Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp
Số hiệu: | 28/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 13/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2018/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 105/TTr-STC ngày 19 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện);
b) Các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện, tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã).
Điều 2. Thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu
1. Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
a) Thời gian gửi báo cáo
Trước ngày 30 tháng 10 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp số liệu theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ việc lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương;
Trước ngày 30 tháng 11 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Sở Tài chính dự thảo Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau của địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp;
Trước ngày 31 tháng 12 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, căn cứ ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính tiếp thu, chỉnh lý Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau của địa phương, gửi ý kiến (lần 1) Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Trước ngày 20 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính tiếp tục hoàn thiện dự thảo kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau của địa phương gửi xin ý kiến (lần 2) Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Trước ngày 30 tháng 10 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hoàn chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
b) Biểu mẫu
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện, tỉnh: Thực hiện biểu mẫu số 01, 02 và các biểu mẫu số 65 đến 78 (nếu có) kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hàng năm của Ủy ban nhân dân các cấp (gọi tắt là Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND);
Sở Tài chính dự thảo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện biểu mẫu số 01, 02 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND .
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
a) Thời gian gửi báo cáo: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ;
b) Biểu mẫu
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự thảo Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện biểu mẫu số 03, 04, 05, 06 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ; Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các địa phương lập các biểu mẫu theo yêu cầu khác về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau (nếu có);
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm thực hiện biểu mẫu số 03, 04, 05, 06 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND .
3. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
a) Thời gian gửi báo cáo
Trước ngày 05 tháng 10 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trước ngày 30 tháng 10 hăng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương.
b) Biểu mẫu
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện, tỉnh: Thực hiện biểu mẫu số 07 đến biểu số 11 và biểu mẫu số 65 đến biểu số 78 (nếu có) kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ; biểu mẫu số 13 đến biểu số 22 (nếu có) kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (sau đây viết tắt là Thông tư số 69/2017/TT-BTC);
Sở Tài chính dự thảo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện biểu mẫu số 07 đến biểu số 11 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND và biểu mẫu số 01 đến biểu số 12 kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC .
4. Dự toán ngân sách hằng năm
a) Thời gian gửi dự toán: Trên cơ sở số kiểm tra của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách năm sau cho các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm căn cứ Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh, số kiểm tra dự toán ngân sách năm, các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức để lập dự toán ngân sách và gửi theo thời gian quy định.
Đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh thực hiện như sau:
Đơn vị dự toán cấp III; Lập dự toán năm của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có) gửi đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (trường hợp trực thuộc đơn vị dự toán cấp I), thời gian cụ thể do đơn vị dự toán cấp II, hoặc đơn vị dự toán cấp I (trường hợp trực thuộc đơn vị dự toán cấp I) quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo dự toán cho Sở Tài chính theo quy định;
Đơn vị dự toán cấp II: Lập dự toán năm của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có) gửi đơn vị dự toán cấp I, thời gian cụ thể do đơn vị dự toán cấp I quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo dự toán cho Sở Tài chính theo quy định;
Đơn vị dự toán cấp I: Lập dự toán năm của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có), thời gian đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo dự toán cho Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
Đối với ngân sách các cấp thực hiện như sau:
Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương năm sau gửi phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố (sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã);
Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập dự toán ngân sách năm sau của địa phương gửi Sở Tài chính (dự toán của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp).
Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự tháo dự toán ngân sách địa phương năm sau.
Đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện; Các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện giao Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, nhưng phải đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi dự toán năm cho Hội đồng nhân dân cùng cấp và Sở Tài chính theo quy định.
b) Biểu mẫu
Thực hiện biểu mẫu kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 342/2016/TT-BTC) như sau;
Cơ quan thuế lập biểu mẫu số 01, 02, 03;
Cơ quan hải quan lập biểu mẫu số 04;
Các đơn vị dự toán ngân sách cấp I thuộc tỉnh lập biểu mẫu số 05, 06, 07, 08 (nếu có), 09 (nếu có), 11.1, 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, 13.1 đến số 13.12 (theo từng sự nghiệp), 14, 15.1, 15.2, 18 (nếu có);
Ủy ban nhân dân cấp xã lập biểu mẫu số 28 đến số 35 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC và biểu mẫu số 12 đến số 17 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ;
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập biểu mẫu số 28 đến số 35 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC và biểu mẫu số 12 đến số 17 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ;
Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh biểu mẫu số 28 đến số 35 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC và biểu mẫu số 12 đến số 18 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ;
Ngoài các biểu mẫu quy định trên, các cơ quan, đơn vị và các địa phương có trách nhiệm lập bổ sung các biểu mẫu kèm theo hướng dẫn lập dự toán hằng năm của Bộ Tài chính (nếu có).
5. Phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương.
a) Thời gian gửi báo cáo
Trước ngày 10 tháng 11 hằng năm. Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm sau; nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương (đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách);
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân các cấp quyết định giao dự toán ngân sách, phân bổ ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới.
b) Biểu mẫu: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phân bổ ngân sách địa phương theo các biểu mẫu số 19 đến số 47 kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND .
