Kế hoạch 19/KH-UBND về phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018
Số hiệu: | 19/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 18/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND |
Sơn La, ngày 18 tháng 01 năm 2018 |
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2018
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc".
Căn cứ Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về Chính sách hỗ trợ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021.
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt Đề án tăng cường năng lực kiểm soát chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 644/TTr-SNN ngày 23/11/2017, UBND tỉnh ban hành kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn nhằm góp phần đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; xây dựng thương hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản của tỉnh thông qua đổi mới tổ chức sản xuất và phương thức quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo Luật An toàn thực phẩm; hình thành được thị trường nông sản an toàn đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2018, tiếp tục duy trì và phát triển ổn định 60 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.
- Hướng dẫn, vận động, hỗ trợ cho 70% doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt bảo đảm an toàn thực phẩm được cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP hoặc tiêu chuẩn tương đương.
- Duy trì và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản tại thành phố Hà Nội và các tỉnh phía Bắc, phấn đấu 100% nông sản, thủy sản an toàn sản xuất trên địa bàn tỉnh được tiêu thụ ổn định tại thị trường trong nước và xuất khẩu.
1. Sản phẩm trồng trọt
- Rau các loại: Rau ăn thân lá, rau ăn củ, quả, rau gia vị (ưu tiên phát triển rau trái vụ).
- Quả các loại: Xoài, Nhãn, Mận hậu, Thanh long ruột đỏ, Na dai, Chuối, Bơ, Chanh leo, Dâu tây, quả có múi (Bưởi, Cam, Quýt).
- Chè, Cà phê, Mía đường.
- Lúa gạo, Sắn.
2. Sản phẩm chăn nuôi
Sữa, thịt gia súc, gia cầm, mật ong.
3. Thủy sản
Cá Tầm, cá Hồi, cá Lăng, cá Chiên, cá Rô Phi đơn tính.
1. Tiếp tục duy trì 47 chuỗi đã hoàn thiện và phát triển các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn mới
1.1. Duy trì và phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn
- Hướng dẫn 60 doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng Vùng sản xuất tập trung, áp dụng giống mới có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Đơn vị phối hợp: Các Chi cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản.
(có Phụ lục 1: danh sách các chuỗi kèm theo)
1.2. Hỗ trợ 06 doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng nhà lưới, cơ sở bảo quản, chế biến, bảo quản sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và yêu cầu chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố.
1.3. Cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, giấy chứng nhận chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn
- Hỗ trợ 19 doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê tổ chức chứng nhận đánh giá đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận VietGAP hoặc GlobalGAP.
- Kiểm tra, thẩm định cấp giấy chứng nhận 60 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn theo quy định tại Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: Tổ chức chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định.
1.4. Giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm
- Lấy 130 mẫu sản phẩm kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
1.5. Tiếp tục duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm diện tích Xoài, Nhãn đã được cấp mã số vùng trồng; tiếp tục lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã trồng xoài, nhãn có đủ điều kiện đề nghị Cục Bảo vệ thực vật cấp mã số vùng trồng xuất khẩu quả đảm bảo điều kiện theo quy định. Phối hợp với các Công ty xuất khẩu thực hiện quy trình xuất khẩu sản phẩm quả Xoài, Nhãn theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Phấn đấu cấp mã vùng trồng cho 60 ha Xoài Tượng da xanh, 90 ha nhãn ghép giống mới.
- Đơn vị chủ trì: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp mã vùng trồng, các Công ty xuất khẩu (Công ty TNHH Agricare, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Vina T&T...)
2. Quảng bá, giới thiệu, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn
2.1. Tiếp tục duy trì các gian hàng giới thiệu, quảng bá nông sản, thủy sản an toàn của tỉnh tại Trung tâm hội chợ, triển lãm Nông nghiệp số 489 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội và tham gia hội chợ, triển lãm ở các tỉnh, thành phố; phát triển các thị trường hiện có như: Thị trường Hà Nội thông qua các siêu thị, chợ đầu mối (VinMart - VinEco, Fivi mart, Metro, VinMart, Aeon, Bigreen, chợ đầu mối Vân Trì - Đông Anh, chợ đầu mối Long Biên, chuỗi cửa hàng Bác Tôm, Tâm Đạt, Sói Biển...); Chương trình “Bữa ăn an toàn” tại khu chung cư Trung Hòa Nhân Chính - Hà Nội; thị trường các tỉnh như: Điện Biên, Lào Cai, Lạng Sơn, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 60 gian hàng tại các phiên chợ, hội chợ triển lãm, tuần hàng giới thiệu, quảng bá và bán nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn trong và ngoài tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến thương mại - Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2.2. Tổ chức 02 Tuần hàng để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn của Sơn La tại Hà Nội.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm xúc tiến đầu tư) UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Sở Công thương thành phố Hà Nội.
