Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An trong phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 19/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 09/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 02 - NQ/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An (sau đây gọi tắt là Di sản) trong phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:
1. Các giá trị nổi bật toàn cầu của Di sản phải được tôn trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát huy với các tiêu chuẩn cao. Bảo vệ và phát huy hiệu quả, bền vững các giá trị di sản là trách nhiệm của các cấp, các ngành, đơn vị, doanh nghiệp và của nhân dân trong tỉnh.
2. Giữ vững danh hiệu "Di sản thế giới", bảo tồn và phát huy giá trị di sản phải nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân, đặc biệt là người dân trong vùng Di sản.
3. Khai thác hợp lý và bền vững các giá trị Di sản phục vụ phát triển du lịch góp phần xây dựng Ninh Bình trở thành trung tâm du lịch của khu vực Duyên hải Bắc Bộ và của cả nước, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.
1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho những người làm công tác bảo tồn di sản và những người làm công tác du lịch
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ: về khảo cổ học, địa chất địa mạo về quản lý di sản và du lịch cho cán bộ, nhân viên Ban Quản lý QTDT Tràng An và UBND các huyện, thành phố trong khu di sản; kỹ năng giao tiếp ứng xử, văn hóa, văn minh du lịch; tập huấn về nông nghiệp, nông thôn gắn với sản xuất hàng hóa, nông sản, đồ lưu niệm phục vụ du lịch; tổ chức tham gia các hội thảo trong nước và quốc tế về bảo tồn di sản thế giới.
2. Công tác quản lý nhà nước trong hoạt động du lịch
- Tổ chức rà soát, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, quy chế quản lý Nhà nước về bảo tồn di sản và phát triển du lịch; mô hình quản lý tại các khu, điểm du lịch trong khu Di sản.
- Xây dựng Kế hoạch phối hợp thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi xâm hại tới Di sản và tài nguyên du lịch; Xây dựng hoàn thiện Bộ Quy chế quản lý, bảo tồn di sản (trên cơ sở tổng hợp các quy định, quy chế hiện hành thành bộ quy chế chung).
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê đánh giá kết quả hoạt động du lịch trong khu Di sản.
- Hướng dẫn, chỉ đạo bổ sung vào hương ước, quy ước ở khu dân cư trong vùng di sản về quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị Di sản.
- Tổ chức điều tra thu thập thông tin, số liệu thống kê theo hệ thống các chỉ tiêu thống kê đã được ban hành hàng tháng, quý, năm.
- Tổ chức đánh giá tác động môi trường trong khu di sản, nhận diện, ngăn ngừa các tác động tiêu cực tới cảnh quan tự nhiên và môi trường văn hóa khu Di sản.
- Tổ chức các hoạt động giám sát, thanh tra, kiểm tra trong bảo vệ di sản, tài nguyên du lịch và các hoạt động du lịch.
- Xây dựng hệ thông biển báo, biểu trưng (lô gô) nhận diện di sản tại các cửa ngõ trong tỉnh và tại các khu, điểm du lịch trong khu Di sản.
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý, giám sát cảnh quan môi trường, các di tích, danh thắng trong khu Di sản (Hệ thống thông tin địa lý GIS).
- Quy hoạch chi tiết hệ thống giao thông kết nối các tuyến điểm trong khu Di sản và với các khu du lịch trong và ngoài tỉnh; Quy hoạch chi tiết phát triển du lịch trong Quần thể danh thắng Tràng An, trong đó tập trung quy hoạch, phát triển một số khu vực ở vùng đệm cho các loại hình homestay (Du lịch cộng đồng), khu nghỉ dưỡng, sinh thái; Quy hoạch chi tiết khu tái định cư trong vùng lõi của di sản, khu nghĩa trang và các hạ tầng dân sinh khác. Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển nghề, làng nghề để khôi phục và phát triển các làng nghề thủ công truyền thống trong khu di sản gắn với phát triển du lịch.
