Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 739/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3, khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 814/SNV-CCVC ngày 27/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2018, với tổng kinh phí là 9.341 triệu đồng (Chín tỷ ba trăm bốn mươi mốt triệu đồng).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng |
Tổng số học viên |
Kinh phí (triệu đồng) |
Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện |
Ghi chú |
I |
CÁC LỚP ĐANG THỰC HIỆN CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM 2018 |
|
||||
1 |
Lớp Đại học ngành Công tác xã hội (Khóa 2014 - 2019) |
Cán bộ, công chức cấp xã và dự nguồn cấp xã |
101 |
450,00 |
Sở nội vụ phối hợp với Trường Đại học Tài chính - Kế toán, Trường Đại học Lao động - Xã hội cơ sở II |
|
2 |
Lớp Đại học ngành Lưu trữ học (Khóa 2015-2020) |
Công chức, viên chức, nhân viên làm công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
68 |
840,00 |
Sở Nội vụ phối hợp với Trường ĐH Khoa học Xã hội và nhân văn Hà Nội và Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
3 |
Kinh phí cho sinh viên đi đào tạo thạc sỹ, tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án của tỉnh tại Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 29/5/2012; Kinh phí giải quyết chế độ hỗ trợ đi học theo Quyết định 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 |
Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi được tỉnh cử đi đào tạo thạc sỹ ở nước ngoài; Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng được hỗ trợ |
|
2.280,00 |
Sở Nội vụ |
|
|
Cộng I: |
|
|
3.570,00 |
|
|
II |
CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG MỚI TRONG NĂM 2018 |
|
||||
1 |
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng |
Công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; công chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương của sở, ngành và UBND cấp huyện |
240 |
440,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
Mở 02 lớp |
2 |
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập |
Công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập |
120 |
220,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
3 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
120 |
400,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
4 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên |
Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ ngạch chuyên viên, cán sự và tương đương. Công chức trúng tuyển năm 2017 (đợt 1&2) |
360 |
720,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
Mở 03 lớp |
5 |
Lớp bồi dưỡng công chức thực hiện công tác cải cách hành chính cấp tỉnh, huyện |
Công chức làm công tác cải cách hành chính cấp tỉnh, huyện |
60 |
100,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
6 |
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên |
Công chức, viên chức làm công tác kế toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện |
120 |
240,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
7 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộ |
Công chức, viên chức phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
70 |
100,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
8 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng |
Công chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưởng của các sở, ngành, đơn vị, địa phương |
70 |
100,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
9 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng tổng hợp xây dựng kế hoạch, đề án, báo cáo |
Cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương |
100 |
110,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
10 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý, phối hợp và giải quyết vấn đề môi trường (tại đô thị, nông thôn, khu dân cư, các làng nghề và các KCN) |
Cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương |
120 |
125,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
11 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương |
70 |
100,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
12 |
Lớp bồi dưỡng chuyên sâu nâng cao kỹ năng xử lý vi phạm hành chính nhằm phòng ngừa khiếu kiện và giải quyết khiếu kiện cho cán bộ, công chức |
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương |
120 |
125,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
13 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác phụ nữ |
Ủy viên Ban Chấp hành phụ nữ xã, Chi hội trưởng, Chi hội phó, hội viên nòng cốt của Hội LHPN cơ sở |
400 |
400,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
Mở 04 lớp |
14 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III và Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III |
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III và Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III |
39 |
185,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
15 |
Lớp quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cho cán bộ, công chức, viên chức |
- Trưởng Công an các xã, phường trọng điểm. - BCĐ đề án 138 của 14 huyện, thành phố; - Công chức làm công tác Văn phòng các Sở, ban, ngành |
120 |
125,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo, đơn vị có liên quan |
|
16 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế |
Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; quy hoạch Trưởng, phó phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương |
240 |
480,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
Mở 02 lớp |
17 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THCS hạng II |
Giáo viên THCS hạng III |
120 |
300,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
18 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Tiểu học hạng III |
Giáo viên Tiểu học hạng IV |
120 |
300,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
19 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên mầm non hạng III |
Giáo viên mầm non hạng IV |
120 |
300,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
20 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THPT hạng II |
Giáo viên THPT hạng III |
120 |
300,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
21 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý nữ cấp tỉnh, huyện |
- Giám đốc, Phó giám đốc sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh. - Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện, cơ quan đảng, đoàn thể cấp huyện |
100 |
110,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
22 |
Học tập kinh nghiệm trong nước về sắp xếp bộ máy cấp tỉnh, huyện. |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
|
380,00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có chức năng liên quan |
|
23 |
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
111,00 |
Sở Nội vụ |
|
|
Cộng II: |
|
|
5.771.00 |
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
9.341,00 |
|
|
Bằng chữ: Chín tỷ ba trăm bốn mươi mốt triệu đồng.
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 689/CT-TTg và Công điện 732/CĐ-TTg về ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tàu cá và ngư dân Việt Nam khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài, trên địa bản tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 2 dự án: Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thông tin và truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin cải thiện chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Trụ sở xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 thuận chủ trương và phê duyệt đề cương, dự toán lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hớn Quản thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025-2030 Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 481/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được cử đi đào tạo trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2010