Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 399/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 16/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015;
Căn cứ Văn bản số 1061/UBDT-CSDT ngày 05/10/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc góp ý dự thảo Đề án theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1266/SKH-KGVX ngày 27/10/2017 về việc thẩm định Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
Tuyên Quang là tỉnh miền núi, phía Bắc giáp tỉnh Hà Giang, tỉnh Cao Bằng; phía Đông giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Bắc Kạn; phía Tây giáp tỉnh Yên Bái; phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc.
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 586.790 ha, trong đó 70% là đồi núi. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp 85.097 ha; đất lâm nghiệp 441.758 ha (bao gồm cả diện tích đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ).
Tỉnh có 6 huyện và 1 thành phố; 141 xã, phường, thị trấn; 2.096 thôn, bản, tổ nhân dân, được phân loại theo các tiêu chí 3 khu vực cụ thể như sau:
- Xã Khu vực I: 26.
- Xã khu vực II: 54.
- Xã khu vực III: 61.
Toàn tỉnh có 699 thôn đặc biệt khó khăn, trong đó: Xã khu vực II là 127 thôn và xã khu vực III là 572 thôn.
Dân số tỉnh Tuyên Quang có 766.872 người, 22 dân tộc, trong đó tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm ≈54% tổng dân số toàn tỉnh.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm gần đây
2.1. Về kết cấu hạ tầng
- Lĩnh vực giao thông - vận tải, từ năm 2011 đến 2015 trên địa bàn tỉnh đã thực hiện cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trên 250 km đường giao thông. Hoàn thành xây dựng 3/3 cầu lớn (cầu Kim Xuyên, huyện Sơn Dương; cầu Tứ Quận, huyện Yên Sơn; cầu Ba Đạo, huyện Na Hang). Cải tạo, nâng cấp 222 km đường tỉnh; 76 km đường đô thị, đầu tư xây dựng 227 km đường huyện.
Đầu tư nhựa hóa đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã và đầu tư mở mới đường đến trung tâm các thôn bản trên 877 km.
Triển khai thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án (Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình 135, Di dân tái định cư Thủy điện Tuyên Quang, Dự án TNSP,...) để đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn đảm bảo hiệu quả, khai thác sử dụng lâu dài. Kết quả thực hiện chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn đến cuối năm 2015, toàn tỉnh đã xây dựng trên 2.700km đường giao thông nông thôn. Từ những kết quả đạt được, đến nay 100% xã, phường, thị trấn và 99,8% thôn, bản (2.092/2.096 thôn, bản) có đường ô tô đến trung tâm.
Kết cấu hạ tầng điện nông thôn đã được tích cực triển khai thực hiện; các công trình xây dựng đường điện và trạm biến áp cung cấp điện cho các xã miền núi, xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số được ưu tiên đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng. Đến nay 100% số xã, với 2.044/2096 thôn, bản, trên 97,83% hộ dân trên địa bàn tỉnh được sử dụng điện lưới quốc gia. (giai đoạn 2005-2010 có 100% số xã, thị trấn, trên 83 % hộ dân trên địa bàn tỉnh được sử dụng điện lưới quốc gia).
- Về phát triển kinh tế: Trong giai đoạn 2011-2015, kinh tế của tỉnh có tốc độ tăng trưởng bình quân là 14,08 %/năm (tính theo giá so sánh năm 1994). Năm 2016, tốc độ tăng trưởng GRDP (giá so sánh năm 2010) tăng 8,0% so với năm 2015; thu nhập bình quân đầu người đạt 34 triệu đồng/người/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch dần theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp, thủy sản (giai đoạn 2005-2010, tốc độ tăng trưởng đạt 11,04%).
- Về công tác giáo dục đào tạo: Triển khai việc đổi mới công tác dạy và học ở các cấp học, bậc học, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Huy động các nguồn lực và sự tham gia tích cực của các cấp, các ngành và toàn xã hội đã hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2013.
Hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú được quan tâm và tạo điều kiện phát triển; đến nay toàn tỉnh có 07 trường phổ thông dân tộc nội trú, 08 trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở; việc thực hiện chính sách cử tuyển đối với học sinh dân tộc thiểu số đã được thực hiện đúng quy định.