2.3. Hỗ trợ 45 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn in tem nhãn, mua bao bì đóng gói sản phẩm theo đúng quy định về ghi nhãn sản phẩm hàng hóa, bảo đảm thẩm mỹ, phù hợp với từng loại nông sản, thủy sản.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: Doanh nghiệp tư vấn thiết kế, in ấn tem nhãn, bao bì có đủ năng lực.
2.4. Truyền thông về thực phẩm nông sản an toàn của tỉnh
- Xây dựng 06 phóng sự, clip, 09 tin, bài tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu tiêu thụ sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan truyền thông của Trung ương và địa phương: Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Sơn La, Báo Nông nghiệp Việt Nam...
2.5. Phát triển 30 điểm bán (cửa hàng) nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn các huyện, thành phố trong tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
(có Phụ lục 2: Danh sách dự kiến các điểm bán hàng kèm theo)
2.6. Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu 12 mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh (Xoài, Nhãn, Chanh leo, Bơ, Chuối, Mận hậu, Sơn Tra, rau, Chè, Cà phê, Sắn, Đường, Mật ong) sang thị trường các nước và vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Úc, Mỹ, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Apganistan, Pakistan...
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ.
(có Phụ lục 3: Kế hoạch chi tiết và tiến độ thực hiện kèm theo)
Thực hiện trong Dự toán ngân sách được giao năm 2018 cho các Sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố.
1. Giải pháp về hỗ trợ đầu tư và tổ chức sản xuất
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nguyện vọng dồn điền đổi thửa, đầu tư xây dựng cải tạo cơ sở hạ tầng hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông sản an toàn tập trung; xây dựng liên kết giữa khu vực sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản và khu vực phân phối, bán lẻ; tạo dựng lòng tin vào hệ thống tiêu chuẩn và chứng nhận thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
- Hỗ trợ về nguồn vốn vay ổn định, vay với kỳ hạn dài, lãi suất ưu đãi để khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã áp dụng và triển khai phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn.
2. Giải pháp về chuyên môn, kỹ thuật
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hành đầy đủ quy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và các tiêu chuẩn tương ứng.
- Tổ chức kiểm tra, lấy mẫu giám sát, phân tích nguy cơ về an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản để đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn theo quy định.
3. Giải pháp về xúc tiến tiêu thụ, quảng bá sản phẩm
- Hỗ trợ xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể; thiết kế, in ấn bao bì, tem nhãn nhận diện sản phẩm, quảng bá và truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn.
- Xây dựng các sản phẩm truyền thông nhằm quảng bá giới thiệu, cách nhận diện sản phẩm của các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn.
- Tổ chức hoặc tham gia các hội chợ, tuần hàng, hội nghị, hội thảo quốc tế, trong nước để quảng bá, giới thiệu, kết nối tiêu thụ sản phẩm của chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tới thị trường các tỉnh trong nước và xuất khẩu.
- Tham gia các sàn giao dịch mua bán sản phẩm nông sản an toàn, giới thiệu địa chỉ bán các sản phẩm từ các chuỗi để người tiêu dùng tiếp cận lựa chọn sản phẩm.
- Hỗ trợ hình thành các cửa hàng bán nông sản an toàn; nâng cấp cải tạo các chợ truyền thống thành chợ nông sản an toàn trên địa bàn các huyện, thành phố để thu hút người bán và người mua đến giao dịch xúc tiến tiêu thụ sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn.
- Hướng dẫn các nhà phân phối, nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể lựa chọn sản phẩm của các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản để sản phẩm có đầu ra ổn định.
4. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Áp dụng các loại giống mới chất lượng cao đưa vào sản xuất đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Hỗ trợ áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới (công nghệ sinh học, công nghệ nhà kính, nhà lưới, công nghệ sau thu hoạch ...) theo hướng cơ giới hóa để sản xuất, chế biến sản phẩm bảo đảm về năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm nhằm kiểm soát hiệu quả nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
5. Giải pháp về tăng cường năng lực quản lý
- Bố trí đủ nguồn lực, trang thiết bị làm việc, thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường cho Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, các trạm trực thuộc Chi cục để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
1.1. Chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản:
- Trên cơ sở kinh phí được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn năm 2018, xây dựng dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả, định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
1.2. Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch.
