh có trọng tâm, trọng điểm hơn.
2. Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội (tháng)
- Phương án đơn giản hóa: lấy số liệu của Cục Thống kê không yêu cầu các ngành gửi báo cáo.
- Lý do: Cục Thống kê báo cáo trên cơ sở tổng hợp số liệu từ các ngành, cấp huyện
- Kiến nghị thực thi: thống nhất việc sử dụng phần kết quả thực hiện KT-XH trong tháng theo báo cáo tháng của Cục Thống kê; thực hiện chế độ báo cáo tháng theo quy định tại khoản 3, điều 4 thuộc Quyết định số 515/2006/QĐ-UBND , tức là báo cáo tháng áp dụng cho các tháng trong năm trừ các tháng cuối quý vì báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo định kỳ có thể lấy từ báo cáo kinh tế - xã hội tháng 3 và 3 tháng, tháng 6 và 6 tháng, tháng 9 và 9 tháng, tháng 12 và 12 tháng của Cục Thống kê hoặc các báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư như: (1) Báo cáo quý I vào tháng 3; (2) Báo cáo 6 tháng vào tháng 5 (phục vụ kỳ họp HĐND giữa năm); (3) Báo cáo 6 tháng, ước thực hiện cả năm và kế hoạch năm tiếp theo vào tháng 7 (theo Chỉ thị hàng năm của Thủ tướng chính phủ); (4) Báo cáo quý III vào tháng 9; (5) Báo cáo cả năm vào tháng 11 (phục vụ kỳ họp HĐND cuối năm).
3. Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội (quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: quy định thời gian chốt số liệu báo cáo cho phù hợp.
- Lý do: (1) Thời gian gửi báo cáo về quá cận, không kịp cho cơ quan chủ trì tổng hợp, báo cáo cho phiên họp thường kỳ từ 25-30 của UBND tỉnh; (2) báo cáo 6 tháng và năm luôn bị động, không đúng quy định thời gian báo cáo do phải thực hiện sớm theo lịch họp của HĐND và Tỉnh ủy, do đó Sở Kế hoạch và Đầu tư phải yêu cầu các đơn vị báo cáo về sở chậm nhất vào ngày 10/5 đối với báo cáo 6 tháng và 10/11 đối với báo cáo năm.
- Kiến nghị thực thi:
+ Bỏ báo cáo quý 2, quý 3 và quý 4 vì trùng với báo cáo 06 tháng, 09 tháng và báo cáo năm.
+ Ấn định, thống nhất thời gian chốt các số liệu báo cáo định kỳ của các sở ngành, địa phương vào 15 hàng tháng đối với báo cáo tháng, vào ngày 15/3 và 15/9 đối với báo cáo quý I và quý III. Riêng số liệu dùng cho báo cáo kinh tế -xã hội 6 tháng và cả năm được tính đến thời điểm đơn vị xây dựng báo cáo, ước thực hiện cả năm, đồng thời phải gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào 15/5 và 15/11; Cục thống kê gửi kết quả công bố các chỉ tiêu kinh tế theo mốc thời gian quy định của Tổng Cục Thống kê.
+ Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới quyết định thay thế Quyết định số 515/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh quy định về chế độ thông tin báo cáo, đảm bảo phù hợp với Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 và các quy định có liên quan.
4. Báo cáo về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long hàng năm
- Phương án đơn giản hóa: bổ sung báo cáo.
- Lý do: thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm theo Nghị quyết của Chính phủ, các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh hàng năm, UBND tỉnh xác định trọng tâm chỉ đạo điều hành hàng năm
- Kiến nghị thực thi:
+ Gom chung với báo cáo về tình hình KT-XH quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
+ Ấn định, thống nhất thời gian chốt các số liệu báo cáo định kỳ của các sở ngành, địa phương.
+ Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới quyết định thay thế Quyết định số 515/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh quy định về chế độ thông tin báo cáo, đảm bảo phù hợp với Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 và các quy định có liên quan.
5. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP (quý, năm); Báo cáo Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp (năm); Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công (năm)
- Phương án đơn giản hóa: kết hợp, lồng ghép 3 báo cáo trên thành 1 báo cáo.
