Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 40/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 11/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 1034/TTr-VP ngày 22 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Các báo cáo định kỳ do các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố ban hành trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
2. Việc báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác không thực hiện theo quy định này, mà được thực hiện theo yêu cầu, lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền.
3. Đối tượng áp dụng là các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị) và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
3. Chế độ báo cáo được ban hành phải thực sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo.
4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VÀ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 3. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo
Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Phương thức gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; phường, xã định kỳ hằng tháng, hằng quý; Báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo định kỳ hằng năm thực hiện theo quy định khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với Báo cáo 9 tháng: Thời gian chốt số liệu báo cáo 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
3. Đối với báo cáo đánh giá xếp loại công tác Văn thư - Lưu trữ hằng năm thì thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo năm.
1. Báo cáo tháng: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 hằng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng.
2. Báo cáo quý: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng quý.
3. Báo cáo 6 tháng:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6;
- Báo cáo 6 tháng cuối năm: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
4. Báo cáo 9 tháng: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 9; các cơ quan đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 9.
5. Báo cáo năm: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; Các cơ quan đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
6. Báo cáo đánh giá xếp loại công tác Văn thư - Lưu trữ hằng năm: các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, báo cáo UBND thành phố sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
7. Trường hợp thời hạn báo cáo định kỳ trùng vào ngày nghỉ hằng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày nghỉ đó.
Điều 7. Chế độ xử lý thông tin, báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ liên quan về kinh tế-xã hội của các sở, ngành và UBND quận, huyện: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp thành báo cáo chung.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ khác: Các cơ quan, đơn vị nào chủ trì thì cơ quan, đơn vị đó phải thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo chung theo thời hạn quy định tại Điều 6 của Quy định này để trình UBND thành phố.
Điều 8. Danh mục báo cáo, các biểu mẫu báo cáo
Danh mục báo cáo định kỳ, biểu mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 10. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo
Hệ thống thông tin báo cáo thành phố được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do địa phương ban hành, trong đó phải bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân thành phố xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền.
Điều 11. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo cấp thành phố phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
Điều 12. Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo thành phố
Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố xây dựng theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các cơ quan, đơn vị được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo phân cấp quản lý.
2. Các cơ quan, đơn vị tham gia thu thập, xử lý, cập nhật thông tin báo cáo được truy cập và khai thác cơ sở dữ liệu theo phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp cập nhật để tổ chức thành bộ dữ liệu riêng phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của mình.
Điều 14. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin 2016.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau:
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị của thành phố ban hành.
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
6. Các cơ quan, đơn vị, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự đảm bảo.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
a) Các cơ quan, đơn vị, các cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định này.
b) Phần nơi nhận của văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, ngoài các đơn vị có liên quan thì các cơ quan, đơn vị phải gửi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để theo dõi, rà soát.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Theo dõi tình hình chế độ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo Quy định này.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định này; phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu tại Quy định này. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố công bố danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định này hoặc được cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi trên Cổng Thông tin điện tử thành phố theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo; vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc thẳm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật. Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố định kỳ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội của thành phố, trừ trường hợp có quy định khác.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
- Báo cáo tình hình tai nạn giao thông; - Báo cáo công tác tham mưu, chỉ đạo; - Báo cáo công tác tuyên truyền; - Báo cáo tình hình trật tự, an toàn giao thông; - Đề xuất, kiến nghị. |
- Các cơ quan thành viên Ban An toàn giao thông thành phố; - Ban An toàn giao thông các quận, huyện |
- Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; - Thường trực Thành ủy Đà Nẵng; - Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng; - UBND thành phố Đà Nẵng. |
Văn bản giấy |
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; - Báo cáo 06 tháng đầu năm Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 18 hàng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng; - Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng quý; - Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 |
- 01 tháng/ 01 lần; - 01 quý/01 lần - 06 tháng/ 01 lần; - 01 năm/01 lần |
- Mẫu I.1 và mẫu I.2 |
2 |
Báo cáo công tác đấu thầu qua mạng |
Tình hình thực hiện công tác đấu thầu qua mạng theo định kỳ hằng năm |
Các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn bản giấy, hoặc đường liên thông văn bản điện tử (kèm file mềm) |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 lần/năm |
- Mẫu II.1; + Mẫu đề cương (mẫu II.1. a) + Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu II.1.b) |
3 |
Báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn thành phố |
1. Tình hình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư các dự án thuộc danh mục kêu gọi khuyến khích đầu tư theo hình thức xã hội hóa do UBND thành phố ban hành. 2. Tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc danh mục kêu gọi khuyến khích đầu tư theo hình thức xã hội hóa do UBND thành phố ban hành đã được cấp phép hoạt động. |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; Cục thuế TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản điện tử (kèm file mềm) |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 lần/năm |
- Mẫu II.2 |
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện công khai các dự án (thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Báo cáo kết quả thực hiện công khai các dự án (thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; Các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản điện tử (kèm file mềm) |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 lần/năm |
- Mẫu II.3 |
5 |
Báo cáo tình hình xử lý vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư |
1. Tình hình xử lý kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư. 2. Tình hình triển khai các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 4522/QĐ-UBND ngày 17/8/2017. |
Các sở, ngành; UBND quận, huyện; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; Công an thành phố; Cục thuế thành phố; Cục Hải quan thành phố; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng; Bảo hiểm xã hội thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản điện tử (kèm file mềm) |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm: Tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo 6 tháng cuối năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12; |
Định kỳ 06 tháng/ 01 lần |
- Mẫu II.4 |
6 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng, phương hướng nhiệm vụ và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn bản giấy, hoặc liên thông văn bản điện tử (kèm file mềm) |
- Báo cáo tháng: tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Báo cáo 03 tháng: tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 03 của kỳ báo cáo; - Báo cáo 06 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo 09 tháng: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 18 hằng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng.; - Báo cáo 03 tháng: gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 3; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 3 - Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo 09 tháng gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 09; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 09; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 01 tháng/ 01 lần - 03 tháng/ 01 lần - 06 tháng/ 01 lần - 09 tháng/01 lần - 01 năm/ 01 lần |
- Mẫu II.5: + Báo cáo tháng: mẫu II.5. a + Báo cáo 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng: mẫu II.5. b + Báo cáo báo cáo năm: mẫu II.5.C |
7 |
Báo cáo nghề truyền thống, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Báo cáo tình hình phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn trên địa bàn |
UBND các quận, huyện, các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Lao động- Thương binh và Xã hội báo cáo gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn |
Báo cáo bằng văn bản (file PDF và file mềm) |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm: Tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo UBND thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo 6 tháng cuối năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo UBND thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12; |
Định kỳ 06 tháng/01 lần |
- Mẫu III.1 + Mẫu đề cương báo cáo (mẫu III.1.a) + Biểu mẫu số liệu báo cáo (III.1.b) |
8 |
Báo cáo về kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè được giao quản lý |
Kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và công trình đê, kè được giao quản lý |
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thủy lợi và đê, kè báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng |
Văn bản giấy, Văn bản điện tử |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 01 năm/01 lần |
- Mẫu III.2 |
9 |
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình công tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp |
Kết quả thực hiện chương trình công tác hàng năm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
- Các đơn vị trực thuộc Sở. - Đối với các nhiệm vụ của Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố giao cho ngành chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thì Sở đề nghị các đơn vị phối hợp báo cáo (Phòng Kinh tế các quận, Phòng NNPTNT huyện Hòa Vang...) |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Đối với các nhiệm vụ của Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố giao cho ngành: Sở tổng hợp báo cáo UBND thành phố |
Văn bản giấy, Văn bản điện tử |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 06 tháng/lần - 01 năm/ 01 lần |
- Mẫu III.3 |
10 |
Báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (thẻ ABTC) |
Báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC |
Doanh nghiệp có doanh nhân được cấp thẻ ABTC báo cáo Sở Ngoại vụ |
Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo UBND thành phố |
Gửi qua đường văn thư |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 01 năm/ 01 lần |
- Mẫu IV |
11 |
Báo cáo thực hiện chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố theo Quyết định 05/2015/Q Đ-UBND ngày 25/02/2015 |
Báo cáo số lượng đối tượng được giải quyết (tăng, giảm). |
Phòng LĐTBXH các quận huyện |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu, Gửi văn bản giấy (kèm theo QĐ giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng và QĐ thôi hưởng chế độ trợ cấp). |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 06 tháng/01 lần - 01 năm/ 01 lần |
- Mẫu V. 1 |
12 |
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình An sinh xã hội |
Tình hình triển khai thực hiện chương trình An sinh xã hội. Các kiến nghị, đề xuất, giải pháp thực hiện Chương trình. (Theo Quyết định số 8868/QĐ- UBND ngày 23/12/2016 của UBND TPĐN và Công văn số 1173/UBND- KGVX ngày 21/02/2017 của VP UBND TP) |
Các sở, ngành liên quan Chương trình An sinh xã hội (Bảo hiểm Xã hội, Sở GD&ĐT, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sờ Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông) và UBND các quận, huyện báo cáo Sở Lao động Thương binh và xã hội |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND thành phố |
Văn bản |
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; - Báo cáo 06 tháng đầu năm Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo 09 tháng: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 18 hằng tháng; các cơ quan, đơn vị tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng; - Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng quý; - Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo 09 tháng gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 09; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 09; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 01 lần/tháng; - 01 lần/quý; - 06 tháng/ 01 lần; - 09 tháng/ 01 lần - 01 năm/ 01 lần. |
- Mẫu V.2 + Mẫu đề cương báo cáo theo lĩnh vực (mẫu V.2.a) + Mẫu đề cương báo cáo của UBND quận huyện (mẫu V.2.b) + Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu V.2.c) |
13 |
Báo cáo tình hình thực hiện quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Báo cáo kết quả tình hình thực hiện quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