3. Công tác xúc tiến và quảng bá du lịch
- Nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn, phát huy những loại hình nghệ thuật truyền thống của địa phương như: Hát chèo, hát Xẩm, hát Văn, múa rối nước... đưa vào các chương trình du lịch.
- Xây dựng thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch; tổ chức mời các cơ quan thông tấn, báo chí, các công ty lữ hành, các hãng phim lớn trong nước và quốc tế về tham quan, khảo sát, phát triển thị trường du lịch.
- Xây dựng hệ thống ấn phẩm, vật phẩm tuyên truyền, quảng bá các giá trị nổi bật toàn cầu của di sản (sách ảnh, bản đồ, tập gấp, phim ảnh, quà tặng, các tác phẩm văn học nghệ thuật...).
- Tham gia tuyên truyền, quảng bá tại các sự kiện văn hóa và du lịch lớn trong nước và quốc tế (hội chợ, triển lãm...).
- Nghiên cứu đề xuất thực hiện đề tài xây dựng bộ phim 3D minh họa về quá trình kiến tạo địa chất, địa mạo và sự thích ứng của con người thời tiền sử ở Tràng An.
4. Công tác đầu tư tôn tạo các di tích lịch sử, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và phát triển các cơ sở dịch vụ du lịch
- Tu bổ, tôn tạo, lập hồ sơ xếp hạng các di tích lịch sử văn hóa trong khu Di sản.
- Huy động và tìm kiếm nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế để thực hiện các dự án tu bổ, tôn tạo, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan môi trường gắn với phát triển du lịch trong khu Di sản.
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút các nhà đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch theo mô hình sinh thái, đơn giản, phù hợp với cảnh quan; đầu tư sản xuất các sản phẩm quà tặng, đồ thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch.
- Xây dựng phòng trưng bày hiện vật khai quật khảo cổ học phục vụ cho công tác nghiên cứu và bảo tồn theo khuyến nghị của UNESCO.
- Tập trung hoàn thành, đưa vào khai thác một số tuyến, điểm du lịch mới Hoàn chỉnh lắp đặt hệ thống chiếu sáng các hang động khai thác du lịch theo tiêu chuẩn của Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới IUCN.
- Hoàn thiện một số công trình, dự án trong Khu di tích lịch sử văn hóa cố đô Hoa Lư hướng tới kỷ niệm 1.050 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế.
5. Công tác bảo tồn, quản lý Di sản gắn với phát triển du lịch
- Triển khai xác định tọa độ, cắm mốc giới phân định ranh giới vùng lõi và vùng đệm khu di sản.
- Tổ chức hội thảo bảo tồn và phát huy giá trị nhà gỗ truyền thống trên địa bàn xã Trường Yên, huyện Hoa Lư.
- Xây dựng hệ thống hàng rào, biển báo một số di tích khảo cổ học quan trọng (hang Hạnh, hang Ốc, hang Vàng...).
- Tổ chức, khảo sát, nghiên cứu, thăm dò, khai quật các di tích khảo cổ học, nghiên cứu về địa chất, địa mạo, đa dạng sinh học.
- Tổ chức Hội nghị tham vấn quốc tế về Kế hoạch quản lý các hoạt động du lịch trong khu Di sản.
- Tổ chức Hội thảo về quản lý, bảo tồn các di tích khảo cổ học.
- Tham dự các kỳ họp thường niên của Ủy ban Di sản Thế giới báo cáo công tác quản lý bảo tồn di sản và thực hiện các yêu cầu, khuyến nghị của UNESCO trong việc bảo tồn và phát huy giá trị Di sản.
6. Hợp tác, kết nối các tuyến, điểm du lịch trong nước và quốc tế
- Lựa chọn, quảng bá, đưa vào hoạt động một số chương trình, sản phẩm du lịch mới trong khu Di sản; xây dựng các chính sách ưu đãi nhằm kích cầu du lịch trong mùa thấp điểm.
- Xây dựng chiến lược quảng bá, kết nối các chương trình du lịch liên vùng, liên tỉnh và kết nối các khu di sản thế giới ở Việt Nam với các khu di sản thế giới trên phạm vi toàn cầu theo chủ đề nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh du lịch của các tỉnh có di sản nói chung, tỉnh Ninh Bình nói riêng.