6. Thời gian gửi báo cáo và các biểu mẫu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đối với các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp
a) Thời gian gửi báo cáo quyết toán
Đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh thực hiện như sau:
Đơn vị dự toán cấp III: Tổ chức, thực hiện công tác kế toán và lập báo cáo quyết toán năm của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có) gửi đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (trường hợp trực thuộc đơn vị dự toán cấp I), thời gian cụ thể do đơn vị dự toán cấp II, hoặc đơn vị dự toán cấp I (trường hợp trực thuộc đơn vị dự toán cấp I) quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo quyết toán cho Sở Tài chính theo quy định:
Đơn vị dự toán cấp II: Tổ chức, thực hiện công tác kế toán và lập báo cáo quyết toán năm của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có) gửi đơn vị dự toán cấp 1, thời gian cụ thể do đơn vị dự toán cấp I quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp 1 gửi báo cáo dự toán cho Sở Tài chính theo quy định;
Đơn vị dự toán cấp I: Tổ chức, thực hiện công tác kế toán và lập báo cáo quyết toán năm của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có), thời gian đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo dự toán cho Sở Tài chính chậm nhất ngày 15 tháng 4 năm sau đối với đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị trực thuộc; ngày 30 tháng 4 năm sau đối với đơn vị dự toán có đơn vị trực thuộc. Báo cáo quyết toán đơn vị dự toán cấp I gửi cho Sở Tài chính 01 bản. kèm theo các biên bản và thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách đối với đơn vị trực thuộc (nếu có) và tệp tin dữ liệu.
Đối với ngân sách các cấp thực hiện như sau:
Ngân sách cấp xã: Chậm nhất ngày 31 tháng 3 năm sau, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách xã năm trước gửi phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố. Sau khi được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bổ sung quyết toán ngân sách gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
Ngân sách cấp huyện: Chậm nhất ngày 30 tháng 6 năm sau, Ủy ban nhân dân cấp huyện, sau khi thẩm định báo cáo quyết toán của đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp dưới (ngân sách cấp xã), tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện năm trước gửi Sở Tài chính, kèm theo các thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách cấp xã và các đơn vị trực thuộc (nếu có) và tệp tin dữ liệu;
Ngân sách tỉnh: Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp dưới (ngân sách cấp huyện, xã), Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh và gửi Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
Đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện, nhưng phải đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi quyết toán năm cho Hội đồng nhân dân cùng cấp và Sở Tài chính theo quy định.
b) Biểu mẫu
Ủy ban nhân dân cấp xã: Lập biểu mẫu số 58 đến số 70 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: Lập biểu mẫu số 58 đến số 70 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ;
Các đơn vị dự toán: Lập các biểu mẫu số 58 đến số 70 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ;
Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện biểu mẫu số 58 đến số 70 kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC .
7. Quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu dự toán, phương án phân bổ dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp để xem xét quyết định, phê chuẩn
a) Thời gian gửi báo cáo
Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã: Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh báo cáo dự toán, phương án phân bổ ngân sách cấp xã và gửi cho Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất ngày 20 tháng 12 của năm hiện hành; hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã gửi các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất ngày 31 tháng 3 năm sau;
Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh báo cáo dự toán, phương án phân bổ ngân sách cấp huyện (bao gồm cả phương án phân bổ giao dự toán cho ngân sách cấp xã) và gửi cho Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất ngày 10 tháng 12 của năm hiện hành; hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện (kể cả tổng hợp quyết toán ngân sách cấp xã) gửi các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất ngày 15 tháng 5 năm sau;
Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh: Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh báo cáo dự toán, phương án phân bổ ngân sách địa phương (bao gồm cá phương án phân bổ giao dự toán cho ngân sách cấp huyện) gửi cho Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất ngày 22 tháng 11 của năm hiện hành và hoàn chỉnh báo cáo quyết toán ngân sách địa phương (kể cả tổng hợp quyết toán ngân sách cấp huyện, xã) gửi các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
b) Biểu mẫu
Thực hiện các biểu mẫu lập báo cáo dự toán, phương án phân bổ dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 3. Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ;
Riêng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện các biểu mẫu lập báo cáo dự toán, phương án phân bổ dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND và biểu mẫu số 07 đến số 12 kèm theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc ngân sách cấp mình và Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện đúng theo quy định này; Quy định cụ thể thời gian gửi dự toán, quyết toán đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp mình, đảm bảo thời gian để cấp huyện tổng hợp báo cáo trình Hội đồng nhân dân cùng cấp và gửi Sở Tài chính theo quy định.
2. Cơ quan Tài chính các cấp, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp mình tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định. Hướng dẫn và tổ chức xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp mình và ngân sách cấp dưới đảm bảo đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị và ngân sách các cấp, nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo hàng năm đúng theo biểu mẫu và thời gian quy định; cơ quan Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện phối hợp và cung cấp các báo cáo theo quy định cho các cơ quan, đơn vị dự toán và cơ quan tài chính các cấp, để đảm bảo thực hiện theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 446/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định về thời gian gửi dự toán, phương án phân bổ dự toán và quyết toán, xét duyệt thẩm định quyết toán ngân sách năm đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp.
1. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để nghiên cứu giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đặc thù đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016–2020 và năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016