- UBND quận, huyện, Sở Du lịch và các đơn vị có liên quan |
- Sở Công Thương |
- Văn bản, email |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 năm/01 lần |
- Mẫu VI.1 |
14 |
Báo cáo Kết quả thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng trong năm |
Sở Công Thương |
UBND thành phố, Bộ Công Thương |
Báo cáo bằng văn bản, gửi đường bưu điện hoặc qua phần mềm điện tử |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 năm /01 lần |
- Mẫu VI.2: + Mẫu đề cương báo cáo (mẫu VI.2.a) + Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu VI.2.b) |
15 |
Báo cáo tổng hợp tình hình triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu |
Đánh giá kết quả triển khai thực hiện hàng năm Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu ban hành theo Quyết định số 1101/QĐ- UBND ngày 01/3/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng. |
Các SBN, đơn vị, UBND quận huyện được giao nhiệm vụ tại QĐ số 1101/QĐ- UBND báo cáo Sở Công Thương |
- Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND TP |
Báo cáo bằng văn bản, gửi đường bưu điện hoặc qua phần mềm điện tử |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hàng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 năm/01 lần |
- Mẫu VI.3 |
16 |
Báo cáo kết quả thực hiện các Chỉ thị |
Kết quả đánh giá thực hiện các Chỉ thị của cán bộ, công chức, viên chức |
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố |
Sở Nội vụ |
Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hàng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 06 tháng /01 lần - 01 năm/ 01 lần |
- Mẫu VII.1 |
17 |
Báo cáo đánh giá xếp loại công tác Văn thư - lưu trữ hằng năm |
Chấm điểm kết quả thực hiện tất cả nội dung của công tác văn thư, lưu trữ |
SBN, đơn vị sự nghiệp, BQLDA; UBND quận, huyện, phường, xã; 05 cơ quan TW đóng trên địa bàn thành phố |
Sở Nội vụ |
Gửi qua hệ thống phần mềm báo cáo trực tuyến |
Tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo |
Gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 01. |
01 năm/01 lần |
- Mẫu VII.2 |
18 |
Báo cáo tình hình hoạt động KH&CN của UBND quận, huyện |
Kết quả hoạt động KH&CN định kỳ 6 tháng và hàng năm để tổng hợp vào các báo cáo định kỳ gửi Bộ KH&CN |
UBND các quận, huyện |
Sở KH&CN |
Văn bản điện tử gửi, nhận liên thông File mềm chuyển cho phòng chuyên môn của Sở KH&CN để thuận tiện trong việc tổng hợp |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 cửa kỳ báo cáo; - Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 6; - Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo UBND thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
- 06 tháng/ 01 lần - 01 năm/ 01 lần |
- Mẫu VIII |
19 |
Báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Đánh giá tình hình/ kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm; các kiến nghị, đề xuất đối với UBND thành phố |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận huyện trên địa bàn thành phố |
Sở Du lịch |
Báo cáo bằng văn bản đến Sở Du lịch |
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm: tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 6; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22/ 6; - Báo cáo 6 tháng cuối năm gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12; |
Định kỳ 06 tháng/ 01 lần |
- Mẫu IX |
20 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Kết quả thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm của đơn vị, địa phương. |
- UBND quận huyện - Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Thông tin truyền thông, Phòng cảnh sát môi trường - Công an Đà Nẵng; Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng và các sở, ngành liên quan. - Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các hội đoàn thể |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
Gửi qua hệ thống thông tin chính quyền điện tử của thành phố |
- Báo cáo quý: tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; |
- Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 hằng quý; |
01 quý/ 01 lần |
- Mẫu X |
21 |
Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào Ngày chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp |
- Công tác chỉ đạo, điều hành - Kết quả thực hiện phong trào trong năm: Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức; tổ chức thực hiện; Giám sát các tuyến đường, khu vực được phân công theo Công văn 9300/UBND- QLĐTh; huy động nguồn lực, tài chính; các sáng kiến, mô hình... - Đánh giá: Mặt được, hạn chế, tồn tại, vướng mắc - Kế hoạch triển khai cho năm năm tiếp theo. - Đề xuất, kiến nghị có liên quan |
Ủy ban MTTQ Việt Nam Tp. Đà Nẵng; Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể; UBND các quận, huyện; Cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố; Các cơ quan thông tấn, báo chí. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Liên thông trên hệ thống văn bản điều hành/bưu điện |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 năm/ 01 lần |
- Mẫu XI. 1 |
22 |
Báo cáo tình hình thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH), tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố |
- Công tác chỉ đạo, điều hành - Báo cáo tình hình ứng phó với BĐKH theo nhiệm vụ được phân công: công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng phó BĐKH, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường; việc xây dựng Nẵng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng BĐKH; tình hình phòng chống, hạn chế tác động của bão lũ, ngập lụt, xâm nhập mặn; triển khai các hoạt động liên quan đến giảm nhẹ BĐKH; Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ; công tác phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương; Hợp tác quốc tế, tăng cường nguồn lực về BĐKH. - Cập nhập tình hình triển khai dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó BĐKH và Tăng trưởng xanh; - Đánh giá thuận lợi, khó khăn, tồn tại. - Đề xuất kế hoạch hoạt động năm tiếp theo. |
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND các quận, huyện; các tổ chức, đơn vị liên quan |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Liên thông trên hệ thống văn bản điều hành/bưu điện |
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo |
Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hằng năm; các cơ quan, đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất vào ngày 22 tháng 12. |
01 năm/ 01 lần |
- Mẫu XI.2 |
DANH MỤC MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 09 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Lĩnh vực trật tự an toàn giao thông
- Mẫu đề cương báo cáo tình hình trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu 1.1)
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN.
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
3. Công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
a) Đường bộ
b) Đường thủy nội địa
4. Công tác quản lý vận tải
a) Hoạt động vận tải đường bộ
b) Hoạt động vận tải đường thủy nội địa
5. Công tác đăng ký phương tiện, đăng kiểm, đào tạo cấp giấy phép lái xe
a) Đăng ký phương tiện
Ô tô
Mô tô
Xe máy điện
b) Đăng kiểm phương tiện
c) Đào tạo cấp Giấy phép lái xe
Ô tô
Mô tô
6. Công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về TTATGT
- Các lực lượng Công an thành phố
- Thanh tra Sở Giao thông vận tải
7. Tình hình tai nạn giao thông. (Có phụ lục kèm theo)
a) Đường bộ
b) Đường sắt
c) Đường thủy nội địa
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
1. Nhận xét, đánh giá chung
2. Hạn chế và nguyên nhân
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu 1.2)
PHỤ LỤC
1. Tình hình TNGT trên địa bàn thành phố: Báo cáo số vụ tai nạn, số người chết, bị thương, thiệt hại vê tài sản, tăng giảm so với cùng kỳ năm trước.
Quận, Huyện |
Số vụ |
chết |
bị thương |
Hải Châu |
|
|
|
Thanh Khê |
|
|
|
Liên Chiểu |
|
|
|
Sơn Trà |
|
|
|
Ngũ Hành Sơn |
|
|
|
Cẩm Lệ |
|
|
|
Hòa Vang |
|
|
|
Toàn thành phố |
|
|
|
Trong đó:
1.1. Tai nạn giao thông Đường bộ:
Phân tích:
a) Nguyên nhân :
b) Phương tiện gây tai nạn:
c) Địa phương: (So với cùng kỳ năm........)
Quận, Huyện |
Số vụ |
Số người chết |
Số người bị thương |
Hải Châu |
|
|
|
Thanh Khê |
|
|
|
Liên Chiếu |
|
|
|
Sơn Trà |
|
|
|
Ngũ Hành Sơn |
|
|
|
Cẩm Lệ |
|
|
|
Hòa Vang |
|
|
|
Toàn thành phố |
|
|
|
d) Địa bàn:
đ) Thời gian:
1.2. Tai nạn giao thông đường sắt:
1.3. Tai nạn giao thông đường thủy:
2. Phụ lục về kết quả xử lý vi phạm TTATGT theo chuyên đề:
II. Lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
1. Báo cáo công tác đấu thầu qua mạng (mẫu II.1)
- Mẫu đề cương báo cáo (mẫu II.1.a)
NỘI DUNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU HÀNG NĂM
1. Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
a) Kết quả thực hiện hoạt động đấu thầu: tổng hợp kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án và dự toán mua sắm thường xuyên theo hai hình thức đấu thầu không qua mạng và đấu thầu qua mạng (tổng số gói thầu, tổng giá gói thầu, tổng giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm theo lĩnh vực đấu thầu; theo hình thức lựa chọn nhà thầu; theo phân loại dự án; theo lựa chọn nhà thầu qua mạng);
b) Công tác phổ biến, quán triệt việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, bao gồm: kết quả việc phố biển, quán triệt bằng văn bản; số lượng hội nghị/hội thảo phổ biến, số lượng đại biểu tham gia; số lượng các khóa đào tạo về đấu thầu (cơ bản, nâng cao, đấu thầu qua mạng, theo chuyên đề), số lượng học viên và các hình thức phổ biến, quán triệt khác;
c) Phân cấp trong đấu thầu: bao gồm các các văn bản hướng dẫn về phân cấp trong đấu thầu đã ban hành (loại văn bản, cấp ký, thời gian, hiệu lực, phạm vi);
d) Công tác thanh tra, kiểm tra về đấu thầu: bao gồm số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra (gồm các cuộc kiểm tra chuyên sâu về đấu thầu, các cuộc thanh tra, kiểm tra được lồng ghép nội dung về đấu thầu) và các vấn đề chính được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
đ) Công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu: Đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, bao gồm: tổng số lượng cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, số lượng cán bộ có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia khóa học đấu thầu và đấu thầu qua mạng;
e) Giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu bao gồm: số lượng văn bản kiến nghị nhận được, cách thức và kết quả giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm về đấu thầu (tổng số tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, hình thức xử lý vi phạm, công khai xử lý vi phạm);
g) Thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại các dự án/gói thầu, bao gồm: số lượng, quốc tịch nhà thầu, giá trị trúng thầu;
h) Các nội dung khác (nếu có).
2. Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu trong năm:
Đánh giá việc thực hiện hoạt động đấu thầu trên địa bàn, ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị theo từng nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Kết quả đạt được;
b) Hạn chế, tồn tại;
c) Nguyên nhân.
3. Giải pháp và kiến nghị:
Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đấu thầu, nêu các kiến nghị, đề xuất và kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý và thực hiện hoạt động đấu thầu.
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu II.1.b)
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM ... [điền năm báo cáo] THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 4 ĐIỀU 1 LUẬT ĐẤU THẦU SỐ 43/2013/QH13
Đơn vị: Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC |
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương đầu tư (1) |
Dự án nhóm A (2) |
Dự án nhóm B (3) |
Dự án nhóm C (4) |
Cộng (1 + 2 + 3 + 4) |
||||||||||||||||
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
||
I. THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phi tư vấn |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tư vấn |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mua sắm hàng hóa |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Xây lắp |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hỗn hợp |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Rộng rãi |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hạn chế |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chỉ định thầu |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chào hàng cạnh |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mua sắm trực tiếp |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tự thực hiện |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
7. Đặc biệt |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tham gia thực hiện của cộng đồng |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu tổng hợp tại Biểu này bao gồm các gói thầu sử dụng vốn đối ứng trong dự án ODA * Riêng đối với các gói thầu sử dụng nguồn mua sắm thường xuyên quy định tại điểm d và các điểm đ, e, g khoản 1 Điều 1 Luật Đấu thầu năm 2013 thì không báo cáo tại Biểu này mà báo cáo tại Biểu 2 |
……., ngày … tháng … năm …….
|
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông thường (không thực hiện qua mạng)
QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
CÁC GÓI THẦU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN MUA SẮM THƯỜNG XUYÊN NĂM... [điền năm báo cáo] THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D, Đ, E VÀ G KHOẢN 1 ĐIỀU 1 LUẬT ĐẤU THẦU SỐ 43/2013/QH13
Đơn vị: Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
||
I. THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|
|
|
|
||
1. Phi tư vấn |
KQM |
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
2. Tư vấn |
KQM |
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
3. Mua sắm hàng hóa |
KQM |
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
4. Xây lắp |
KQM |
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
Tổng cộng 1 |
|
|
|
|
|
|
II. THEO HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|
|
|
|
|
|
1. Rộng rãi |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
2. Hạn chế |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
3. Chỉ định thầu |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
4. Chào hàng cạnh tranh |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
5. Mua sắm trực tiếp |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
6. Tự thực hiện |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
7. Đặc biệt |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
8. Tham gia thực hiện của cộng đồng |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu tổng hợp tại Biểu này bao gồm gói thầu dùng vốn đối ứng trong dự án ODA đã được cân đối trong nguồn chi thường xuyên KQM: Lựa chọn nhà thầu thông thường (không thực hiện qua mạng) QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng |
……., ngày … tháng … năm …….