- Lý do: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ trì xây dựng các báo cáo: (1) Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP về thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 (định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm); (2) báo cáo thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu (định kỳ 6 tháng và cả năm); (3) Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm). Tuy nhiên, các Nghị quyết trên có nhiều điểm trùng lặp, đan xen nhau, trong đó tập trung thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về cải cách hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp để đạt kết quả cuối cùng là cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
- Kiến nghị thực thi: xem xét kết hợp, lồng ghép 3 báo cáo trên thành 1 báo cáo với định kỳ báo cáo 2 lần/năm (6 tháng và cả năm).
6. Báo cáo công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh (6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: thống nhất đề cương báo cáo theo quy định của Chính phủ.
- Lý do: báo cáo này có nội dung tương tự với báo cáo định kỳ của tỉnh về tình hình phát triển KT-XH. Các báo cáo chỉ khác nhau ở bố cục, trong đó báo cáo của tỉnh bố cục theo kết quả của từng ngành, lĩnh vực (theo hướng chỉ đạo toàn diện), trong khi báo cáo cho Chính phủ lại theo bố cục kết quả thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp (theo hướng chỉ đạo tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, trong mỗi nhóm nhiệm vụ, giải pháp lại liên quan đến một số ngành, lĩnh vực).
- Kiến nghị thực thi: xem xét ban hành quy định đồng nhất bố cục trong xây dựng và báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ để đảm bảo việc xây dựng, tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được thống nhất từ trung ương đến địa phương.
7. Báo cáo công tác cải cách hành chính (quý)
- Phương án đơn giản hóa: Quy định thời điểm gửi báo cáo phù hợp.
- Lý do: Theo Công văn số 173/SNV-CCHC, ngày 06/4/2015 của Sở Nội vụ, Thời điểm gửi báo cáo quý, chốt số liệu báo cáo là trước ngày 08 tháng cuối quý, do các phòng chuyên môn đến ngày 15 của tháng cuối quý mới có số liệu tổng hợp nên gây khó khăn trong thực hiện gửi đúng thời gian quy định.
- Kiến nghị thực thi: Thời điểm gửi báo cáo nên quy định là ngày 15 của tháng cuối quý.
8. Báo cáo nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục (tháng, quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Quy định thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo phù hợp; đề cương báo cáo thống nhất.
- Lý do: quy định thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo, mẫu biểu số liệu báo cáo để tạo điều kiện thuận lợi cho ngành trong quá trình thực hiện tổng hợp báo cáo và đặc biệt để đảm bảo tính thống nhất về số liệu, thông tin báo cáo.
- Kiến nghị thực thi:
a. Thời điểm chốt số liệu báo cáo:
- Thời điểm chốt báo cáo năm tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 15/12 của năm báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
- Thời điểm chốt báo cáo 6 tháng đầu năm tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 15/6 năm báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
- Thời điểm chốt báo cáo quý tính từ ngày 15 tháng cuối quý trước liền kề đến 15 tháng cuối quý báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
- Thời điểm chốt báo cáo tháng tính từ ngày 15 tháng trước liền kề đến 15 tháng báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
b. Thời điểm gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng là ngày 15 hàng tháng.
- Báo cáo quý là ngày 15 tháng cuối của quý.
- Báo cáo 6 tháng là ngày 15/6 hàng năm.
- Báo cáo năm là ngày 15/12 hàng năm.
c. Hình thức báo cáo: Quy định hình thức báo cáo điện tử.
d. Nội dung báo cáo:
Đề nghị quy định cụ thể hơn những nội dung yêu cầu báo cáo.
e. Đề cương báo cáo, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo
Đề nghị nghiên cứu, xây dựng mẫu Đề cương, bảng, biểu số liệu báo cáo áp dụng đến từng cấp phải báo cáo.
9. Báo cáo thu chi ngân sách nhà nước của ngành, các thông tin về tổ chức và hoạt động của hệ thống giáo dục, hệ thống chỉ tiêu và thống kê giáo dục (tháng, quý, 6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Quy định thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo phù hợp; đề cương báo cáo thống nhất.