1.3. Tham mưu giúp UBND tỉnh đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai; tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất để UBND tỉnh chỉ đạo triển khai kịp thời, hiệu quả.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn, thẩm định, hỗ trợ các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố sử dụng ngân sách được giao để triển khai Kế hoạch bảo đảm kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
3. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan thực hiện tốt công tác quảng bá, giới thiệu, phát triển thị trường nông sản trong nước và xuất khẩu.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh tham gia chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn, tạo tiền đề từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường công tác thu hút các nhà đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại như: Chợ đầu mối nông sản an toàn, trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện ích...
6. Sở Ngoại vụ
Chủ trì liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; Đại sứ quán các nước tại Việt Nam trong việc phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp người Việt Nam ở nước ngoài để xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông sản chủ lực của tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai tại địa phương; cân đối, phân bổ kinh phí hỗ trợ xây dựng, duy trì và phát triển các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn.
- Định kỳ hàng quý báo cáo với UBND tỉnh (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
8. Đề nghị UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến tới thành viên, hội viên sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản về phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn theo 03 tiêu chí: (1) Sản phẩm sản xuất theo quy trình an toàn được xác nhận (2) Sản phẩm có tem nhãn nhận diện và truy xuất nguồn gốc (3) Sản phẩm có nơi tiêu thụ ổn định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng và duy trì các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn theo Kế hoạch.
9. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
Tiếp tục xây dựng tin, bài, phóng sự, clip, tăng cường thời lượng tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh.
Đề nghị các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên, địa chỉ chuỗi |
Chủng loại sản phẩm |
Quy mô |
Mùa vụ |
Nơi tiêu thụ chính |
Tiêu chuẩn chất lượng |
|
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
A |
HỖ TRỢ DUY TRÌ 47 CHUỖI |
|
|
|
|
|
|
I |
15 CHUỖI RAU |
|
98,2 |
5.225 |
|
|
|
1 |
HTX Nông nghiệp Xanh 26-3, Địa chỉ sản xuất 1: Xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn/Địa chỉ sản xuất 2: xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Người đại diện: Bà Phạm Diệu Vân SĐT: 0915058766 |
Rau các loại |
5 |
250 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội, Hà Nam, Quảng Ninh, Nam Định |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX Nông nghiệp Tiên Sơn, bản Mai Tiên, xã Mường Bon huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Phạm Văn Đấu SĐT: 01237891140 |
Rau các loại |
7 |
350 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
HTX Thống Nhất, Xã Mường Bon huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Nguyễn Viết Tính SĐT: 01693179698 |
Rau các loại |
12 |
350 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX Đa ngành nghề Diệp Sơn, Tiểu khu Tiền Phong xã Hát Lót huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Lê Văn Sơn 1694013698 |
Rau các loại |
11 |
100 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
5 |
Cty CP Bông và Phát triển nông nghiệp Công nghệ cao Thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Vũ Văn Bộ ĐT: 0912831066 |
Rau các loại |
6 |
180 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
6 |
HTX Nông nghiệp Chiềng Phú, Bản Chiềng Phú xã Chiềng Pằn huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Hà Văn Dự SĐT: 01627215808 |
Rau các loại |
3,2 |
160 |
Quanh năm |
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Nội và các huyện trong tỉnh |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
7 |
HTX rau an toàn Ta Niết, Bản Ta Niết xã Chiềng Hắc huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Duyến SĐT: 01659530166 |
Rau các loại |
5,5 |
275 |
Quanh năm |
Hà Nội, Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
8 |
HTX rau an toàn Tự Nhiên Bản Tự Nhiên xã Đông Sang huyện Mộc Châu, Người đại diện Bà Nguyễn Thị Luyến SĐT: 01695438180 |
Rau các loại |
15 |