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NĂM... [ĐIỀN NĂM BÁO CÁO] THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT ĐẤU THẦU SỐ 43/2013/QH13
Đơn vị: Triệu đồng
LĨNH VỰC VÀ HÌNH THỨC |
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương đầu tư (1) |
Dự án nhóm A (2) |
Dự án nhóm B (3) |
Dự án nhóm C (4) |
Cộng (1 + 2 + 3 + 4) |
||||||||||||||||
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
Tổng số gói thầu |
Tổng giá gói thầu |
Tổng giá trúng thầu |
Chênh lệch |
||
I. THEO LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phi tư vấn |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tư vấn |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mua sắm hàng hóa |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Xây lắp |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hỗn hợp |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Rộng rãi (ICS, QCBS, QBS, FBS, LCS, CQS, ICB, NCB…) |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quốc tế |
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hạn chế (LIB…) |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chỉ định thầu (SSS, Direct contracting…) |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chào hàng cạnh tranh (shopping) |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mua sắm trực tiếp (repeat order) |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc tế |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tự thực hiện (force account) |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
7. Đặc biệt |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
8. Tham gia thực hiện của cộng đồng |
Trong nước |
KQM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Phần đối ứng ngân sách nhà nước của các dự án này, đề nghị tổng hợp số liệu vào Biểu 1 Nguồn vốn ODA và vay ưu đãi đã được cân đối trong chi thường xuyên, đề nghị tổng hợp số liệu vào Biểu 2 |
……., ngày … tháng … năm …….
|
KQM: Lựa chọn nhà thầu thông thường (không thực hiện qua mạng)
QM: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÚNG THỜI HẠN VÀ ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
STT |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÚNG THỜI HẠN VÀ ĐẢM BẢO NỘI DUNG THEO YÊU CẦU |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO HOẶC THỰC HIỆN NHƯNG KHÔNG ĐẢM BẢO VỀ THỜI HẠN VÀ NỘI DUNG THEO YÊU CẦU
STT |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
KHÔNG BÁO CÁO |
BÁO CÁO KHÔNG ĐẢM BẢO VỀ THỜI HẠN VÀ NỘI DUNG THEO YÊU CẦU |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Mẫu đề cương Báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện chính sách xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu II.2)
BÁO CÁO
Tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện chính sách xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Công tác tham mưu, ban hành các chính sách liên quan đến lĩnh vực xã hội hóa
1.1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý (nêu tên, số ngày Quyết định cụ thể).
1.2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn các quận, huyện (nêu tên, số ngày Quyết định cụ thể).
1.3. Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa (nêu tên, số ngày Quyết định cụ thể).
2. Tình hình thực hiện (thực hiện báo cáo số liệu theo phụ lục đính kèm)
2.1. Công bố, công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hướng dẫn nhà đầu tư về các chính sách ưu đãi của thành phố dành cho lĩnh vực xã hội hóa.
2.2. Tiến độ triển khai tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án xã hội hóa theo địa bàn, lĩnh vực quản lý.
2.3. Số lượng, quy mô các dự án đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa được thành lập, cấp giấy phép hoạt động trong năm theo các nội dung: loại dự án (ngoài công lập, liên doanh liên kết của đơn vị sự nghiệp), quy mô hoạt động, vốn thực hiện.
2.4. Tổng số vốn Ngân sách nhà nước bố trí để triển khai giải phóng mặt bằng trước khi giao đất, cho thuê đất theo quy hoạch cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa trong năm.
2.4. Việc áp dụng chính sách miễn giảm tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí theo quy định cho các cơ sở xã hội hóa đã được cấp phép.
3. Về công tác kiểm tra, giám sát
3.1. Ban hành các kế hoạch, chương trình thực hiện kiểm tra giám sát các cơ sở thực hiện xã hội hóa hàng năm.
3.2. Kết quả kiểm tra, giám sát các hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành (tình hình hoạt động, việc tuân thủ các điều kiện, tiêu chí hoạt động của cơ sở thực hiện xã hội hóa đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, số lượng các cơ sở vi phạm, không đạt tiêu chuẩn so với quy định).
4. Các tồn tại và vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
- Nêu những khó khăn, vướng mắc trong thủ tục phê duyệt, bổ sung Danh mục dự án xã hội hóa.
- Nêu những khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xã hội.
- Nêu những khó khăn, bất cập trong việc áp dụng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí (ví dụ: theo Khoản 9, Điều 3, Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất và Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định: Không áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê. Điều này dẫn đến bất cập trong việc áp dụng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa sau khi lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.).
5. Đề xuất, kiến nghị
- Các nội dung cần sửa đổi tại Nghị định 69, Nghị định 59 và các Quyết định 1466, Quyết định 693, Quyết định 1470 (đề nghị nêu cụ thể lý do).
- Các nội dung cần điều chỉnh trong Quy định về chính sách ưu đãi xã hội hóa của UBND thành phố để thúc đẩy thực hiện các dự án xã hội hóa trong giai đoạn đến.
3. Mẫu đề cương Báo cáo kết quả thực hiện công khai các dự án (thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu II.3)
BÁO CÁO
Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện công khai các dự án theo quy định về công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công
Tên dự án; Chủ đầu tư; Quản lý dự án; Địa điểm; Nhóm dự án; Tổng mức đầu tư (tỷ đồng); số Báo cáo thẩm định của Sở KH&ĐT; Số Nghị quyết/Công văn quyết định chủ trương đầu tư; Thời gian thực hiện.
2. Công khai một số nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện
Tên dự án; Nhà đầu tư; Địa điểm; Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng); số văn bản đề xuất của Sở KH&ĐT; Số Quyết định chủ trương đầu tư; Thời gian thực hiện.
4. Mẫu đề cương báo cáo tình hình xử lý vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư (mẫu II.4)
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ, VƯỚNG MẮC CỦA DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ ĐÃ TRẢ LỜI
STT |
Nội dung, kiến nghị, đề xuất |
Phân loại theo lĩnh vực |
Đơn vị kiến nghị |
Đơn vị giải quyết |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ, VƯỚNG MẮC CỦA DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ ĐANG XỬ LÝ
STT |
Nội dung, kiến nghị, đề xuất |
Phân loại theo lĩnh vực |
Đơn vị kiến nghị |
Đơn vị giải quyết |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng (mẫu II. 5)
- Mẫu đề cương báo cáo hàng tháng: (mẫu II.5.a)
BÁO CÁO
Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tháng ...năm ...
1. Về kinh tế
a) Hoạt động sản xuất công nghiệp
b) Hoạt động sản xuất thủy sản - nông - lâm
c) Lĩnh vực dịch vụ
2. Thu hút đầu tư trong, ngoài nước và các hoạt động đối ngoại
3. Quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản, quản lý quy hoạch, đô thị và tài nguyên môi trường
4. Các lĩnh vực vãn hóa - xã hội
- Về Khoa học - Công nghệ
- Về Văn hóa - Thể thao
- Về Y tế
- Về giáo dục và đào tạo
- Về Lao động - Thương binh - Xã hội
5. Xây dựng chính quyền - Tư pháp
6. Quốc phòng - an ninh
- Mẫu đề cương báo cáo 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng: (mẫu II.5.b)
BÁO CÁO
Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh ... tháng đầu năm và một số nhiệm vụ chủ yếu trong... tháng cuối năm ....
I. Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh ...tháng đầu năm ...
1. Về kinh tế
a) Lĩnh vực dịch vụ
b) Hoạt động sản xuất công nghiệp
c) Hoạt động sản xuất thủy sản - nông - lâm
…
2. Tập trung chỉ đạo thực hiện đồng bộ, có hiệu quả mục tiêu của Chủ đề năm, phát triển hoạt động đối ngoại, doanh nghiệp và khởi nghiệp
3. Quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản, quản lý quy hoạch, đô thị và tài nguyên môi trường
4. Công tác thu, chi và quản lý, điều hành ngân sách
5. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội
a) Về Khoa học - Công nghệ
b) Về Văn hóa - Thể thao
c) Về Y tế
d) Về Giáo dục và Đào tạo
đ) Về Lao động - Thương binh - Xã hội
…
6 Công tác xây dựng chính quyền - Thanh tra - Tư pháp
7. Quốc phòng - an ninh
11. Một số nhiệm vụ chủ yếu trong ....tháng cuối năm ...
- Mẫu đề cương báo năm: (mẫu II.5.c)
BÁO CÁO
Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm ... và phương hướng nhiệm vụ năm ...
I. Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm ....
1. Về kinh tế
1.1. Các lĩnh vực dịch vụ phát triển ổn định.
1.2. Sản xuất công nghiệp
1.3. Sản xuất nông nghiệp
2. Thu hút đầu tư trong, ngoài nước và các hoạt động đối ngoại
3. Quản lý quy hoạch, đô thị, đầu tư xây dựng cơ bản và tài nguyên môi trường
3.1. Công tác quản lý quy hoạch, đô thị
3.2. Tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản
3.3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường
…
4. Thu chi ngân sách
5. Về khoa học - công nghệ, văn hóa - thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo, lao động - thương binh - xã hội
- Khoa học - Công nghệ
- Văn hóa - Thể thao
- Y tế
- Giáo dục và Đào tạo
- An sinh xã hội
…
6. Xây dựng chính quyền - Thanh tra - Tư pháp
7. Quốc phòng - An ninh
II. Định hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm .....
1. Bối cảnh, mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu năm ....
a) Bối cảnh tình hình
b) Mục tiêu
c) Các chỉ tiêu chủ yếu năm
2. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển các ngành, lĩnh vực
a) Về phát triển kinh tế
- Phát triển các lĩnh vực dịch vụ
- Đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp
- Duy trì phát triển sản xuất thủy sản - nông - lâm
…
b) Phát triển doanh nghiệp, tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước
c) Thực hiện tốt công tác quản lý đầu tư, quản lý quy hoạch, đô thị
d) Về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
đ) Về công tác thu chi và điều hành ngân sách nhà nước
e) Về phát triển các lĩnh vực khoa học và công nghệ, văn hóa - thể thao, y tế, giáo dục - đào tạo, lao động - việc làm, an sinh xã hội v.v..
g) Về xây dựng chính quyền, cải cách thủ tục hành chính; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra, tư pháp; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
h) Quốc phòng - an ninh
III. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Báo cáo nghề truyền thống, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố (mẫu III.1)
- Mẫu đề cương báo cáo (mẫu III.1.a)
BÁO CÁO
Báo cáo nghề truyền thống, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1. Công tác ban hành văn bản
Các văn bản đã ban hành liên quan đến lĩnh vực phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn.
2. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Công tác chỉ đạo, triển khai, sơ kết, tổng kết...
b) Kết quả thực hiện các giải pháp, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề, làng nghề truyền thống (hỗ trợ về mặt bằng, cơ sở hạ tầng, xúc tiến thương mại, đào tạo nghề, khoa học công nghệ, xử lý môi trường...).
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
1. Tình hình phát triển ngành nghề nông thôn
- Số lượng, loại hình ngành nghề nông thôn trên địa bàn;
- Số cơ sở, hộ, lao động, thu nhập bình quân của lao động ngành nghề nông thôn trên địa bàn.
- Kết quả đạt được, những đóng góp, hạn chế khó khăn và nguyên nhân.
2. Tình hình phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống
a) Kết quả đạt được
- Số lượng làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn, số làng nghề được công nhận (năm công nhận).
- Số doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở, hộ, lao động của làng nghề lao động thường xuyên, lao động thời vụ).
- Hiện trạng lao động của làng nghề: số nghệ nhân, tỷ lệ lao động qua đào tạo, cơ cấu độ tuổi, thu nhập bình quân của lao động.