(Có Danh mục chi tiết các công việc, nhiệm vụ kèm theo).
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố căn cứ các nội dung của Kế hoạch, tổ chức quán triệt, và triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị lập báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, gửi Sở Du lịch tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Du lịch có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giúp UBND tỉnh đôn đốc thực hiện Kế hoạch; tổ chức làm việc với các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ để tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện; đồng thời đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị thường xuyên tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, nêu rõ khó khăn, vướng mắc, đề xuất các giải pháp, báo cáo để UBND tỉnh (qua Sở Du lịch) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời hạn HT |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: |
Sở Du lịch. |
Ban Dân vận Tỉnh ủy; Sở Văn hóa và Thể thao; Hội Nông dân tỉnh; Trường Đại học Hoa Lư; Sở Nông nghiệp & PTNT; Các doanh nghiệp trong khu Di sản. |
Hàng năm |
|
- |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về khảo cổ học, địa chất địa mạo và quản lý di sản và du lịch, ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp...) cho cán bộ, nhân viên Ban Quản lý QTDT Tràng An và BND các huyện, thành phố trong khu di sản. |
||||
- |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cộng đồng về bảo vệ di sản, kỹ năng giao tiếp ứng xử, văn hóa, văn minh du lịch. |
||||
- |
Tổ chức tham dự các lớp tập huấn về nông nghiệp, nông thôn gắn với sản xuất hàng hóa, nông sản, đồ lưu niệm phục vụ du lịch; tổ chức tham gia các hội thảo trong nước và quốc tế về di sản thế giới và du lịch. |
Sở Công thương. |
|||
2 |
Khai thác và thu hút các dự án, nguồn vốn hỗ trợ đào tạo từ các tổ chức quốc tế trong quản lý, bảo tồn di sản thế giới và phát triển du lịch. |
Sở Du lịch. |
Cục Di sản Văn hóa; Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Kế hoạch & ĐT, Tài chính. |
Hằng năm |
|
2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động du lịch
TT |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời hạn HT |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức rà soát, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, quy chế quản lý Nhà nước về bảo tồn di sản và phát triển du lịch: |
|
|
|
|
- |
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý, mô hình quản lý tại các khu, điểm du lịch trong khu Di sản. |
Sở Du lịch. |
Các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan, Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp; Các doanh nghiệp trong khu Di sản. |
2017 -2018 |
|
- |
Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi xâm hại tới Di sản và tài nguyên du lịch. |
Sở Du lịch. |
Các sở: Văn hóa và Thể thao; Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp & PTNT; Công an tỉnh; các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp |
Hằng năm |
|
- |
Xây dựng hoàn thiện Bộ Quy chế quản lý, bảo tồn di sản (trên cơ sở tổng hợp các quy định, quy chế hiện hành thành bộ quy chế chung). |
Sở Du lịch. |
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Tư pháp; các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
2017 |
|
- |
Hướng dẫn, chỉ đạo bổ sung vào hương ước, quy ước ở khu dân cư trong vùng di sản về quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản. |
Sở Tư pháp. |
Ban Dân vận Tỉnh ủy; UB MTTQ tỉnh; các sở: Du lịch, Văn hóa và Thể thao; Hội Nông dân tỉnh; các doanh nghiệp trong khu Di sản. |