800 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội, Hải Phòng |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
9 |
Công ty cổ phần Greenfarm, Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Trương Văn Dự SĐT: 0912079926 |
Rau các loại |
6 |
675 |
Quanh năm |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
10 |
HTX rau an toàn An Tâm Mộc Châu Bản An Thái, xã Mường Sang huyện Mộc Châu, Người đại diện: Nguyễn Thị Tâm ĐT: 01656783540 |
Rau các loại |
4,66 |
230 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
11 |
HTX Nông Nghiệp Hoàng Hải Tân Lập, Tiểu khu 34, xã Tân lập, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Hải - ĐT: 0963084802 |
Rau các loại |
12,7 |
500 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
12 |
HTX Nông Nghiệp Dũng Tiến Bản 83, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Kim Văn Dũng - ĐT: 0976951047 |
Rau các loại |
5 |
250 |
Quanh năm |
Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Điện Biên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
13 |
Công ty cổ phần cao nguyên, Tiểu khu Bó Bun thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Bùi Huy Thắng SĐT: 0903418690 |
Rau các loại |
13 |
650 |
Quanh năm |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
14 |
HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19-5, Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Mai Đức Thịnh ĐT: 0983869851 |
Rau các loại |
3,5 |
180 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
15 |
HTX rau Tâm Đức Tô Múa, Xã Tô Múa, huyện Vân Hồ, Người đại diện: Bà Vũ Thị Tình SĐT: 01237799009 |
Rau các loại |
5,5 |
275 |
Quanh năm |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
II |
25 CHUỖI QUẢ |
|
558,11 |
6.498 |
|
|
|
1 |
HTX Nông nghiệp Ngọc Hoàng, Xã Nà Bó huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Nguyễn Quang Vinh SĐT: 0975299206 |
Thanh long ruột đỏ |
5 |
100 |
Tháng 8 - 10 |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX Ngọc Lan, Bản Noong Xôm xã Hát Lót huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ô. Nguyễn Ngọc Dũng SĐT: 01685445631 |
Bưởi da xanh, Xoài Đài Loan. |
8 |
130 |
Tháng 7 - 8 |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
HTX dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn Tiểu khu 32 xã Cò Nòi huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Lê Xuân Hòa SĐT: 977827277 |
Na dai |
37 |
800 |
Tháng 7 - 11 |
Sơn La, Hà Nội, Điện Biên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn, TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Phòng SĐT: 0984868615 |
Nhãn chín muộn |
80 |
1.000 |
Tháng 8 - 9 |
Sơn La, Hà Nội |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
5 |
Công ty cổ phần hoa cảnh cao nguyên, Bản Áng 2, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuấn, SĐT: 0942747558 |
Quả Dâu tây, quả bơ, xoài |
1 |
1 |
Tháng 12 năm trước đến tháng 5 năm sau |
Mộc Châu, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
6 |
HTX Hoa quả Quyết Tâm, Xã Tú Nang, huyện Yên Châu, Người Đại Diện: Ô.Dương Mạnh Hà SĐT: 01664448096 |
Nhãn, xoài, mận hậu |
160 |
1600 |
Mận từ tháng 3- tháng 5. Xoài từ tháng 6 đến tháng 8. Nhãn từ tháng 8 đến tháng 9 |
Bắc Giang, Lào Cai, Hà Nội, Nghệ An, Trung Quốc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
7 |
Công ty cổ phần rượu Việt - Pháp, Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Lê Văn Viện SĐT: 0986019172 |
Chuối tây; chuối sấy dẻo |
8 |
240 |
Quanh năm |
Các huyện trong tỉnh, Hà Nội |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
8 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Hoàng Tuấn, Xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, Người đại diện: Đào Ngọc Bằng SĐT: 01258072035 |
Quả nhãn |
11,98 |
150 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
9 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Đoàn Kết, Xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, Người đại diện: Trần Văn Sơn ĐT: 0943112136 |
Quả nhãn |
14,7 |
160 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
10 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Toàn Thắng, Xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Dương Tự Thanh SĐT: 01657791570 |
Quả nhãn |
8,43 |
80 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
11 |
HTX An Thịnh, Xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Lường Văn Thoan SĐT: 01686422336 |
Quả nhãn |
7 |
40 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
12 |
HTX Duy Tuấn, Bản Hưng Mai xã Nà Nghịu huyện Sông Mã, Người đại diện: Ông Vũ Duy Tuấn, SĐT: 01657684595 |