- Doanh thu của làng nghề, thị trường tiêu thụ (trong nước, xuất khẩu).
b) Hạn chế, khó khăn và nguyên nhân
III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Định hướng
2. Nhiệm vụ và giải pháp
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu III.1.b)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ
STT |
Số, ngày, tháng, năm ban hành |
Tên văn bản |
Nội dung văn bản |
Cơ quan ban hành văn bản |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
STT |
Tên làng nghề |
Địa chỉ |
Nhóm ngành nghề |
Làng nghề được công nhận |
Việc rà soát các tiêu chí công nhận đảm bảo về điều kiện môi trường |
|
Năm công nhận |
Số Quyết định công nhận |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
STT |
Tên làng nghề |
Nhóm ngành nghề |
Doanh thu/năm |
Thu nhập bình quân lao động |
Tổng lao động |
Tổng số cơ sở |
||||
Tổng lao động |
Chuyên gia (nghệ nhân) |
Tổng số cơ sở |
Doanh nghiệp |
Hộ gia đình |
Hợp tác xã |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Địa điểm, làng nghề hỗ trợ |
Kinh phí hỗ trợ |
|
|
|
|
2. Mẫu đề cương báo cáo về kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè được giao quản lý (mẫu III.2)
BÁO CÁO
Về kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè được giao quản lý
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê kè được quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018, Quyết định quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi.
2. Kết quả thực hiện cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ công trình đê, kè.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đề xuất các giải pháp giải quyết khó khăn, tồn tại, vướng mắc.
2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện chương trình công tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp (mẫu III.3)
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chương trình công tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Kết quả thực hiện
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Văn bản giao của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố (nếu có) |
Các văn bản đã ban hành tổ chức thực hiện |
Thời hạn hoàn thành |
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
Ghi chú |
|||
Trong hạn |
Quá hạn |
Văn bản báo cáo kết quả thực hiện hoặc sản phẩm |
Trong hạn |
Quá hạn |
|
|||||
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khó Khăn, vướng mắc và đề xuất
- Mẫu đề cương báo cáo tình hình sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (thẻ ABTC) (mẫu IV)
TÊN CÓ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
Đà Nẵng, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; |
Thực hiện quy định tại Điều 7 của Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương đối với công chức, viên chức nhà nước và doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng ban hành kèm Quyết định số ..../201 /QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 201 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Tên cơ quan/ doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ............................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax: .................................................................................
Chúng tôi xin báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC của các cá nhân có tên sau:
STT |
Họ và Tên |
Số thẻ ABTC, ngày hết hạn |
Chức vụ khi đăng ký |
Chức vụ hiện tại |
Những nước đã đến và thời gian lưu trú |
Mục đích chuyến đi |
Số lần đã đi |
Đã chuyển công tác sang đơn vị khác (nếu có; ghi rõ tên đơn vị mới) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin báo cáo và cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp, các quy định của các nền kinh tế thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
V. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Mẫu đề cương báo cáo việc thực hiện chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo, có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 25/02/2015 (mẫu V.1)
BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2015/QĐ-UBND
NGÀY 25/02/2015 CỦA UBND THÀNH PHỐ
I. Số lượng tăng hàng năm:
Tổng số đối tượng tăng: .... người. Trong đó:
1. Người có công giúp đỡ cách mạng trước tháng Tám năm 1945 được Nhà nước tặng “Bằng có công với Nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến được Nhà nước tặng thưởng Huân chương kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:.... người
2. Thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:.... người
(Gửi kèm Quyết định giải quyết trợ cấp)
II. Số lượng đối tượng giảm hàng năm
Tổng số đối tượng giảm:.... người. Trong đó:
1. Người có công giúp đỡ cách mạng, thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% từ trần:.... người
2. Người có công giúp đỡ cách mạng, thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% di chuyển đến địa phương khác ngoài thành phố: .... người
3. Người có công giúp đỡ cách mạng, thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% được hưởng các chế độ trợ cấp hằng tháng mới theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, được giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND thành phố hoặc thoát ra khỏi hộ cận nghèo có đời sống ổn định:.... người
4. Người có công giúp đỡ cách mạng, thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp từ quận, huyện này di chuyển đến quận, huyện khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:.... người
(Gửi kèm Quyết định thôi hưởng trợ cấp)
III. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện
2. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện chương trình An sinh xã hội (mẫu V.2)
- Mẫu đề cương báo cáo theo lĩnh vực (mẫu V.2.a)
Đề cương báo cáo Chương trình An sinh xã hội
Lĩnh vực:…………….
I. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo và triển khai thực hiện
- Các văn bản tham mưu UBND thành phố ban hành
- Các văn bản do sở, ngành ban hành
II. Kết quả thực hiện các hoạt động
- Dựa trên các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và đề ra trong Quyết định số 8868/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình An sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2012, đơn vị báo cáo các hoạt động, kết quả đã làm được trong tháng, lưu ý có nêu cụ thể các chỉ số, kết quả đầu ra, không báo chung chung.
- Nêu rõ những hoạt động, mục tiêu nào chưa thực hiện được hoặc chậm so kế hoạch, nguyên nhân
IV. Đánh giá chung
- Nêu thuận lợi, khó khăn, những kết quả nổi bật.
- Bài học kinh nghiệm
- Hạn chế, tồn tại; nguyên nhân
- Định hướng hoạt động thời gian tới
V. Đề xuất, kiến nghị
- Mẫu đề cương báo cáo của UBND các quận, huyện (mẫu V.2.b)
Dự thảo Đề cương báo cáo Chương trình An sinh xã hội trên địa bàn quận/huyện:………………….
I. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo và triển khai thực hiện
- Các văn bản tham mưu UBND thành phố ban hành
- Các văn bản do sở, ngành ban hành
II. Kết quả thực hiện
Đơn vị báo cáo các hoạt động, kết quả đã làm được trong tháng, lưu ý có nêu cụ thể các chỉ số, kết quả đầu ra, không báo chung chung. Nêu rõ những hoạt động, mục tiêu nào chưa thực hiện được hoặc chậm so với kế hoạch, nguyên nhân, theo từng lĩnh vực cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội
Các hoạt động liên quan đến công tác dạy nghề, tạo việc làm: hỗ trợ sửa chữa, xây mới nhà ở cho hộ người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg , hỗ trợ người có công thuộc diện hộ nghèo; công tác bảo trợ xã hội; chương trình bảo vệ chăm sóc trẻ em.
2. Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
Công tác quản lý, chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT và BHTN; công tác khuyến khích và hỗ trợ nông dân, ngư dân, người lao động khu vực phi chính thức tham gia BHYT tự nguyện, khuyến khích và hỗ trợ người dân có thu nhập dưới mức trung bình tham gia BHYT, ............
3. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Chương trình “Không có học sinh bỏ học”; Chỉ thị 24-CT/TU ngày 10/8/2009 của Thành ủy; Thực hiện dạy học 02 buổi/ngày cho học sinh tiểu học; thực hiện trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia/ trường trung học có phòng học bộ môn đạt chuẩn; phổ cập giáo dục; Chuẩn năng lực ngoại ngữ cho học sinh các cấp; công tác dạy bơi cho học sinh tiểu học;
4. Lĩnh vực Xây dựng
Thực hiện Chương trình có nhà ở, giải quyết nhà ở chung cư cho các hộ chính sách, CBCC, người nghèo, người có thu nhập thấp không có đất làm nhà ở, chỗ ở cho sinh viên, học sinh có nhu cầu ở ký túc xá, công trình xây dựng mới đảm bảo tiếp cận cho người khuyết tật, nước sạch;
5. Lĩnh vực Y tế
Công tác y tế dự phòng (phòng chống dịch bệnh, nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng, đào tạo đội ngũ cán bộ, truyền thông, giáo dục sức khỏe cộng đồng, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án về y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi; giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ). Nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh, tăng số giường bệnh, mở rộng đối tượng tham gia BHYT, thực hiện BHYT toàn dân; xã hội hóa y tế; nâng cao chất lượng mạng lưới y tế xã, phường.
6. Lĩnh vực Môi trường
Công tác xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt, tái chế chất thải rắn; tái sử dụng nước; xử lý chất thải y tế; quản lý các cơ sở, hộ gia đình sản xuất kinh tế các ngành nghề có phát sinh chất thải; thực hiện mô hình “thôn không rác”
7. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Các hoạt động Xây dựng nông thôn mới; thực hiện Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, nâng cao năng lực khai thác thủy sản xa bờ; Kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm hàng thủy sản nông lâm; hỗ trợ ngư dân đóng tàu công suất lớn; chương trình quốc gia vươn khơi bám biển và nâng cấp mở rộng cảng cá Thọ Quang tại quận Sơn Trà
8. Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao
Phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng, khuyến khích các hình thức tự tập luyện các môn thể thao hằng ngày tại gia đình, tổ dân phố, thôn, các CLB thể thao,..
9. Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
Phát triển nguồn nhân lực cơ sở, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng thông tin và truyền thông; tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống đài truyền thanh cơ sở, hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; hỗ trợ thiết bị nghe nhìn cho hộ gia đình nghèo, đồng bào dân tộc, miền núi và các điểm sinh hoạt dân cư cộng đồng.
IV. Đánh giá chung
- Nêu thuận lợi, khó khăn, những kết quả nổi bật.
- Bài học kinh nghiệm
- Hạn chế, tồn tại; nguyên nhân
- Định hướng hoạt động thời gian tới
V. Đề xuất, kiến nghị
- Biểu mẫu số liệu báo cáo ( mẫu V.2.c)
STT |
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Thực hiện trong tháng |
Lũy kế từ đầu năm đến nay |
Tăng/ giảm |
I |
Lĩnh vực LĐ, NCC và XH |
|
|
|
|
1 |
Số lao động được tạo việc làm. Trong đó: |
Người |
|
|
|
|
Số lao động được tạo việc làm tăng thêm |
Người |
|
|
|
2 |
Số nhà người có công được hỗ trợ xây mới, sửa chữa |
Nhà |
|
|
|
|
Kinh phí |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Số nhà người nghèo được hỗ trợ xây mới, sửa chữa |
|
|
|
|
|
Kinh phí |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Số đối tượng NCC và BTXH đang hưởng trợ cấp hàng tháng |
Người |
|
|
|
5 |
Số đối tượng được trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tết bằng tiền |
L.Người |
|
|
|
|
Kinh phí |
Triệu đồng |
|
|
|
II |
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
1 |
Độ bao phủ BHYT toàn dân |
% |
|
|
|
2 |
Số người tham gia BHXH |
% |
|
|
|
3 |
Số người tham gia BHTN |
% |
|
|
|
1. Mẫu đề cương báo cáo tình hình thực hiện quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nang (mẫu VI.1)
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. KẾT QUẢ BAN HÀNH CHỦ TRƯƠNG, VĂN BẢN ĐIỀU HÀNH LIÊN QUAN
II. MỘT SỐ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác tuyên truyền, vận động
2. Kết quả thực hiện
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những mặt được:
2. Những hạn chế, tồn tại:
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH NĂM 201...:
1. Mục tiêu
2. Giải pháp thực hiện
a) Đối với Sở Công Thương
b) Đối với các đơn vị tham gia Chương trình
c) Các đơn vị khác (Sở Du lịch, UBND các quận, huyện...)
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
2. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng (mẫu VI.2)
- Mẫu đề cương báo cáo (mẫu VI.2.a)
BÁO CÁO
Về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng
Năm ....