- Lý do: quy định thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo, mẫu biểu số liệu báo cáo để tạo điều kiện thuận lợi cho ngành trong quá trình thực hiện tổng hợp báo cáo và đặc biệt để đảm bảo tính thống nhất về số liệu, thông tin báo cáo.
- Kiến nghị thực thi:
a. Thời điểm chốt số liệu báo cáo:
- Thời điểm chốt báo cáo năm tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 15/12 của năm báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
- Thời điểm chốt báo cáo 6 tháng đầu năm tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 15/6 năm báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
- Thời điểm chốt báo cáo quý tính từ ngày 15 tháng cuối quý trước liền kề đến 15 tháng cuối quý báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
- Thời điểm chốt báo cáo tháng tính từ ngày 15 tháng trước liền kề đến 15 tháng báo cáo, không lấy số liệu ước tính.
b. Thời điểm gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng là ngày 15 hàng tháng.
- Báo cáo quý là ngày 15 tháng cuối của quý.
- Báo cáo 6 tháng là ngày 15/6 hàng năm.
- Báo cáo năm là ngày 15/12 hàng năm.
c. Hình thức báo cáo: Quy định hình thức báo cáo điện tử.
d. Nội dung báo cáo:
Đề nghị quy định cụ thể hơn những nội dung yêu cầu báo cáo.
e. Đề cương báo cáo, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo
Đề nghị nghiên cứu, xây dựng mẫu Đề cương, bảng, biểu số liệu báo cáo áp dụng đến từng cấp phải báo cáo.
10. Báo cáo công tác Dân vận chính quyền (6 tháng, năm)
- Phương án đơn giản hóa: Quy định thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo phù hợp; đề cương báo cáo thống nhất.
- Lý do: Quyết định số 388/QĐ-UBND , ngày 26/3/2014 của UBND tỉnh không quy định cụ thể thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo, mẫu biểu số liệu báo cáo để tạo điều kiện thuận lợi cho ngành trong quá trình thực hiện tổng hợp báo cáo và đặc biệt để đảm bảo tính thống nhất về số liệu, thông tin báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo thống nhất theo Quyết định số 515/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh quy định, xây dựng đề cương, bảng, biểu số liệu báo cáo thống nhất.
11. Báo cáo tình hình thực hiện công tác gia đình 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm.
- Phương án đơn giản hóa: bổ sung kỳ báo cáo 6 tháng
- Lý do: Nhằm nắm bắt kịp thời kết quả thực hiện công tác gia đình trên địa bàn tỉnh, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình tổ chức thực hiện để tham mưu hiệu quả cho UBND cùng cấp thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác gia đình.
- Kiến nghị thực thi:
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: trước ngày 15/6 hàng năm.
+ Hình thức báo cáo: Văn bản giấy và file văn bản mềm.
+ Đề cương báo cáo: Có.
+ Đối tượng phải thực hiện báo cáo: Sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan trên địa bàn tỉnh; Ban chỉ đạo công tác gia đình các huyện, thị xã, thành phố.
+ Tần suất báo cáo: 02 lần/năm.
12. Báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình (năm)
- Phương án đơn giản hóa: bổ sung báo cáo.
- Lý do: Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 Quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2018.
- Kiến nghị thực thi:
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 30/11 hàng năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo:
* UBND cấp xã báo cáo biểu mẫu số 03 về Phòng VHTT cấp huyện trước ngày 05/12 hàng năm.
* Phòng VHTT cấp huyện báo cáo biểu mẩu số 04 về Sở VHTTDL trước ngày 10/12 hàng năm.
* Sở VHTTDL báo cáo biểu mẫu số 05 về Bộ VHTTDL trước ngày 15/12 hàng năm.
+ Hình thức báo cáo: Văn bản giấy + file văn bản mềm.
+ Nội dung báo cáo: Số liệu, thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Có.
+ Đối tượng phải thực hiện báo cáo: UBND các xã, phường, thị trấn, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố.
+ Tần suất báo cáo: 01 lần/năm.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN:
1. Báo cáo kết quả tình hình giải quyết thủ tục hành chính (quý, năm)
- Lý do: Báo cáo này là cần thiết để thống kê, tổng hợp số liệu báo cáo về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng Chính phủ.
2. Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin (năm)
- Lý do: Báo cáo này là cần thiết để thống kê, tổng hợp số liệu, đánh giá quá trình thực hiện để chỉ đạo hoạt động này hiệu quả hơn.
3. Báo cáo công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm (6 tháng, năm)
- Lý do: nhằm đánh giá được kết quả thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm để có cơ sở đề ra giải pháp phù hợp chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh.
4. Báo cáo tình hình xây dựng Nông thôn mới (quý, 6 tháng, năm)
- Lý do: Các báo cáo trên theo hướng dẫn Thông tư số 05/TT-BNNPTNT, ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đều rất cần thiết và phù hợp với yêu cầu thực tế để làm cơ sở sơ, tổng kết và đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh nên không thể đơn giản hơn.
5. Báo cáo thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí (năm)
- Lý do: báo cáo này thực sự cần thiết để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước; được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần xuất, thời gian báo cáo hợp lý; có đề cương và được hướng dẫn cụ thể rõ ràng theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC , ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính.
6. Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP (năm)
- Lý do: báo cáo này thực sự cần thiết để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước; được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần xuất, thời gian báo cáo hợp lý; có đề cương và được hướng dẫn cụ thể rõ ràng.
7. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước (6 tháng, năm)
- Lý do: phục vụ công tác chỉ đạo điều hành quản lý ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Báo cáo hoạt động thông tin đối ngoại (6 tháng, năm)
- Lý do: phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
9. Báo cáo hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ (năm)
- Lý do: phục vụ công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ nói chung, quyền sở hữu công nghiệp nói riêng.
10. Báo cáo Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)
- Lý do: phục vụ cho chỉ đạo, điều hành của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng.
11. Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo (năm)
- Lý do: phục vụ cho chỉ đạo, điều hành của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo.
12. Báo cáo công tác Văn thư – Lưu trữ (năm)
- Lý do: phục vụ cho công tác thống kê, tổng hợp số liệu, đánh giá quá trình thực hiện để chỉ đạo hoạt động này hiệu quả hơn.
13. Báo cáo Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp (năm)
- Lý do: báo cáo này là cần thiết vì phục vụ yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong lĩnh vực cải cách tư pháp.
14. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập thuộc phạm vi quản lý được phân công (năm)
- Lý do: báo cáo này là cần thiết vì phục vụ yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
15. Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, thành phần chỉ số Cải cách hành chính (năm)
- Lý do: báo cáo này là cần thiết vì phục vụ yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong lĩnh vực Cải cách hành chính.
16. Báo cáo công tác Thanh niên (năm)
- Lý do: phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
17. Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức (năm)
- Lý do: phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
18. Báo cáo Cải cách hành chính (6 tháng, năm)
- Lý do: phục vụ cho việc theo dõi chấm điểm chỉ số cải cách hành chính
19. Báo cáo công tác thi đua khen thưởng (năm)
- Lý do: phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
20. Báo cáo Quy chế dân chủ cơ sở (6 tháng, năm)
- Lý do: phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
21. Báo cáo định kỳ hàng năm về công tác gia đình
- Lý do: Nắm bắt kết quả thực thực hiện công tác gia đình trên địa bàn tỉnh; những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tham mưu UBND cùng cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước về gia đình.
22. Báo cáo sơ kết phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (năm)
- Lý do: Theo yêu cầu Ban chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
23. Báo cáo phòng, chống ma túy (6 tháng, năm)
- Lý do: Tệ nạn ma túy có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình trật tự xã hội tại địap hương. Do đó, cần thiết phải duy trì chế độ báo cáo hiện hành để đánh giá đúng thực trạng tình hình, kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy của các ngành, đoàn thể, địa phương để kịp thời đề ra các nhiệm vụ giải pháp kiềm chế kéo giảm tệ nạn ma túy trên địa bàn góp phần đảm bảo tốt trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
24. Báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước (6 tháng, năm)
- Lý do: Kịp thời phát hiện những tồn tại, hạn chế để chấn chỉnh kịp thời.
25. Báo cáo phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc (6 tháng, năm)
- Lý do: Đánh giá, theo dõi kết quả xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc.
26. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công (năm)
- Lý do: cần thiết để phục vụ việc lập, theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công.
27. Báo cáo tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (năm)
- Lý do: Báo cáo này là cần thiết để UBND tỉnh có nhiều thông tin để chỉ đạo hoạt động này hiệu quả hơn.
28. Báo cáo thực hiện đề án tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (năm)
- Lý do: Quyết định số 1121/QĐ-UBND , ngày 26/5/2017 chỉ mới trong giai đoạn đầu triển khai thực hiện. Việc duy trì nhằm nắm bắt thông tin kết quả triển khai hoạt động quản lý và thực thi pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan của các cơ quan, đơn vị hàng năm. Qua đó, là cơ sở, tiền đề để cơ quan nhà nước thấy được những mặt làm được và chưa làm được để có những định hướng, giải pháp, kế hoạch, mục tiêu phấn đấu trong những năm, giai đoạn tiếp theo.
29. Báo cáo thực hiện chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh (năm)
- Lý do: Quyết định số 1038/QĐ-UBND , ngày 17/5/2017 chỉ mới trong giai đoạn đầu triển khai thực hiện. Việc duy trì nhằm kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển các ngành công nghiệp văn hóa – bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân, nhằm có những định hướng và từng bước phát triển đa dạng, đồng bộ và hiện đại tất cả các ngành công nghiệp văn hóa, trở thành những ngành kinh tế quan trọng, đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
30. Báo cáo hoạt động thông tin đối ngoại (6 tháng, năm)
- Lý do: phục vụ cho chỉ đạo, điều hành của Bộ Ngoại giao, Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác đối ngoại.
Kết luận: Theo sự phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017, giao chỉ tiêu cho các Bộ ngành, địa phương phải đạt mục tiêu rà soát, cắt giảm được trên 20% tổng số lượng các báo cáo thuộc thẩm quyền quy định. Kết quả UBND tỉnh Vĩnh Long đã rà soát cắt giảm, đơn giản hóa được 40/85 báo cáo chiếm tỷ lệ 47%. Như vậy, tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện hoàn thành đúng chỉ tiêu, tiến độ giai đoạn II của “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” theo đúng phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và sự hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ./.
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 06 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi địa điểm thực hiện của 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Quyết định 211/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 1121/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 1121/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển Kinh tế tập thể của thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong thực hiện chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế đối với đối tượng được Ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 1038/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản, lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Thông tư 07/2017/TT-BVHTTDL về quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình hành động 139-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1038/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 846/QĐ-TTg về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 04/05/2018
Công văn 7735/VPCP-KSTT năm 2017 hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất Roy Vina” Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2017 đính chính khoản dẫn chiếu tại Điều 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hoá đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 1038/QĐ-UBND 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên thực hiện Nghị quyết tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y, lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tuyển sinh, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 260/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho đề tài, dự án từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2017 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng cụm công nghiệp Gia Vân, tại xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2016 quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội, quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng chung cấp xã, tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ khẩn cấp cho người dân vùng bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá bình quân trồng và chăm sóc rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế do tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 715/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới cấp huyện và bố trí công chức cấp xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2015 về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Thông tư 188/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 84/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, chiến sỹ làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Hướng Dương đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm “Quản lý tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo” trong các cơ quan, đơn vị tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động 19-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và báo cáo công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 388/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Nâng cấp Đội Thông tin văn nghệ Khmer thành Đoàn nghệ thuật Khmer tỉnh Cà Mau” Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang và Bến xe khách huyện Na Hang, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, quy mô đô thị loại II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 quy định trọng lượng riêng đối với khoáng sản thành phẩm không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá điện tiêu thụ tại huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng và bố trí các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2009 quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm lưu trữ tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định bổ sung về hợp tác du lịch cho Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 16/05/2009
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 715/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng do UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2006 chấm dứt hiệu lực văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 515/2006/QĐ-UBND quy định chế độ thông tin báo cáo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 515/2006/QĐ-UBND về việc chi phí cho công tác chống hàng giả do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 Ban hành: 31/05/2004 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 260/QĐ-UBND công bố danh mục địa điểm và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 Ban hành: 02/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021