Quả nhãn |
18,5 |
96 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
13 |
HTX Tiên Cang, Bản Tiên Cang xã Chiềng Cang huyện Sông Mã, người đại diện: Ông Nguyễn Văn Hưng, SĐT: 0962585360 |
Quả nhãn |
25 |
124 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
14 |
HTX DVNN Bảo Minh, Bản C5 xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã, người đại diện: Bà Phạm Thùy Trang, SĐT: 0978275158 |
Quả nhãn |
36 |
108 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
15 |
HTXDVNN Lộc Hưng, Bản Tân Lập xã Chiềng Khương huyện Sông Mã, người đại diện: Ông Trần Văn Lộc, SĐT: 01636069369 |
Quả nhãn |
30 |
114 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
16 |
HTX Phúc Vinh, Bản Cánh Kiến xã Nà Ngựu huyện Sông Mã, người đại diện: Ông Lò Văn Tường, SĐT: 01685988199 |
Quả nhãn |
16,4 |
130 |
Tháng 7 - tháng 9 |
Hà Nội, Sơn La, Vĩnh Phúc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
17 |
Công ty TNHH ĐTXD Hồng Long, Địa chỉ sản xuất: Bản Bau xã Mường Cơi huyện Phù Yên, Người đại diện: Ông Đỗ Kiến Hậu SĐT: 01275508888 |
Bưởi, cam |
12 |
320 |
Tháng 10 đến tháng 02 năm sau |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
18 |
HTX trồng cam Văn Yên, Bản Văn Yên xã Mường Thải huyện Phù Yên, Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Ngân SĐT: 01644317690 |
Cam |
11 |
230 |
Tháng 10 đến tháng 02 năm sau |
Sơn La, Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
19 |
HTX Hưng Thịnh, Tiểu khu 3 xã Mường Bú huyện Mường La, Người đại diện: Ô. Nguyễn Đinh Hướng SĐT: 0973784222 |
Táo, thanh long, bưởi da xanh, |
16 |
320 |
Quanh năm |
bán tại các Gian hàng: 389 Nguyễn Trãi, 21 Nguyễn Tuân, 378 Thanh Xuân, 489 Hoàng Quốc Việt |
VietGAP, Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
20 |
HTX Hương Xoài, Xã Tú Nang, huyện Yên Châu, Người đại diện: Ông Hoàng Văn Hoan SĐT: 01664956 899 |
Xoài, nhãn |
26 |
120 |
Xoài từ tháng 6 đến tháng 8, nhãn từ tháng 8 đến tháng 9 |
Hà Nội, Hưng Yên, Lào Cai |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
21 |
HTX Nông sản Mộc Châu, Bản Áng 1, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Lê Văn Các SĐT: 0982517128 |
Bơ, hồng giòn, mận, cam, dâu tây, bưởi, đào |
13,2 |
125 |
Bơ, hồng giòn tháng 7-9 |
Hà Nội, Sơn La |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
22 |
HTX Nông nghiệp Tiến Thành, Xã Chiềng Xuân huyện Vân Hồ, Người đại diện: ông Nguyễn Văn Tiến ĐT: 01658670277 |
Nhãn Xoài Đài Loan, Cam Vinh, Bưởi |
20 |
170 |
nhãn 7,8, cam 10 -12 |
Thương lái mua tại vườn |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
23 |
HTX nông nghiệp TK3 xã Nà Mường, Xã Nà Mường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Phạm Quang Hùng SĐT: 0915 166 425 |
Quả nhãn |
41 |
240 |
Tháng 7,8 |
Thương lái mua tại vườn |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
24 |
HTX Chanh leo Mộc Châu, Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu, Người đại diện: Ông Nguyễn Minh Thái SĐT: 0223769447 |
Quả chanh leo |
3,7 |
100 |
Tháng 5-12 |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
25 |
Tổ hợp tác SX và Tiêu dùng Mận an toàn Mộc Châu, Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu, Người đại diện: ông Nguyễn Xuân Văn SĐT: 0989 011 978 |
Quả mận hậu |
16,8 |
369,6 |
tháng 5-7 |
Siêu thị Biggreen, chợ 489 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội và thương nhân thu mua tại vườn |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
III |
02 CHUỖI THỊT LỢN |
|
33 |
4.950 |
|
|
|
1 |
Công ty TNHH Chăn nuôi Chiềng Hặc, Bản Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu; Người đại diện: Bà Lại Thị Thúy SĐT: 0984.692.067 |
Thịt lợn |
28 |
4.000 |
Quanh năm |
Sơn La, Trung Quốc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
Doanh nghiệp tư nhân Minh Thúy, TK 19/5, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, người đại diện: Ông Nguyễn Văn Minh SĐT: 0987114488 |
Thịt lợn |
5 |
950 |
Quanh năm |
Sơn La, Điện Biên, Trung Quốc |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
IV |
04 CHUỖI CÁ |
|
635 lồng |
360 |
|
|
|
1 |
Cty TNHH một thành viên cá Tầm Việt Nam - Sơn La, Bản Lả Mường, xã Mường Trai huyện Mường La; Trụ sở Công ty: Tiểu khu 4, thị trấn ít ong, huyện Mường La; Người đại diện: Ông Trần Văn Tuấn SĐT: 0979818256 |
Cá Tầm |
50 lồng |
50 |
Quanh năm |
Nhà khách Sơn La 376 Nguyễn Trãi Hà Nội, siêu thị Vimart |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
2 |
HTX vận tải Hợp Lực, Đầu cầu Pá Uôn xã Mường Giàng huyện Quỳnh Nhai Người đại diện: Ông Nguyễn Hữu Sơn ĐT: 0945000999 |