2017 |
|
2 |
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê đánh giá kết quả hoạt động du lịch trong khu di sản; - Tổ chức điều tra thu thập thông tin, số liệu thống kê theo hệ thống các chỉ tiêu thống kê đã được ban hành hàng tháng, quý, năm. |
Cục Thống kê. |
Các sở: Du lịch, Văn hóa và Thể thao; Công an tỉnh; Các doanh nghiệp du lịch trong khu Di sản. |
2017 |
|
3 |
Tổ chức đánh giá tác động môi trường trong khu di sản, nhận diện, ngăn ngừa các tác động tiêu cực tới cảnh quan tự nhiên và môi trường văn hóa khu Di sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Du lịch; các doanh nghiệp trong khu Di sản |
2017 -2018 |
|
4 |
Tổ chức các hoạt động giám sát, thanh tra, kiểm tra trong bảo vệ di sản, tài nguyên du lịch và các hoạt động du lịch. |
Sở Du lịch. |
Các cấp, các ngành liên quan |
Thường xuyên |
|
5 |
Xây dựng Dự thảo Tờ trình, Đề án, Nghị quyết, của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh về giá các dịch vụ do UBND tỉnh định giá tại các khu du lịch, phù hợp cho các khu, điểm du lịch trong khu Di sản. |
Sở Tài chính. |
Sở Du lịch; Cục thuế tỉnh; Các doanh nghiệp trong khu Di sản |
Theo thực tế |
|
6 |
Xây dựng hệ thống biển báo chỉ dẫn du lịch, biểu trưng (lô gô) nhận diện di sản tại các cửa ngõ trong tỉnh và tại các khu, điểm du lịch trong khu Di sản |
Sở Du lịch. |
Sở Văn hóa và Thể thao; các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
2018 |
|
7 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý, giám sát cảnh quan môi trường, các di tích, danh thắng trong khu Di sản (Hệ thống thông tin địa lý GIS). |
Sở Du lịch. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ. |
Hàng năm |
|
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến và quảng bá du lịch
TT |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời hạn HT |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch; tổ chức mời các cơ quan thông tấn, báo chí, các công ty lữ hành, các hãng phim lớn trong nước và quốc tế về tham quan, khảo sát, phát triển thị trường du lịch. |
Sở Du lịch. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình; Báo Ninh Bình. |
Hàng năm |
|
2 |
Xây dựng hệ thống ấn phẩm, vật phẩm tuyên truyền, quảng bá các giá trị nổi bật toàn cầu của di sản (sách ảnh, bản đồ, tập gấp, phim ảnh, quà tặng, các tác phẩm văn học nghệ thuật...) |
Sở Du lịch. |
Sở Văn hóa và Thể thao, các doanh nghiệp |
Thường xuyên |
|
3 |
Tham gia tuyên truyền, quảng bá tại các sự kiện văn hóa và du lịch lớn trong nước và quốc tế (Hội chợ, triển lãm...) |
Sở Du lịch. |
Các cấp, ngành liên quan; các doanh nghiệp du lịch |
Hàng năm |
|
4 |
Nghiên cứu đề xuất thực hiện đề tài xây dựng bộ phim 3D minh họa về quá trình kiến tạo địa chất, địa mạo và sự thích ứng của con người thời tiền sử ở Tràng An. |
Sở Du lịch. |
Trường Đại học Cambridge, Queen Belfast, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản. |
2018-2019 |
|
TT |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời hạn HT |
Ghi chú |
1 |
Tu bổ, tôn tạo, lập hồ sơ xếp hạng các di tích lịch sử văn hóa trong khu Di sản. |
Sở Du lịch. |
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Kế hoạch & ĐT, các huyện Gia Viễn, Nho Quan, Hoa Lư; Tp Ninh Bình và Tp Tam Điệp |
Hàng năm |
Bổ sung |
2 |
Huy động và tìm kiếm nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế để thực hiện các dự án tu bổ, tôn tạo, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan môi trường gắn với phát triển du lịch trong khu Di sản. |
Sở Du lịch. |
