Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng do UBND thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 388/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thanh Tòng |
Ngày ban hành: | 14/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ HƯNG PHÚ 1 THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM SÔNG CẦN THƠ, PHƯỜNG HƯNG PHÚ VÀ HƯNG THẠNH, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 15 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển và Kinh doanh Nhà thành phố Cần Thơ.
3. Phạm vi điều chỉnh:
- Điều chỉnh khu nhà biệt thự, nhà liên kế, trường tiểu học và trường mầm non cặp đường dẫn cầu Cần Thơ thành khu xây dựng công trình cao tầng đa chức năng; điều chỉnh khu nhà ở dạng liên kế giới hạn bởi các đường số 01, 10, 10a, 12 theo quy hoạch thành trường học (trường tiểu học và trường mầm non). Tổng diện tích điều chỉnh 61.478m2.
- Điều chỉnh độ vươn ban công đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 12m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định là 0,9m.
4. Quy mô:
Được quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005, cụ thể như sau:
- Khu đất quy hoạch có diện tích khoảng: 601.996m2;
- Dân số dự kiến khoảng: 6.000 dân.
5. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh Bảng Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất (được quy định tại Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005), cụ thể như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (SAU KHI ĐIỀU CHỈNH):
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công trình dịch vụ thương mại đa chức năng: |
229.449 |
38,12 |
2 |
Đất công trình giáo dục: |
22.143 |
3,67 |
3 |
Đất xây dựng chợ: |
6.989 |
1,16 |
4 |
Đất ở: |
120.907 |
20,08 |
5 |
Đất công viên cây xanh: |
4.166 |
0,70 |
6 |
Đất giao thông, vỉa hè: |
218.342 |
36,27 |
|
Tổng cộng: |
601.996 |
100,00 |
6. Điều chỉnh quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
Điều chỉnh tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005, cụ thể như sau:
6.1. Công trình dịch vụ thương mại đa chức năng:
6.1.1. Khu thương mại:
- Trung tâm siêu thị - thương mại được bố trí tại góc giao của đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui. Cụm công trình này có chiều cao xây dựng tối đa: 04 tầng.
- Những quy định về xây dựng:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
+ Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 30m.
6.1.2. Khu công trình cao tầng đa chức năng:
- Các công trình cao tầng đa chức năng được bố trí dọc theo trục trung tâm của Khu đô thị mới, đường Quang Trung - Cái Cui và dọc theo đường dẫn cầu Cần Thơ.
- Những quy định về xây dựng:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
+ Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 10m;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 05;
+ Chiều cao xây dựng công trình, hình khối kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng cho công trình phải tuân thủ theo thiết kế đô thị.
6.2. Khu quy hoạch công trình giáo dục:
Các công trình giáo dục gồm: trường trung học phổ thông, trường tiểu học và nhà trẻ mẫu giáo.
- Những quy định về xây dựng:
+ Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3m;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 35%;
+ Mật độ cây xanh tối thiểu: 40%.
6.3. Công viên cây xanh:
Công viên, vườn hoa xen giữa các khu dân cư; trong công viên bố trí các sân bãi, công trình phục vụ nghỉ ngơi, giải trí, thể dục, thể thao,... dọc theo vỉa hè đường phố trồng các cây có tán lớn, tạo bóng mát.
6.4. Khu nhà ở (khu nhà ở dạng liên kế):
6.4.1. Những quy định chung:
Khu nhà ở liên kế bố trí dọc theo các trục đường giao thông. Các nền nhà này có thể xây dựng nhà liên kế toàn khối hoặc nhà liên kế độc lập trên mỗi nền. Tất cả nhà ở liên kế phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Kích thước mỗi nền nhà phải được phân chia như quy định trên bản vẽ, các nền nhà biên có thể thay đổi tùy từng trường hợp cụ thể nhưng chiều rộng không được nhỏ hơn 4,5m;
- Phần hành lang kỹ thuật sau nhà rộng 2,0m là hành lang chung, không xây dựng các bộ phận kiến trúc trong phạm vi này, ngoại trừ ô văng và sê nô ở độ cao trên 3,0m thì có thể đưa nhô ra khỏi ranh đất 0,4m;
- Ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố và nhà kế bên;
- Không bố trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà;
- Cao độ xây dựng đối với nhà có tầng lửng:
+ Nền tầng trệt so với cao độ lề đường: +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ); +0,45m (đối với các trường hợp xây dựng có khoảng lùi);
+ Sàn tầng lửng so với nền tầng trệt: +3,0m;
+ Sàn lầu 1 so với sàn tầng lửng: +2,8m;
+ Sàn các tầng lầu chênh nhau: 3,6m.
- Cao độ xây dựng đối với nhà không có lửng:
+ Nền tầng trệt so cao độ lề đường là: +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ); +0,45m (đối với các trường hợp xây dựng có khoảng lùi).
+ Sàn lầu 1 so với nền tầng trệt: +4,2m;
+ Sàn các tầng lầu chênh nhau: 3,6m.
6.4.2. Quy định cụ thể:
a) Đối với các lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra đường số 3 (lộ giới 30,0m); khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: 3,0m;
- Độ vươn của ban công ra khỏi chỉ giới xây dựng: 1,4m;
- Không xây dựng quá 07 tầng (kể cả lửng) và không dưới 03 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 83,78%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 6,3.
b) Đối với các lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra các đường số 1, 3A, 4, 5, 6 (có lộ giới 30m); khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Độ vươn của ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,4m;
- Không xây dựng quá 07 tầng (kể cả lửng) và không dưới 03 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 7,46.
c) Đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 15m; khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Độ vươn của ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m;
- Không xây dựng quá 04 tầng (kể cả lửng) và không dưới 02 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 4,2.
d) Đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 12m; khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Độ vươn ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m;
- Không xây dựng quá 03 tầng (kể cả lửng);
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,12.
7. Điều chỉnh quy hoạch giao thông:
* Các tuyến đường trong khu quy hoạch bao gồm:
- Đường số 2 là trục trung tâm của Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, có lộ giới 47,0m;
- Các đường số 1, 3, 3a, 4, 5 và 6 là đường liên khu vực có lộ giới 30,0m; trong đó lòng đường rộng 18,0m và lề đường mỗi bên rộng 6,0m;
- Đường số 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 20A, 21, 22, 23, 24 và 26 là đường nội bộ có lộ giới 15,0m; trong đó lòng đường rộng 7,5m và lề đường mỗi bên rộng 3,75m;
- Đường số 27, 27a, 12, 12a, 12b là đường nội bộ có lộ giới 12,0m; trong đó lòng đường rộng 6,0m và lề đường mỗi bên rộng 3,0m.
* Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Căn cứ các quy định tại Điều 7.11 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996;
- Bán kính bằng của gờ bó vỉa tại giao lộ: R = 8m;
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1;
- Quy định cao độ mép đường tối thiểu là: +2,5m; cao độ đỉnh gờ bó vỉa là: +2,7m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
8. Quy hoạch cấp điện, cấp thoát nước: thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt và bản đồ quy hoạch điều chỉnh này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác (ngoài những nội dung điều chỉnh trên) Chủ đầu tư vẫn tiếp tục thực hiện theo nội dung Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005 và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3469/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/11/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 3469/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 3469/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về chống bắt con tin năm 1979 và Công ước quốc tế về trừng trị việc khủng bố bằng bom năm 1997 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 3469/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Viên Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012