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến mại
2. Công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hội chợ triển lãm thương mại (HCTLTM)
3. Công tác QLNN đối với hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức XTTM nước ngoài tại Việt Nam
4. Công tác theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực thi pháp luật
II. VỀ TRIỂN KHAI MỘT SỐ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 81/2018/NĐ-CP
1. Về giải quyết thủ tục hành chính
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật
3. Về công bố thông tin, địa chỉ thư điện tử tiếp nhận để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Biểu mẫu số liệu báo cáo (mẫu VI.2.b)
Phụ lục 1
Tình hình thực hiện quản lý nhà nước về khuyến mại trong năm ...
TT |
Nội dung |
Số liệu |
1 |
|
|
Phụ lục 02
Tình hình thực hiện quản lý nhà nước về Hội chợ/Triển lãm thương mại năm ..
STT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
|
|
Phụ lục 03
Danh mục Hội chợ/Triển lãm thương mại đã được Sở Công Thương xác nhận đăng ký tổ chức thực hiện trong năm ...
TT |
TÊN HỘI CHỢ/ TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI |
THỜI GIAN |
ĐỊA ĐIỂM |
SẢN PHẨM TRƯNG BÀY |
TÍNH CHẤT HCTL |
QUY MÔ DỰ KIẾN |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
|
Gian hàng |
Đơn vị, DN |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mẫu đề cương báo cáo tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng (mẫu VI.3)
BÁO CÁO
V/v tình hình triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng
Năm……….
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO THEO CHƯƠNG TRÌNH TRONG NĂM BÁO CÁO
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
III. KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM TIẾP THEO
1. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện các Chỉ thị (mẫu VII.1)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ THỊ
(Báo cáo trực tuyến thông qua phần mềm)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai Chỉ thị 29-CT/TU *:
2. Hình thức tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể CBCCVC, người lao động trong đơn vị và công dân, tổ chức:
- Họp: |
Thành phần họp: |
- Hội nghị: |
Thành phần dự hội nghị: |
- Sinh hoạt chuyên đề: |
Tên chuyên đề: |
- Website: (Nêu cụ thể hình thức tuyên truyền qua website):
- Trên các phương tiện truyền thông (phát thanh, truyền hình…):
- Hình thức khác:
3. Liệt kê các chuyên đề về học tập, làm theo tấm gương đạo đức HCM đã được triển khai tại cơ quan, đơn vị (nếu có)*
4. Việc tổ chức tiếp nhận ý kiến, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân, tổ chức đối với hành vi quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, thiếu trách nhiệm, có thái độ cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu, gây phiền hà cho nhân dân trong thực thi công vụ. Chọn hình thức đã triển khai:
- Tiếp dân trực tiếp. Số lần tiếp dân:
- Hòm thư góp ý. Số thư góp ý được tiếp nhận qua hòm thư:
- Chuyên mục tiếp nhận và trả lời ý kiến góp ý trên website: Số ý kiến phản ánh về nội dung trên qua chuyên mục này
- Số điện thoại đường dây nóng:
+ Liệt kê các số điện thoại đường dây nóng (kể cả của đơn vị trực thuộc):
+ Số cuộc điện thoại gọi đến đường dây nóng để phản ánh về nội dung trên:
- Hình thức khác. Mô tả cụ thể:
5. Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU và Chỉ thị số 14/CT-UBND
- Số lượt kiểm tra đã thực hiện *:
+ Trong đó kiểm tra đột xuất *:
- Số lượng sai phạm phát hiện được qua kiểm tra *:
+ Trong đó, đã xử lý *:
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN (BAO GỒM CẢ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC)
1. Tình hình đăng ký thực hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND và Chỉ thị số 29-CT/TU của CBCCVC và người lao động trong đơn vị
- Số lượng đăng ký của CBCCVC:
+ Tại cơ quan:
+ Tại các đơn vị trực thuộc(Tính tổng cho tất cả đơn vị trực thuộc):
- Tổng số CBCCVC:
+ Tại cơ quan:
+ Tại các đơn vị trực thuộc(Tính tổng cho tất cả đơn vị trực thuộc):
2. Kết quả thực hiện nội dung “5 xây, 3 chống” của CBCCVC và người lao động trong đơn vị
a) Kết quả đánh giá tại cơ quan *:
STT |
Tiêu chí thực hiện |
Tỷ lệ CBCCVC hoàn thành theo mức độ (%) |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||
I |
Về tư tưởng chính trị |
|
|
|
|
II |
Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
III |
5 Xây 1 |
|
|
|
|
1 |
Trách nhiệm |
|
|
|
|
2 |
Chuyên nghiệp |
|
|
|
|
3 |
Trung thực |
|
|
|
|
4 |
Kỷ cương |
|
|
|
|
1 |
Trách nhiệm |
|
|
|
|
IV |
3 Chống |
|
|
|
|
1 |
Quan liêu |
|
|
|
|
2 |
Tiêu cực |
|
|
|
|
3 |
Bệnh hình thức |
|
|
|
|
V |
Về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm thời gian qua và năm 2017 |
|
|
|
|
VI |
Về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội lần thứ XXI Đảng bộ thành phố |
|
|
|
|
b) Tại các đơn vị trực thuộc (tổng cho tất cả đơn vị trực thuộc) *:
STT |
Tiêu chí thực hiện |
Tỷ lệ CBCCVC hoàn thành theo mức độ (%) |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||
I |
Về tư tưởng chính trị |
|
|
|
|
II |
Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
III |
5 Xây |
||||
1 |
Trách nhiệm |
|
|
|
|
2 |
Chuyên nghiệp |
|
|
|
|
3 |
Trung thực |
|
|
|
|
4 |
Kỷ cương |
|
|
|
|
1 |
Trách nhiệm |
|
|
|
|
IV |
3 Chống |
|
|||
1 |
Quan liêu |
|
|
|
|
2 |
Tiêu cực |
|
|
|
|
3 |
Bệnh hình thức |
|
|
|
|
V |
Về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm thời gian qua và năm 2017 |
|
|
|
|
VI |
Về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội lần thứ XXI Đảng bộ thành phố |
|
|
|
|
3. Kết quả thực hiện các giải pháp cụ thể của cơ quan, đơn vị theo Chỉ thị số 29-CT/TU và Chỉ thị số 14/CT-UBND
TT |
Nhiệm vụ |
Giải pháp thực hiện |
Dự kiến sản phẩm đầu ra |
Kết quả thực hiện |
Đánh giá mức độ hoàn thành(%) |
1 |
Giải pháp nổi bật tại đơn vị trong việc triển khai thực hiện các chỉ thị theo Công văn số 1344/UBND-SNV |
|
|
|
|
2 |
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; thái độ, tinh thần, trách nhiệm của CBCCVC |
|
|
|
|
3 |
Nâng cao tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
|
|
|
|
4 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức |
|
|
|
|
5 |
Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các ngành, địa phương. Đồng thời phải bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để các cơ quan, đơn vị được phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn. Có giải pháp cụ thể để theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan được phân cấp, phân quyền. |
|
|
|
|
6 |
Trả lời đúng thời hạn 100% cá câu hỏi chuyên mục Hỏi đáp của Cổng Thông tin điện tử thành phố và câu hỏi gửi đến email của Chủ tịch UBND thành phố. |
|
|
|
|
7 |
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện, phường, xã: - Xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ đối với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị có mối quan hệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong quá trình giải quyết. - Trên cơ sở kết quả rà soát và công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị, đưa từ 90 % đến 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường xã thực hiện theo cơ chế một cửa. - Đối với những cơ quan, đơn vị có thực hiện cơ chế một cửa liên thông có ít nhất 01 giải pháp để tuyên truyền rộng rãi cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị đến đối tượng thực hiện. |
|
|
|
|
8 |
Tất cả cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố thực hiện việc công khai, minh bạch, cập nhật kịp thời 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành (thành phố quận, huyện, phường, xã) tại cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng thông tin dịch vụ công thành phố. |
|
|
|
|
4. Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ về việc thực hiện Chỉ thị 14/CT-UBND (dành cho các cơ quan, đơn vị: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Công tác chỉ đạo và triển khai kế hoạch giáo dục chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan:
- Hình thức triển khai, phổ biến:
+ Tọa đàm:
+ Hội thảo:
+ Dự thi:
+ Hình thức khác:
- Công tác biên soạn chương trình, giáo trình về đạo đức Hồ Chí Minh để đưa vào giảng dạy ở các cấp học, bậc học ở địa phương:
5. Các kết quả nổi bật khác về cải cách hành chính đã triển khai tại cơ quan, đơn vị:
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Nêu ít nhất một chuyển biến trong việc thực hiện các Chỉ thị trong năm 2018 so với trước đây của cơ quan, đơn vị*
2. Vướng mắc, tồn tại, hạn chế và kiến nghị trong thực hiện các Chỉ thị *
IV. KHEN THƯỞNG (liên quan đến việc thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU)
1. Số tập thể đã được đơn vị khen thưởng*:
2. Số cá nhân đã được đơn vị khen thưởng*:
V. KỶ LUẬT, XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM (liên quan đến việc thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU)
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật*:
Chi tiết:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ/chức danh, đơn vị |
Lý do bị kỷ luật |
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu đề cương báo cáo đánh giá xếp loại công tác Văn thư - lưu trữ hằng năm (mẫu VII.2)
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ
(Báo cáo trực tuyến thông qua phần mềm)
Nội dung tiêu chí |
Đơn vị tính |
Số lượng |
A. CÔNG TÁC VĂN THƯ |
|
|
0901.N/BNV-VTLT. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC VĂN THƯ |
|
|
1. Quy chế, quy trình văn thư |
Văn bản |
|
2. Danh mục hồ sơ |
Văn bản |
|
3. Quy chế khác về văn thư (như Chỉ thị,...) |
Văn bản |
|
0902.N/BNV-VTLT. SỐ TỔ CHỨC VĂN THƯ |
|
|
1. Trong đó: Tổ chức văn thư độc lập |
Tổ chức |
|
2. Trong đó: Tổ chức văn thư không độc lập |
Tổ chức |
|
0903.N/BNV-VTLT. SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG TÁC VĂN THƯ |
|
|
1. Tổng số nhân sự (tính từ ngày 15/12 năm báo cáo) |
Người |
|
1.1. Trong đó: Nữ (<=tổng số nhân sự) |
Người |
|
1.2. Trong đó: Chuyên trách (<=tổng số nhân sự) |
Người |
|
2. Chia theo trình độ đào tạo (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các trình độ đào tạo dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
2.1. Trên đại học |
Người |
|
2.1.1. Trong đó: Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.1.2. Trong đó: Cao đẳng chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.1.3. Trong đó: Trung cấp chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.1.4. Trong đó: Chứng chỉ bồi dưỡng, tập huấn văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.2. Đại học |
Người |
|
2.2.1. Trong đó: Cao đẳng chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.2.2. Trong đó: Trung cấp chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.2.3. Trong đó: Chứng chỉ bồi dưỡng, tập huấn văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.3. Cao đẳng |
Người |
|
2.3.1. Trung cấp chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.3.2. Trong đó: Chứng chỉ bồi dưỡng, tập huấn văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.4. Trung cấp |
Người |
|