Cục Di sản Văn hóa; các sở: Văn hóa và Thể thao, Kế hoạch & ĐT; các doanh nghiệp |
Hàng năm |
|
3 |
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút các nhà đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch theo mô hình sinh thái, đơn giản, phù hợp với cảnh quan; đầu tư sản xuất các sản phẩm quà tặng, đồ thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Sở Du lịch; Sở Công thương; Các doanh nghiệp và nhà đầu tư. |
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng phòng trưng bày hiện vật khai quật khảo cổ học phục vụ cho công tác nghiên cứu và bảo tồn theo khuyến nghị của UNESCO. |
Sở Du lịch. |
Sở Văn hóa và Thể thao. Viện Khảo cổ học Việt Nam. |
2017-2018 |
|
5 |
Tập trung hoàn thành, đưa vào khai thác một số tuyến, điểm du lịch mới như: |
Sở Du lịch; Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường. |
Các sở Kế hoạch & ĐT, Xây dựng; Giao thông Vận tải; các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan, Tp Ninh Bình; |
|
Từ nguồn vốn ngân sách, xã hội hóa và của doanh nghiệp. |
|
+ Tuyến Tràng An- Mắt Rồng |
|
|
2020 |
Bổ sung và hoàn chỉnh. |
|
+ Tuyến Tràng An — Trường Sinh |
|
|
2020 |
|
|
+ Tuyến Bái Đính — Đền Trần |
|
|
2018 |
|
|
+ Chợ đêm Tràng An |
|
|
2017 |
|
|
+ Các tuyến thăm quan Bái Đính và khu sinh thái Tràng An về đêm. |
|
|
2018 |
|
|
+ Nạo vét và xây dựng hệ thống chiếu sáng dọc sông Sào Khê, đoạn từ cố đô Hoa Lư đến Tp Ninh Bình. |
|
|
2020 |
|
|
+ Hoàn chỉnh lắp đặt hệ thống chiếu sáng các hang động khai thác du lịch theo tiêu chuẩn của Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới IUCN. |
|
|
2018 |
|
6 |
Hoàn thiện một số công trình, dự án trong Khu di tích lịch sử văn hóa Cố đô Hoa Lư hướng tới kỷ niệm 1.050 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế. |
Sở Du lịch. |
Các sở: Kế hoạch & ĐT, Xây dựng, Văn hóa và Thể thao; huyện Hoa Lư; các doanh nghiệp. |
2017 |
Bổ sung và điều chỉnh theo Quy hoạch chung Quần thể danh thắng Tràng An |
|
Các dự án phục vụ đại lễ 1050 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng Đế |
|
|
|
|
|
Khai quật khảo cổ học và nâng cấp nhà trưng bày hiện vật thời Đinh - tiền Lê tại Khu di tích Lịch sử văn hóa Cố đô Hoa Lư. |
|
|
|
|
|
Bảo tồn, tôn tạo các công trình văn hóa trong khu di tích Cố đô Hoa Lư. |
|
|
|
|
|
Sưu tầm, phụng dựng các làn điệu dân ca, dân vũ, múa hát cung đình thời kỳ Đinh - tiền Lê. |
|
|
|
|
7 |
Quy hoạch chi tiết hệ thống giao thông, lắp đặt các biển báo chỉ dẫn giao thông kết hợp với chỉ dẫn du lịch vào các khu, điểm du lịch |
Sở Giao thông Vận tải. |
Các sở, ngành liên quan. |
2018 |
Thực hiện sau khi hoàn thành quy hoạch chi tiết các tuyến du lịch trong khu Di sản. |
|
Hệ thống giao thông đường thủy/đường bộ kết nối các tuyến, điểm du lịch trong khu Di sản |
|
|
|
|
|
Hệ thống giao thông kết nối khu di sản với các khu du lịch trong và ngoài tỉnh. |
||||
8 |
Tiếp tục triển khai thực hiện quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển nghề, làng nghề để khôi phục và phát triển các làng nghề thủ công truyền thống trong khu di sản gắn với phát triển du lịch; Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường trong khu di sản đảm bảo chất lượng hàng hóa và dịch vụ phục vụ khách du lịch. |
Sở Công thương. |
Sở Du lịch; các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
2017 |
|
9 |
Tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu tái định cư trong vùng lõi của di sản, khu nghĩa trang và các hạ tầng dân sinh khác. |
Các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
Các sở: Xây dựng, Du lịch, Nông nghiệp &PTNT; Sở Giao thông Vận tải. |