Cá trắm, chép, rô, lăng... |
200 lồng |
150 |
Quanh năm |
Sơn La, Điện Biên |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
3 |
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Sông Đà, Trụ sở công ty: Tổ 3 phường Chiềng Lề thành phố Sơn La, Địa điểm nuôi cá: Xã Liệp Tè huyện Thuận Châu, Người đại diện: ông Nguyễn Thế Anh 0982166389 |
Cá lăng vàng, Cá Lăng đen, Cá Bỗng, cá Tầm |
115 lồng |
150 |
Quanh năm |
Hà Nội |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
4 |
HTX thủy sản An Bình, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai Ông Lò Văn Bình 01695.409.228 |
Cá lăng, rô phi, trắm, chép. |
270 lồng |
10 |
Quanh năm |
huyện Quỳnh Nhai, TP Sơn La. |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
V |
01 CHUỖI MẬT ONG |
|
120.000 |
3.000 |
|
|
|
1 |
Trung tâm Ong Sơn La, Tổ 2 Phường Chiềng Sinh TP Sơn La, Người đại diện: Ông Hồ Văn Sâm SĐT: 0904002079 |
Mật ong |
35.000 đàn |
3.000 |
Quanh năm |
Hà Nội, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nam |
VietGAP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã đủ điều kiện năm 2018: Hỗ trợ xây dựng, phát triển từ 15 chuỗi nông sản, thủy sản an toàn trở lên, điều kiện, tiêu chí thực hiện theo Nghị Quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La |
DANH SÁCH DỰ KIẾN HỖ TRỢ XÂY DỰNG ĐIỂM BÁN HÀNG NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/cơ sở |
Địa chỉ |
Địa chỉ điểm bán hàng |
Chủng loại mặt hàng kinh doanh |
Ghi chú |
I |
Thành phố Sơn La |
|
|
|
|
1 |
Cửa hàng Quế Anh |
Số 107B đường Tô Hiệu - Tp. Sơn La |
Số 107B đường Tô Hiệu - Tp. Sơn La |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
2 |
Cửa hàng Trịnh Thị Liên |
Số 35 đường Tô Hiệu - Tp Sơn La |
Số 35 đường Tô Hiệu - Tp Sơn La |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
3 |
Cửa hàng Phan Thị Lan |
Tầng 1 khách sạn Sao Xanh 3 Tp. Sơn La. |
Tầng 1 khách sạn Sao Xanh 3 Tp. Sơn La. |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
4 |
Cửa hàng số 1 của HTX Nông nghiệp Xanh 26.3 |
Tổ 8 phường Chiềng Sinh thành phố Sơn La |
Tại Chợ 07.11 thành phố Sơn La |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
5 |
Cửa hàng số 2 của HTX Nông nghiệp Xanh 26.3 |
Tổ 8 phường Chiềng Sinh thành phố Sơn La |
Tại chợ Rặng Tếch - Thành phố Sơn La |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
6 |
Cửa hàng số 3 của HTX Nông nghiệp Xanh 26.3 |
Tổ 8 phường Chiềng Sinh thành phố Sơn La |
Tại chợ Gốc Phượng thành phố Sơn La |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
II |
Huyện Mai Sơn |
|
|
|
|
7 |
Cửa hàng Mỹ Anh |
Tiểu khu 6 thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn |
Tiểu khu 6 thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn |
Rau, củ, quả các loại |
Đang hoạt động |
8 |
Công ty Cổ phần Bông và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao |
Tiểu khu 18 thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn |
Tiểu khu 2 thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn |
Rau, củ, quả các loại |
|
9 |
Hợp tác xã Ngọc Hoàng |
Tiểu khu 7 xã Nà Bó huyện Mai Sơn |
Tiểu khu 19, thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn |
Rau, củ, quả các loại |
|
10 |
Hợp tác xã Thanh Sơn |
Tiểu khu 32 xã Cò Nòi huyện Mai Sơn |
Tiểu khu 1 thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn |
Rau, củ, quả các loại |
|
III |
Huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
11 |
Hợp tác xã rau an toàn Vân Hồ |
Bản Hang Trùng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Bản Hang Trùng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Rau, củ, quả các loại |
|
12 |
Hợp tác xã Rau Tâm Đức |
Bản Pàn xã Tô Múa huyện Vân Hồ |
Bản Mến xã Tô Múa huyện Vân Hồ |
Rau, củ, quả các loại |
|
13 |
Cửa hàng kinh doanh Nguyễn Thị Phương |
Bản Hua Tạt, xã Vân Hồ huyện Vân Hồ |
Bản Hua Tạt, xã Vân Hồ huyện Vân Hồ |
Rau, củ, quả, gạo các loại |
|
VI |
Huyện Sốp Cộp |
|
|
|
|
14 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Nam Phượng |
Bản Lả Mường xã Sốp Cộp huyện Sốp Cộp |
Chợ Trung tâm huyện |
Rau, quả, các loại, mật ong, gạo |
|
15 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Duy Lợi |
Bản Nà Mòn xã Mường Và huyện Sốp Cộp |
Chợ Trung tâm huyện |
Rau, quả các loại |
|
V |
Huyện Sông Mã |
|
|
|
|
16 |
Hợp tác xã Duy Tuấn |
Bản Hưng Mai xã Nà Ngựu huyện Sông Mã |
Gian hàng rau, quả an toàn số 01 chợ huyện Sông Mã |
Rau, quả các loại |
|
17 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Đoàn Kết |