2.4.1. Chứng chỉ bồi dưỡng, tập huấn văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.5. Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn) |
Người |
|
2.5.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các ngạch, CDNN dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
3.1. Văn thư chính và tương đương |
Người |
|
3.2. Văn thư và tương đương |
Người |
|
3.3. Văn thư trung cấp và tương đương |
Người |
|
3.4. Khác |
Người |
|
4. Chia theo nhóm tuổi (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các nhóm tuổi dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
4.1. Từ 30 tuổi trở xuống |
Người |
|
4.2. Từ 31 đến 40 tuổi |
Người |
|
4.3. Từ 41 đến 50 tuổi |
Người |
|
4.4. Từ 51 đến 55 tuổi |
Người |
|
4.5. Từ 56 đến 60 tuổi |
Người |
|
4.6. Trên 60 tuổi |
Người |
|
0904.N/BNV-VTLT. SỐ LƯỢNG VĂN BẢN |
|
|
1. Tổng số văn bản đi (từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 15/12 năm báo cáo). Lưu ý: VB được phát hành dưới 2 hình thức thì chỉ thống kê 1 trong 2 hình thức là nền giấy hoặc điện tử; do đó, tổng số VB đi = VB đi nền giấy + VB đi điện tử |
Văn bản |
|
1.1. Trong đó: Văn bản đi nền giấy |
Văn bản |
|
1.2. Trong đó: Văn bản đi điện tử |
Văn bản |
|
2. Tổng số văn bản đến (từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 15/12 năm báo cáo). |
Văn bản |
|
2.1. Trong đó: Văn bản đến nền giấy |
Văn bản |
|
2.2. Trong đó: Văn bản đến điện tử |
Văn bản |
|
0905.N/BNV-VTLT. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ (lưu ý: Trường hợp hồ sơ có cả 2 loại văn bản nền giấy và văn bản điện tử thì chỉ thống kê 1 trong 2 hình thức là hồ sơ nền giấy hoặc hồ sơ điện tử) |
Hồ sơ |
|
1. Trong đó: Hồ sơ nền giấy |
Hồ sơ |
|
2. Trong đó: Hồ sơ điện tử |
Hồ sơ |
|
B. CÔNG TÁC LƯU TRỮ |
|
|
0906.N/BNV-VTLT. SỐ LƯỢNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC LƯU TRỮ |
|
|
1. Tổng số văn bản đối với Lưu trữ cơ quan (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo) |
Văn bản |
|
1.1. Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ |
Văn bản |
|
1.2. Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ |
Văn bản |
|
1.3. Nội quy ra vào kho lưu trữ |
Văn bản |
|
1.4. Bảng thời hạn bảo quản |
Văn bản |
|
1.5. Các quy định khác về lưu trữ |
Văn bản |
|
2. Tổng số văn bản đối với Lưu trữ lịch sử (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo) -> Chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử thực hiện báo cáo nội dung này |
Văn bản |
|
2.1. Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ |
Văn bản |
|
2.2. Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ |
Văn bản |
|
2.3. Nội quy ra vào kho lưu trữ |
Văn bản |
|
2.4. Bảng thời hạn bảo quản |
Văn bản |
|
2.5. Các quy định khác về lưu trữ |
Văn bản |
|
0907.N/BNV-VTLT. SỐ TỔ CHỨC LƯU TRỮ |
|
|
1. Tổng số tổ chức đối với Lưu trữ cơ quan (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo) |
Tổ chức |
|
1.1. Trung tâm Lưu trữ và tương đương |
Trung tâm |
|
1.2. Phòng Lưu trữ |
Phòng |
|
1.3. Tổ Lưu trữ |
Tổ |
|
1.4. Bộ phận lưu trữ |
Bộ phận |
|
2. Tổng số tổ chức đối với Lưu trữ lịch sử (tính đến hết ngày 15/12 năm báo cáo) -> Chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử thực hiện báo cáo nội dung này |
Tổ chức |
|
2.1. Trung tâm Lưu trữ và tương đương |
Trung tâm |
|
2.2. Phòng Lưu trữ |
Phòng |
|
2.3. Tổ Lưu trữ |
Tổ |
|
2.4. Bộ phận lưu trữ |
Bộ phận |
|
0908.N/BNV-VTLT. SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG TÁC LƯU TRỮ |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Tổng số nhân sự (tính đến 15/12 năm báo cáo) |
Người |
|
1.1.1. Trong đó: Nữ (<=tổng số nhân sự) |
Người |
|
1.1.2. Trong đó: Chuyên trách (<=tổng số nhân sự) |
Người |
|
1.2. Chia theo trình độ đào tạo (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các trình độ đào tạo dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
1.2.1. Trên đại học |
Người |
|
1.2.2. Đại học |
Người |
|
1.2.2.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
1.2.3. Cao đẳng |
Người |
|
1.2.3.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
1.2.4. Trung cấp |
Người |
|
1.2.4.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
1.2.5. Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn) |
Người |
|
1.2.5.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
1.3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các ngạch, CDNN dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
1.3.1. Lưu trữ viên chính và tương đương |
Người |
|
1.3.2. Lưu trữ viên và tương đương |
Người |
|
1.3.3. Lưu trữ viên trung cấp và tương đương |
Người |
|
1.3.4. Khác |
Người |
|
1.4. Chia theo nhóm tuổi (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các nhóm tuổi dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
1.4.1. Từ 30 tuổi trở xuống |
Người |
|
1.4.2. Từ 31 đến 40 tuổi |
Người |
|
1.4.3. Từ 41 đến 50 tuổi |
Người |
|
1.4.4. Từ 51 đến 55 tuổi |
Người |
|
1.4.5. Từ 56 đến 60 tuổi |
Người |
|
1.4.6. Trên 60 tuổi |
Người |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Tổng số nhân sự (tính đến 15/12 năm báo cáo) |
Người |
|
2.1.1. Trong đó: Nữ(<=tổng số nhân sự) |
Người |
|
2.1.2. Trong đó: Chuyên trách (<=tổng số nhân sự) |
Người |
|
2.2. Chia theo trình độ đào tạo (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các trình độ đào tạo dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
2.2.1. Trên đại học |
Người |
|
2.2.2. Đại học |
Người |
|
2.2.2.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.2.3. Cao đẳng |
Người |
|
2.2.3.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.2.4. Trung cấp |
Người |
|
2.2.4.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.2.5. Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn) |
Người |
|
2.2.5.1. Trong đó: Chuyên ngành văn thư, lưu trữ |
Người |
|
2.3. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các ngạch, CDNN dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
2.3.1. Lưu trữ viên chính và tương đương |
Người |
|
2.3.2. Lưu trữ viên và tương đương |
Người |
|
2.3.3. Lưu trữ viên trung cấp và tương đương |
Người |
|
2.3.4. Khác |
Người |
|
2.4. Chia theo nhóm tuổi (lưu ý: Cộng số lượng nhân sự của các độ tuổi dưới đây <= tổng số nhân sự) |
|
|
2.4.1. Từ 30 tuổi trở xuống |
Người |
|
2.4.2. Từ 31 đến 40 tuổi |
Người |
|
2.4.3. Từ 41 đến 50 tuổi |
Người |
|
2.4.4. Từ 51 đến 55 tuổi |
Người |
|
2.4.5. Từ 56 đến 60 tuổi |
Người |
|
2.4.6. Trên 60 tuổi |
Người |
|
0909.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Tổng số phông/sưu tập/công trình lưu trữ (tính đến ngày 15/12 năm báo cáo) |
Phông/sưu tập/công trình |
|
1.1.1. Trong đó: Số sưu tập |
Sưu tập |
|
1.1.2. Trong đó: Số công trình |
Công trình |
|
1.2. Số tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2.1. Quy ra mét giá tài liệu |
Mét giá |
|
1.2.2. Mức độ xử lý tài liệu |
|
|
1.2.2.1. Số tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2.2.1.1. Quy ra mét giá tài liệu (đã chỉnh lý hoàn chỉnh) |
Mét giá |
|
1.2.2.2. Số tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2.2.2.1. Quy ra mét giá tài liệu (đã chỉnh lý sơ bộ) |
Mét giá |
|
1.2.2.3. Số tài liệu chưa chỉnh lý (quy ra mét giá tài liệu) |
Mét giá |
|
1.2.3. Số tài liệu nền giấy bị hư hỏng (quy ra mét giá tài liệu) |
Mét giá |
|
1.3. Số tài liệu bản đồ |
Tấm |
|
1.3.1. Số tài liệu đã thông kê biên mục |
Tấm |
|
1.3.2. Số tài liệu bị hư hỏng |
Tấm |
|
1.4. Số tài liệu ghi âm |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.4.1. Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
1.4.2. Số tài liệu đã thống kê biên mục |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.4.2.1. Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
1.4.3. Số tài liệu ghi âm bị hư hỏng |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.5. Số tài liệu ghi hình |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.5.1. Quy ra giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
1.5.2. Số tài liệu đã thông kê biên mục |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.5.2.1. Quy ra số giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
1.5.3. Số tài liệu ghi hình bị hư hỏng |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.6. Số tài liệu phim, ảnh |
Chiếc |
|
1.6.1. Trong đó: số phim âm bản |
Chiếc |
|
1.6.2. Số tài liệu phim, ảnh đã thống kê biên mục |
Chiếc |
|
1.6.3. Số tài liệu phim, ảnh bị hư hỏng |
Chiếc |
|
1.7. Số tài liệu điện tử |
Hồ sơ |
|
1.7.1. Quy ra dung lượng |
MB |
|
1.7.2. Trong đó: Số tài liệu đã có dữ liệu đặc tả |
Hồ sơ |
|
1.7.2.1. Quy ra dung lượng |
MB |
|
1.8. Tài liệu khác |
|
|
1.8.1. Tổng số tài liệu khác |
Hồ sơ |
|
1.8.2. Trong đó: Quy ra mét giá tài liệu |
Mét giá |
|
1.8.3. Trong đó: Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
1.8.4. Trong đó: Quy ra số giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
1.8.5. Trong đó: Quy ra dung lượng |
MB |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Tổng Số phông/sưu tập/công trình lưu trữ (tính đến ngày 15/12 năm báo cáo) |
Phông/sưu tập/công trình |
|
2.1.1. Trong đó: Số sưu tập |
Sưu tập |
|
2.1.2. Trong đó: Số công trình |
Công trình |
|
2.2. Số tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBC |
|
2.2.1. Quy ra mét giá tài liệu |
Mét giá |
|
2.2.2. Mức độ xử lý tài liệu |
|
|
2.2.2.1. Số tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.2.2.1.1. Quy ra mét giá tài liệu (đã chỉnh lý hoàn chỉnh) |
Mét giá |
|
2.2.2.2. Số tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.2.2.2.1. Quy ra mét giá tài liệu (đã chỉnh lý sơ bộ) |
Mét giá |
|
2.2.2.3. Số tài liệu chưa chỉnh lý (quy ra mét giá tài liệu) |
Mét giá |
|
2.2.3. Số tài liệu nền giấy bị hư hỏng (quy ra mét giá tài liệu) |
Mét giá |
|
2.3. Số tài liệu bản đồ |
Tấm |
|
2.3.1. Số tài liệu đã thống kê biên mục |
Tấm |
|
2.3.2. Số tài liệu bị hư hỏng |
Tấm |
|
2.4. Số tài liệu ghi âm |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.4.1. Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
2.4.2. Số tài liệu đã thống kê biên mục |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.4.2.1. Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
2.4.3. Số tài liệu ghi âm bị hư hỏng |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.5. Số tài liệu ghi hình |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.5.1. Quy ra giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
2.5.2. Số tài liệu đã thống kê biên mục |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.5.2.1. Quy ra số giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
2.5.3. Số tài liệu ghi hình bị hư hỏng |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.6. Số tài liệu phim, ảnh |
Chiếc |
|
2.6.1. Trong đó: Số phim âm bản |
Chiếc |
|
2.6.2. Số tài liệu phim, ảnh đã thống kê biên mục |
Chiếc |
|
2.6.3. Số tài liệu phim, ảnh bị hư hỏng |
Chiếc |
|
2.7. Số tài liệu điện tử |
Hồ sơ |
|
2.7.1. Quy ra dung lượng |
MB |
|
2.7.2. Trong đó: Số tài liệu đã có dữ liệu đặc tả |
Hồ sơ |
|
2.7.2.1. Quy ra dung lượng |
MB |
|
2.8. Tài liệu khác |
|
|
2.8.1. Tổng số tài liệu khác |
Hồ sơ |
|
2.8.2. Trong đó: Quy ra mét giá tài liệu |
Mét giá |
|