2018 |
|
10 |
Lập Quy hoạch chi tiết phát triển di lịch trong Quần thể danh thắng Tràng An, trong đó tập trung quy hoạch, phát triển một số khu vực ở vùng đệm cho các loại hình homestay (du lịch cộng đồng), khu nghỉ dưỡng, sinh thái... |
Sở Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao; các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
2018 |
|
5. Nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn, quản lý Di sản gắn với phát triển du lịch
1 |
Triển khai xác định tọa độ, cắm mốc giới phân định ranh giới vùng lõi và vùng đệm khu di sản. |
Sở Du lịch. |
Các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp & PTNT; các huyện Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp. Ninh Bình, Tp. Tam Điệp. |
2017-2018 |
|
2 |
Tổ chức hội thảo bảo tồn và phát huy giá trị nhà gỗ truyền thống trên địa bàn xã Trường Yên, Hoa Lư |
Sở Du lịch |
Cục Di sản Văn hóa; Sở Văn hóa, Thể thao; BND các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan, Tp Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
2017 |
|
3 |
Xây dựng hệ thống hàng rào, biển báo một số di tích khảo cổ học quan trọng (hang Hạnh, hang Ốc, hang Vàng...) |
Sở Du lịch. |
Các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan; Tp. Ninh Bình, Tp Tam Điệp. |
2018 |
|
4 |
Tổ chức, khảo sát, nghiên cứu, thăm dò, khai quật các di tích khảo cổ học, nghiên cứu về địa chất, địa mạo, đa dạng sinh học. |
Sở Du lịch. |
Cục Di sản văn hóa (Bộ VH, TT&DL); Viện Khảo cổ học; Viện Khoa học Địa chất và KS; Đại học Queen, Cambridge; Sở Văn hóa và Thể thao. |
Hàng năm |
|
5 |
Tổ chức Hội nghị tham vấn quốc tế về Kế hoạch quản lý các hoạt động du lịch trong khu di sản. Tổ chức Hội thảo về quản lý, bảo tồn các di tích khảo cổ học |
Sở Du lịch. |
Cục Di sản VH; Tổng cục DL; Viện Khảo cổ học; Viện Khoa học, Địa chất và KS; các sở: Văn hóa, Thể thao, Xây dựng; Sở Tài nguyên và MT; các, huyện, Tp trong khu Di sản. |
2017 |
|
6 |
Tham dự các kỳ họp thường niên của Ủy ban Di sản Thế giới báo cáo công tác quản lý bảo tồn di sản và thực hiện các yêu cầu, khuyến nghị của UNESCO trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản. |
Sở Du lịch. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan. |
Hàng năm |
|
7 |
Nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn, phát huy những loại hình nghệ thuật truyền thống của địa phương như: Hát Chèo, hát Xẩm, hát Văn, múa rối nước ... đưa vào các chương trình du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao. |
Sở Du lịch, Ban QLQTDT Tràng An; các huyện: Hoa Lư, Gia Viễn, Nho Quan, TP Tam Điệp, TP Ninh Bình. |
Thường xuyên |
|
6. Tăng cường hợp tác, kết nối các tuyến, điểm du lịch trong nước và quốc tế.
1 |
Lựa chọn, quảng bá, đưa vào hoạt động một số chương trình, sản phẩm du lịch mới trong khu Di sản; xây dựng các chính sách ưu đãi nhằm kích cầu du lịch trong mùa thấp điểm. |
Sở Du lịch. |
Tổng cục Du lịch; Sở Công thương; Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình; Báo Ninh Bình; Các doanh nghiệp du lịch trong khu Di sản; Hiệp hội Du lịch NB. |
Hàng năm |
|
2 |
Xây dựng chiến lược quảng bá, kết nối các chương trình du lịch liên vùng, liên tỉnh và kết nối các khu Di sản thế giới ở Việt Nam với các khu di sản thế giới trên phạm vi toàn cầu theo chủ đề nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh du lịch của các tỉnh |
Sở Du lịch. |
Các đơn vị liên quan của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch; Hiệp hội Du lịch Ninh Bình; Các đơn vị lữ hành; Các khu di sản thế giới của Việt Nam. |
Hàng năm |
|