Bản Hải Sơn xã Chiềng Khoong huyện Sông Mã |
Gian hàng rau, quả an toàn số 01 chợ huyện Sông Mã |
Rau, quả các loại |
|
VI |
Huyện Quỳnh Nhai |
|
|
|
|
18 |
Hợp tác xã dịch vụ thương mại Thương Tuyên |
Xóm 7 xã Mường Giàng huyện Quỳnh Nhai |
Chợ trung tâm huyện Quỳnh Nhai |
Cá nheo, lăng, trắm, chép, rô phi, tép dầu |
|
19 |
Hợp tác xã Chiềng Khay xanh |
Xã Chiềng Khay huyện Quỳnh Nhai |
Chợ trung tâm huyện Quỳnh Nhai |
Rau, củ, quả các loại |
|
VII |
Huyện Phù Yên |
|
|
|
|
20 |
Hợp tác xã dịch vụ Cà phê Đất Bắc |
Khối 1 thị trấn Phù Yên huyện Phù Yên |
Khối 1 thị trấn Phù Yên huyện Phù Yên |
Rau, quả, cà phê |
|
21 |
Hợp tác xã trồng cam Văn Yên |
Bản Văn Yên xã Mường Thải huyện Phù Yên |
Bản Văn Yên xã Mường Thải huyện Phù Yên |
Cam, quýt, bưởi |
|
VIII |
Huyện Mộc Châu |
|
|
|
|
22 |
Hợp tác xã rau an toàn Tự Nhiên |
Bản Tự Nhiên xã Đông Sang huyện Mộc Châu |
Chợ Km70 thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu |
Rau, củ, quả các loại |
|
23 |
Hợp tác xã rau an toàn Ta Niết |
Bản Ta Niết xã Chiềng Hắc huyện Mộc Châu |
Chợ Km70 thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu |
Rau, củ, quả các loại |
|
IX |
Huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
24 |
Cửa hàng Nguyễn Thị Hường |
Tiểu khu 13, thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu |
Tiểu khu 13, thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu |
Quả các loại |
|
25 |
Cửa hàng Quảng Thị Tín |
Tiểu khu 13, thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu |
Tiểu khu 13, thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu |
Quả các loại |
|
26 |
Hợp tác xã Hưng Thịnh |
Bản Tây Hưng xã Muổi Nọi huyện Thuận Châu |
Phường Chiềng Sinh - Tp Sơn La |
Rau, củ, quả các loại |
|
27 |
Hợp tác xã nấm bản Mòn |
Bản Mòn xã Thôm Mòn huyện Thuận Châu |
Bản Mòn xã Thôm Mòn huyện Thuận Châu |
Rau, quả các loại, cây dược liệu |
|
X |
Huyện Bắc Yên |
|
|
|
|
28 |
Tổ hợp tác sản xuất rau sạch bản Khoa |
Bản Khoa xã Mường Khoa huyện Bắc Yên |
Bản Khoa xã Mường Khoa huyện Bắc Yên |
Rau, củ, quả các loại |
|
29 |
Hợp tác xã Tây Sơn |
Bản Phiêng Ban 1 thị trấn Bắc Yên huyện Bắc Yên |
Bản Phiêng Ban 1 thị trấn Bắc Yên huyện Bắc Yên |
Rau, củ, quả các loại |
|
XI |
Huyện Yên Châu |
|
|
|
|
30 |
Hợp tác xã Tây Bắc Food |
Tiểu khu 4 thị trấn Yên Châu huyện Yên Châu |
Tiểu khu 3 thị trấn Yên Châu huyện Yên Châu |
Rau, củ, quả các loại |
|
KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN, THỦY SẢN AN TOÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí thực hiện |
Cơ chế, chính sách |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức duy trì và phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn: Hướng dẫn 60 doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng Vùng sản xuất tập trung, áp dụng giống mới có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Chi cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản |
Năm 2018 |
Kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị |
|
Nguồn kinh phí xã hội hóa do doanh nghiệp, hợp tác xã tự đóng góp thực hiện |
2 |
Hỗ trợ 06 doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng nhà lưới, cơ sở bảo quản, chế biến, bảo quản sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn VietGAP và yêu cầu chất lượng sản phẩm xuất khẩu |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
360 |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND |
Nhà nước hỗ trợ 40%, DN, HTX đối ứng 60% |
3 |
Cấp giấy chứng nhận VietGAP, giấy chứng nhận chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Tổ chức chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ định |
Năm 2018 |
950 |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND |
|
4 |
Lấy 130 mẫu sản phẩm kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
|
Năm 2018 |
391 |
QĐ số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
5 |
Tiếp tục duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm diện tích xoài, nhãn đã được cấp mã số vùng trồng; tiếp tục lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã trồng xoài, nhãn có đủ điều kiện đề nghị Cục Bảo vệ thực vật cấp mã số vùng trồng xuất khẩu quả đảm bảo điều kiện theo quy định. Phối hợp với các Công ty xuất khẩu thực hiện quy trình xuất khẩu sản phẩm quả xoài, nhãn theo yêu cầu của nước nhập khẩu (Phấn đấu cấp mã vùng trồng cho 60 ha xoài tượng da xanh, 90 ha nhãn ghép giống mới) |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp mã vùng trồng, các Công ty xuất khẩu (Công ty TNHH Agricare, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Vina T&T, Công ty cổ phần Tây Bắc Foods...) |