2.8.3. Trong đó: Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
2.8.4. Trong đó: Quy ra số giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
2.8.5. Trong đó: Quy ra dung lượng |
MB |
|
0910.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ THU THẬP |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Tài liệu nền giấy |
|
|
1.1.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 15/12 năm báo cáo) |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.1.1.1. Quy ra mét giá tài liệu |
Mét giá |
|
1.1.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập -> quy ra mét giá tài liệu (tính đến ngày 15/12 năm báo cáo) |
Mét giá |
|
1.2. Tài liệu bản đồ |
|
|
1.2.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Tấm |
|
1.2.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Tấm |
|
1.3. Tài liệu ghi âm |
|
|
1.3.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.3.1.1. Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
1.3.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.4. Tài liệu ghi hình |
|
|
1.4.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.4.1.1. Quy ra số giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
1.4.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.5. Tài liệu phim, ảnh |
|
|
1.5.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Chiếc |
|
1.5.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Chiếc |
|
1.6. Tài liệu điện tử |
|
|
1.6.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Hồ sơ |
|
1.6.1.1. Quy ra dung lượng |
MB |
|
1.6.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Hồ sơ |
|
1.7. Tài liệu khác |
|
|
1.7.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
Mét giá |
|
1.7.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
Mét giá |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Tài liệu nền giấy |
|
|
2.1.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.1.1.1. Quy ra mét giá tài liệu |
Mét giá |
|
2.1.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập -> quy ra mét giá tài liệu (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Mét giá |
|
2.2. Tài liệu bản đồ |
|
|
2.2.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Tấm |
|
2.2.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Tấm |
|
2.3. Tài liệu ghi âm |
|
|
2.3.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.3.1.1. Quy ra số giờ nghe |
Giờ nghe |
|
2.3.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.4. Tài liệu ghi hình |
|
|
2.4.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.4.1.1. Quy ra số giờ chiếu |
Giờ chiếu |
|
2.4.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.5. Tài liệu phim, ảnh |
|
|
2.5.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Chiếc |
|
2.5.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Chiếc |
|
2.6. Tài liệu điện tử |
|
|
2.6.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Hồ sơ |
|
2.6.1.1. Quy ra dung lượng |
MB |
|
2.6.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
Hồ sơ |
|
2.7. Tài liệu khác |
|
|
2.7.1. Số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm |
Mét giá |
|
2.7.2. Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập |
Mét giá |
|
0911.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐƯA RA SỬ DỤNG (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Tài liệu phục vụ theo yêu cầu độc giả |
|
|
1.1.1. Số lượt người khai thác, sử dụng tài liệu |
Lượt người |
|
1.1.1.1. Tại phòng đọc |
Lượt người |
|
1.1.1.2. Trực tuyến |
Lượt người |
|
1.1.2. Số Hồ Sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả |
Hồ sơ/ĐVBQ |
|
1.1.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2. Tài liệu do Cơ quan Lưu trữ công bố, giới thiệu |
|
|
1.2.1. Số lượt người khai thác, sử dụng tài liệu |
Lượt người |
|
1.2.2. Số Hồ Sơ/ĐVBQ đưa ra sử dụng |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2.3. Số bài công bố, giới thiệu |
Bài viết |
|
1.2.4. Số lần trưng bày, triển lãm |
Lần |
|
1.2.4.1. Trong đó: Số lần trưng bày, triển lãm trực tuyến |
Lần |
|
1.2.5. Số ấn phẩm xuất bản |
Ấn phẩm |
|
1.2.5.1. Trong đó: Số ấn phẩm điện tử |
Ấn phẩm |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Tài liệu phục vụ theo yêu cầu độc giả |
|
|
2.1.1. Số lượt người khai thác, sử dụng tài liệu |
Lượt người |
|
2.1.1.1. Tại phòng đọc |
Lượt người |
|
2.1.1.2. Trực tuyến |
Lượt người |
|
2.1.2. Số Hồ sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.1.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.2. Tài liệu do Cơ quan Lưu trữ công bố, giới thiệu |
|
|
2.2.1. Số lượt người khai thác, sử dụng tài liệu |
Lượt người |
|
2.2.2. Số Hồ Sơ/ĐVBQ đưa ra sử dụng |
Hồ sơ/ĐVBC |
|
2.2.2.1. Trong đó: Tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.2.3. Số bài công bố, giới thiệu |
Bài viết |
|
2.2.4. Số lần trưng bày, triển lãm |
Lần |
|
2.2.4.1. Trong đó: Số lần trưng bày, triển lãm trực tuyến |
Lần |
|
2.2.5. Số ấn phẩm xuất bản |
Ấn phẩm |
|
2.2.5.1. Trong đó: Số ấn phẩm điện tử |
Ấn phẩm |
|
0912.N/BNV-VTLT. SỐ TÀI LIỆU ĐƯỢC SAO CHỤP (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Số tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
1.2. Số tài liệu bản đồ |
Tấm |
|
1.3. Số tài liệu ghi âm |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.4. Số tài liệu ghi hình |
Cuộn băng, đĩa |
|
1.5. Số tài liệu phim, ảnh |
Chiếc |
|
1.6. Số tài liệu điện tử |
Hồ sơ |
|
1.7. Số tài liệu khác |
Hồ sơ |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Số tài liệu nền giấy |
Hồ Sơ/ĐVBQ |
|
2.2. Số tài liệu bản đồ |
Tấm |
|
2.3. Số tài liệu ghi âm |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.4. Số tài liệu ghi hình |
Cuộn băng, đĩa |
|
2.5. Số tài liệu phim, ảnh |
Chiếc |
|
2.6. Số tài liệu điện tử |
Hồ sơ |
|
2.7. Số tài liệu khác |
Hồ sơ |
|
0913.N/BNV-VTLT. DIỆN TÍCH KHO LƯU TRỮ (tính đến thời điểm ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Tổng số các kho lưu trữ (bao gồm các kho chuyên dụng, kho không chuyên dụng và kho tạm) |
Mét vuông |
|
1.2. Trong đó |
|
|
1.2.1. Kho chuyên dụng (tổng số = đã sử dụng + chưa sử dụng) |
Mét vuông |
|
1.2.1.1. Đã sử dụng để bảo quản tài liệu |
m2 |
|
1.2.1.2. Chưa sử dụng để bảo quản tài liệu |
m2 |
|
1.2.2. Kho không chuyên dụng |
Mét vuông |
|
1.2.3. Kho tạm |
Mét vuông |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Tổng số các kho lưu trữ (bao gồm các kho chuyên dụng, kho không chuyên dụng và kho tạm) |
Mét vuông |
|
2.2. Trong đó |
|
|
2.2.1. Kho chuyên dụng (tổng số = đã sử dụng + chưa sử dụng); |
Mét vuông |
|
2.2.1.1. Đã sử dụng để bảo quản tài liệu |
m2 |
|
2.2.1.2. Chưa sử dụng để bảo quản tài liệu |
m2 |
|
2.2.2. Kho không chuyên dụng |
Mét vuông |
|
2.2.3. Kho tạm |
Mét vuông |
|
0914.N/BNV-VTLT. SỐ TRANG THIẾT BỊ DÙNG CHO LƯU TRỮ (tính đến thời điểm ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu |
Mét giá |
|
1.1.1. Trong đó: Giá cố định |
Mét giá |
|
1.1.2. Trong đó: Giá di động |
Mét giá |
|
1.2. Hệ thống camera, chống đột nhập và báo cháy, chữa cháy |
|
|
1.2.1. Camera giám sát |
Chiếc |
|
1.2.2. Hệ thống chống đột nhập |
Hệ thống |
|
1.2.3. Hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động |
Hệ thống |
|
1.2.4. Bình chữa cháy |
Chiếc |
|
1.3. Hệ thống điều hòa, hút ẩm và khử trùng tài liệu, khử axit |
|
|
1.3.1. Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm |
Hệ thống |
|
1.3.2. Máy điều hòa nhiệt độ |
Chiếc |
|
1.3.3. Máy hút ẩm |
Chiếc |
|
1.3.4. Dụng cụ đo nhiệt độ |
Chiếc |
|
1.3.5. Thiết bị thông gió |
Chiếc |
|
1.3.6. Máy khử trùng tài liệu |
Chiếc |
|
1.3.7. Máy khử axit |
Chiếc |
|
1.3.8. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục chế tài liệu |
Hệ thống |
|
1.4. Thiết bị tin học |
|
|
1.4.1. Mạng diện rộng |
Hệ thống |
|
1.4.2. Mạng nội bộ |
Hệ thống |
|
1.4.3. Máy chủ |
Chiếc |
|
1.4.4. Ổ lưu dữ liệu |
Chiếc |
|
1.4.5. Máy vi tính |
Chiếc |
|
1.4.6. Máy quét (scanner) |
Chiếc |
|
1.4.7. Máy sao chụp |
Chiếc |
|
1.5. Các trang thiết bị khác |
Hệ thống/Chiếc |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu |
Mét giá |
|
2.1.1. Trong đó: Giá cố định |
Mét giá |
|
2.1.2. Trong đó: Giá di động |
Mét giá |
|
2.2. Hệ thống camera, chống đột nhập và báo cháy, chữa cháy |
|
|
2.2.1. Camera giám sát |
Chiếc |
|
2.2.2. Hệ thống chống đột nhập |
Hệ thống |
|
2.2.3. Hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động |
Hệ thống |
|
2.2.4. Bình chữa cháy |
Chiếc |
|
2.3. Hệ thống điều hòa, hút ẩm và khử trùng tài liệu, khử axit |
|
|
2.3.1. Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm |
Hệ thống |
|
2.3.2. Máy điều hòa nhiệt độ |
Chiếc |
|
2.3.3. Máy hút ẩm |
Chiếc |
|
2.3.4. Dụng cụ đo nhiệt độ |
Chiếc |
|
2.3.5. Thiết bị thông gió |
Chiếc |
|
2.3.6. Máy khử trùng tài liệu |
Chiếc |
|
2.3.7. Máy khử axit |
Chiếc |
|
2.3.8. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục chế tài liệu |
Hệ thống |
|
2.4. Thiết bị tin học |
|
|
2.4.1. Mạng diện rộng |
Hệ thống |
|
2.4.2. Mạng nội bộ |
Hệ thống |
|
2.4.3. Máy chủ |
Chiếc |
|
2.4.4. Ổ lưu dữ liệu |
Chiếc |
|
2.4.5. Máy vi tính |
Chiếc |
|
2.4.6. Máy quét (scanner) |
Chiếc |
|
2.4.7. Máy sao chụp |
Chiếc |
|
2.5. Các trang thiết bị khác |
Hệ thống/Chiếc |
|
0915.N/BNV-VTLT. KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG LƯU TRỮ |
|
|
1. Lưu trữ cơ quan |
|
|
1.1. Thu (Tổng thu = Ngân sách cấp + Thu phí sử dụng + Thu khác) |
Triệu đồng |
|
1.1.1. Ngân sách cấp |
Triệu đồng |
|
1.1.2. Thu phí sử dụng tài liệu |
Triệu đồng |
|
1.1.3. Thu khác |
Triệu đồng |
|
1.2. Chi (Tổng chi = Chi hoạt động thường xuyên + Chi đầu tư phát triển) |
Triệu đồng |
|
1.2.1. Chi hoạt động thường xuyên |
Triệu đồng |
|
1.2.1.1. Ngân sách cấp |
Triệu đồng |
|
1.2.1.2. Từ phí sử dụng tài liệu để lại |
Triệu đồng |
|
1.2.1.3. Nguồn khác |
Triệu đồng |
|
1.2.2. Chi đầu tư phát triển |
Triệu đồng |
|
1.2.2.1. Ngân sách cấp |
Triệu đồng |
|
1.2.2.2. Từ phí sử dụng tài liệu để lại |
Triệu đồng |
|
1.2.2.3. Nguồn khác |
Triệu đồng |
|
2. Lưu trữ lịch sử (chỉ có Trung tâm Lưu trữ lịch sử báo cáo nội dung này) |
|
|
2.1. Thu (Tổng thu = Ngân sách cấp + Thu phí sử dụng + Thu khác) |
Triệu đồng |
|
2.1.1. Ngân sách cấp |
Triệu đồng |
|
2.1.2. Thu phí sử dụng tài liệu |
Triệu đồng |
|
2.1.3. Thu khác |
Triệu đồng |
|
2.2. Chi (Tổng chi = Chi hoạt động thường xuyên + Chi đầu tư phát triển) |
Triệu đồng |
|
2.2.1. Chi hoạt động thường xuyên |
Triệu đồng |
|
2.2.1.1. Ngân sách cấp |
Triệu đồng |
|
2.2.1.2. Từ phí sử dụng tài liệu để lại |
Triệu đồng |
|
2.2.1.3. Nguồn khác |
Triệu đồng |
|
2.2.2. Chi đầu tư phát triển |
Triệu đồng |
|
2.2.2.1. Ngân sách cấp |
Triệu đồng |
|
2.2.2.2. Từ phí sử dụng tài liệu để lại |
Triệu đồng |
|
2.2.2.3. Nguồn khác |
Triệu đồng |
|
VIII. Lĩnh vực Khoa học và công nghệ
- Mẫu đề cương báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ của UBND quận, huyện (mẫu VIII)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA UBND QUẬN, HUYỆN (ĐỊNH KỲ 6 THÁNG VÀ NĂM)
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác tham mưu ban hành các văn bản phục vụ công tác quản lý và phát triển KH&CN tại địa phương.
2. Tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN của địa phương
3. Hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; Thông tin, tuyên truyền;
4. Quản lý về đo lường chất lượng;
5. Kiểm tra về KH&CN
6. Hoạt động sáng kiến, lao động sáng tạo
7. Quản lý, tổ chức hoạt động ứng dụng tiến bộ KH&CN trên địa bàn
8. Hoạt động của Hội đồng KH&CN của quận, huyện;
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá kết quả hoạt động
2. Khó khăn, vướng mắc
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG/NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 06 THÁNG CUỐI NĂM/NĂM TỚI
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Mẫu Báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu IX)
BÁO CÁO
Kết quả triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 6 THÁNG/NĂM
1. Đánh giá chung
2. Những kết quả đạt được
3. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
II. NHỮNG NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN ĐẾN
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (mẫu X)
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
I. Kết quả thực hiện
- Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện
- Công tác tuyên truyền, tập huấn
- Công tác thanh tra, kiểm tra
- Công tác cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
- Công tác ký cam kết thực hiện các quy định về bảo đảm ATTP
- Công tác giám sát ô nhiễm thực phẩm
- Quản lý an toàn thực phẩm tại các chợ
- Về hợp tác với các tỉnh cung ứng thực phẩm cho thành phố và xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn
- Tình hình kê khai nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa rau, trái cây, thủy sản ngoại tỉnh nhập vào chợ theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND
- Công tác phòng chống ngộ độc thực phẩm
- Công tác công bố sản phẩm
- Chương trình thí điểm cung ứng thực phẩm an toàn
II. Đánh giá kết quả thực hiện và những tồn tại
III. Kiến nghị
IV. Nhiệm vụ trọng tâm của kỳ báo cáo sắp đến
XI. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện Phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp (mẫu XII.1)
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp năm ...
1. Công tác chỉ đạo thực hiện
Liệt kê các kế hoạch, báo cáo, văn bản chỉ đạo cụ thể
2. Kết quả thực hiện
a) Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng
TT |
Tên đơn vị |
Số lễ phát động (cấp thành phố/quận/...) |
Tổng số lượt người tham gia |
Số tin, bài (báo, truyền hình,...) |
Số lượng băng rôn, phướn, áp phích |
Số lượt xe cổ động, diễu hành |
Tờ rơi |
Sổ tay, tài liệu tuyên truyền |
Áo, mũ |
Số đợt tập huấn, nói chuyện |
Số ngày hội |
Hình thức khác |
Đánh giá kết quả giám sát (chất lượng, hiệu quả tuyên truyền) |
Ghi chú (hình ảnh, tư liệu minh chứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổ chức ra quân, tổ chức thực hiện Phong trào
TT |
Tên đơn vị |
Số lượt đăng ký ra quân (theo tuần) |
Số lượt thực hiện theo lịch đăng ký (theo tuần) |
Nội dung thực hiện |
Số lượt người tham gia |
Thành phần tham gia |
Kết quả |
Đánh giá kết quả giám sát (tình trạng VSMT) |
Ghi chú (hình ảnh, tư liệu minh chứng) |
|||||
Rác thải (m3) |
Bùn, đất (m3) |
Số lượng lô đất trống (m2) |
Vệ sinh khu vực công cộng, đường giao thông, bãi biển (km/ha) |
Cây xanh được trồng /chăm sóc (cây) |
Khác |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Giám sát các tuyến đường, khu vực được phân công theo Công văn 9300/UBND-QLĐTh
TT |
Tuyến đường, khu vực phân công |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Số lần kiểm tra, giám sát |
Số lần đăng ký ra quân |
Số lượt người tham gia |
Tình trạng VSMT (tính đến thời điểm hiện tại) |
Hình ảnh, tư liệu minh chứng |
Ghi chú |
1 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
d) Huy động nguồn lực (tài chính, vật chất) cho Phong trào
e) Các sáng kiến, mô hình bảo vệ môi trường
3. Đánh giá kết quả thực hiện
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
- Khó khăn, hạn chế trong quá trình thực hiện, giám sát Phong trào
4. Những đề xuất, kiến nghị
5. Kế hoạch triển khai năm tiếp theo
2. Mẫu đề cương báo cáo tình hình thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH), tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố (mẫu XII.2)
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố
I. Công tác chỉ đạo thực hiện
Liệt kê các kế hoạch, báo cáo, văn bản chỉ đạo cụ thể
II. Công tác ứng phó với BĐKH
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/12/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về phối hợp thực hiện đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, đảm bảo an ninh, trật tự Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu ở đô thị để bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về quản lý động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại bảo vệ sản xuất lúa vụ Xuân năm 2020 Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phòng chống dịch bệnh mùa Đông - Xuân Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2020 Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện biện pháp phát triển chăn nuôi an toàn sinh học và kiểm soát tái đàn trong chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tổ chức ra quân làm thủy lợi và tăng cường giải pháp đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và dân sinh năm 2020 Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 triển khai Nghị quyết 110/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và giảm nợ đọng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp kiểm soát tải trọng phương tiện và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự trong tình hình mới Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý nguồn thu ngân sách từ hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La những tháng cuối năm 2019 Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Bình năm học 2019-2020 Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác và kinh doanh khoáng sản cát trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp phòng, chống sản xuất, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng các loại pháo trên địa bàn thành phố Hà Nội dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý hồ sơ, bản đồ; mốc, tuyến địa giới hành chính các cấp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tổ chức tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử không kết nối mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 22/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 387/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về trích nộp kinh phí công đoàn Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11a vào Điều 2 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 113/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND và 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 4522/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về tăng cường triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý loại hình kinh doanh karaoke di động Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về báo chí; xuất bản, in và phát hành; thông tin trên Internet Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất ở; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất ở) cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 tổ chức thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về phí trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường xử lý vi phạm quảng cáo, rao vặt sai quy định Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) của thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp phòng ngừa, hạn chế tranh chấp lao động, đình công, lãn công và chấp hành pháp luật lao động trong đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về thực hiện hiệu quả công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 02/11/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục và đào tạo Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 4522/QĐ-UBND năm 2017 về quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp và nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường tiết kiện điện Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về biện pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá, ngư dân trong tỉnh vi phạm vùng biển nước ngoài Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và Kế hoạch đầu tư công năm 2018 Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 tăng cường thực hiện các quy định của pháp luật lao động, công đoàn góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND triển khai Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường năng lực và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 8868/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện chương trình An sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tổ chức Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2017 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng trong mùa khô hanh năm 2016-2017 do tỉnh Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2016-2017 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND về tổ chức, phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XV Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ và giải pháp hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 05/06/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thú y thủy sản Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kiểm soát chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực thi Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, giám sát trong đấu thầu sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi trong mùa mưa, lũ năm 2016 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tổ chức chiến dịch vệ sinh môi trường phòng, chống vi rút zika và sốt xuất huyết Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/03/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 triển khai Luật Căn cước công dân trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 01/06/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thi hành luật hợp tác xã năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác giải quyết tranh chấp địa giới hành chính Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về thực hiện giải pháp xử lý tro, xỉ, thạch cao của nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết Dengue năm 2015 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 triển khai nộp thuế điện tử Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2015 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang" Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam giao Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét và công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với đá granite các loại Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (năm 2015) Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá; thẩm quyền tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá, niêm yết giá tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 05/04/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện đầu tư xây dựng theo giấy phép xây dựng và theo quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường sử dụng, trao đổi văn bản điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện Kết luận 80-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh phong trào vận động hiến máu tình nguyện giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2014 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai biện pháp quản lý, bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh năm 2013-2014 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND về công tác phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, lụt bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2013 - 2014 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tập trung thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm theo Chỉ thị 07/CT-TTg Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 01/06/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác bảo vệ an toàn công trình lưới điện Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh công tác người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai phong trào "Vệ sinh yêu nước, nâng cao sức khỏe nhân dân" Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai thực hiện kế hoạch 20-KH/TU của Ban Thường vụ tỉnh ủy Đắk Nông Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND tăng cường giải pháp điều hành nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý cán bộ, công, viên chức và người quản lý doanh nghiệp Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 phát động chiến dịch làm thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới và tiếp đón khách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2013 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 thực hiện Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 04/11/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; chấn chỉnh hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tiêu thụ cát lòng sông, bãi biển trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND về thực hiện thí điểm nội dung đơn giản hóa một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực quân sự và động viên quân đội Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND về việc tăng cường các giải pháp phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 04/11/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 về lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo, thuốc pháo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 về tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác phòng, chống cháy nổ năm 2010 Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2009 thực hiện quy chế chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu âu và quy định về nhật ký khai thác và báo cáo khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2009 tăng cường quản lý và hỗ trợ phát triển hạ tầng viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2009 về nhiệm vụ tuyên truyền các hoạt động kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2008 triển khai Luật thuế thu nhập cá nhân Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2007 về tăng cường kiểm tra, xử lý việc sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo nổ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 05/12/2007
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2007 tăng cường quản lý hoạt động khoáng sản do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 1983 hướng dẫn thực hiện quỹ bảo trợ nhà trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/04/1983 | Cập nhật: 03/06/2009