Năm 2018 |
Kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị |
|
|
6 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 60 gian hàng tại các phiên chợ, hội chợ triển lãm, tuần hàng giới thiệu, quảng bá và bán nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn trong và ngoài tỉnh |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến thương mại - Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2018 |
360 |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND |
|
7 |
Tổ chức 02 Tuần hàng để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn của Sơn La tại Hà Nội |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm xúc tiến đầu tư) UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Sở Công thương thành phố Hà Nội |
Năm 2018 |
Do Sở Công thương trình |
|
|
8 |
Hỗ trợ 45 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn in tem nhãn, mua bao bì đóng gói sản phẩm theo đúng quy định về ghi nhãn sản phẩm hàng hóa, bảo đảm thẩm mỹ, phù hợp với từng loại nông sản, thủy sản |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Doanh nghiệp tư vấn thiết kế, in ấn tem nhãn, bao bì có đủ năng lực |
Năm 2018 |
495 |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND |
|
9 |
Xây dựng 06 phóng sự, clip, 09 tin, bài tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu tiêu thụ sản phẩm chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn trên phương tiện thông tin đại chúng |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Cơ quan truyền thông của Trung ương và địa phương: Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Sơn La, Báo Nông nghiệp Việt Nam... |
Năm 2018 |
156 |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND |
|
10 |
Phát triển 30 điểm bán (cửa hàng) nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn các huyện, thành phố trong tỉnh |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Năm 2018 |
288 |
Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND |
|
11 |
Tiếp tục triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu 12 mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh (xoài, nhãn, chanh leo, bơ, chuối, mận hậu, rau, chè, cà phê, sắn, đường, mật ong...) sang thị trường các nước và vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Úc, Mỹ, Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Apganistan, Pakistan... |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ. |
Năm 2018 |
Do Sở Công thương trình |
|
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xuất khẩu nông sản chủ lực của tỉnh năm 2018 |
12 |
Tăng cường công tác thu hút các nhà đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại như: Chợ đầu mối nông sản an toàn, trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện ích... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương |
Năm 2018 |
Do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình |
|
|
13 |
Liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; Đại sứ quán các nước tại Việt Nam trong việc phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp người Việt Nam ở nước ngoài để xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông sản chủ lực của tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương |
Năm 2018 |
Do Sở Ngoại vụ trình |
|
|
14 |
Xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai tại địa phương; cân đối, phân bổ kinh phí hỗ trợ xây dựng, duy trì và phát triển các chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn trên địa bàn |
UBND các huyện, thành phố |
Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 năm 2017 |
Ngân sách huyện, thành phố |
|
|
15 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến tới thành viên, hội viên sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản về phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn theo 03 tiêu chí: (1) Sản phẩm sản xuất theo quy trình an toàn được xác nhận (2) Sản phẩm có tem nhãn nhận diện và truy xuất nguồn gốc (3) Sản phẩm có nơi tiêu thụ ổn định |
Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
Năm 2018 |
Kinh phí chi thường xuyên của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện, và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về thống nhất nội dung do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phạm Văn Đồng Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về phương án bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 3073/QĐ-BNN-QLCL năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014