Cơ sở vật chất trường lớp học được tỉnh quan tâm đầu tư xây dựng. Giai đoạn 2011-2015 đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng 351 phòng, lớp học mầm non đạt tiêu chuẩn, đầu tư xây dựng 359 công trình vệ sinh, nước sạch cho các trường học. Trong đó, năm 2012 bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo, tỉnh đã đầu tư xây dựng 96 phòng học cho các thôn, bản đặc biệt khó khăn. Đến nay, 100% các xã đã có trường mầm non, tất cả các thôn, bản, liên thôn bản có lớp học mầm non. 100% số xã có trường tiểu học, trung học cơ sở; các cụm xã có trường trung học phổ thông.
- Về công tác Y tế: Huy động, lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ của ngân sách nhà nước, tập trung đầu tư xây dựng trạm y tế tại các xã, phường, thị trấn; bệnh viện Đa khoa khu vực để thực hiện khám chữa bệnh cho nhân dân tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Kết quả đến hết năm 2016, 141 xã, phường, thị trấn đã có trạm y tế với 705 giường bệnh, 06 bệnh viện đa khoa tuyến huyện, 03 bệnh viện đa khoa khu vực và 05 bệnh viện tuyến tỉnh với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cơ bản đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế của tỉnh. Mạng lưới y tế được củng cố, các bệnh viện tuyến tỉnh và một số bệnh viện tuyến huyện được đầu tư nâng cấp về cơ sở vật chất, triển khai một số kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị. Đội ngũ cán bộ y tế tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn; đến cuối năm 2016 có 89/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã (chiếm tỷ lệ 63,1%). Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế từ 87% năm 2011 lên 93,3% vào năm 2015 và 95,2% vào năm 2016. Trên 98% trẻ dưới 1 tuổi được tiêm phòng các loại Vắcxin phòng bệnh.
Tăng cường đội ngũ bác sĩ về các trạm y tế xã, hiện có 100/141 trạm y tế có bác sĩ, đạt 71%; bình quân có 7,7 bác sĩ/10.000 dân. Hệ thống y tế dự phòng từ tuyến tỉnh đến cơ sở được quan tâm củng cố, hoạt động có hiệu quả. Công tác quản lý thị trường thuốc tân dược trên địa bàn được chú trọng, đảm bảo cung cấp đủ thuốc thiết yếu cho nhân dân.
- Về lĩnh vực văn hóa: Tổ chức thực hiện tốt các chính sách về văn hóa. Tiến hành kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể của 16/26 dân tộc trên địa bàn toàn tỉnh. Tổng số di sản phi vật thể được kiểm kê là 425 di sản. Hoàn thành 08 hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể Quốc gia. Đến nay có 07 di sản được công nhận, trong đó có 06 di sản văn hóa của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Cuối năm 2016 có 96/129 xã đạt tiêu chí về văn hóa trong xây dựng nông thôn mới.
- Công tác giảm nghèo: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành kế hoạch giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016-2020. Triển khai vận động, huy động nguồn lực hỗ trợ làm mới và sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có khó khăn về nhà ở, triển khai hỗ trợ nâng cao kiến thức tổ chức sản xuất, làm ăn, vay vốn sản xuất, chăn nuôi, thực hiện và nhân rộng các mô hình giảm nghèo; rà soát nắm chắc thực trạng đời sống nhân dân, trợ giúp kịp thời các đối tượng khó khăn, gặp rủi ro.
Trong giai đoạn 2011-2015 tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh giảm từ 34,83% năm 2011 xuống còn 9,31% vào năm 2015, mức giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân đạt 5%/năm. Tỷ lệ hộ nghèo đầu kỳ năm 2016 (theo tiêu chí nghèo đa chiều) là 27,81%, đến cuối năm 2016 giảm còn 23,33%, tỷ lệ giảm nghèo đạt 4,48%.
1. Sự cần thiết phải xây dựng đề án
Trong những năm qua, tỉnh Tuyên Quang đã tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách của Trung ương đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt; hạn chế tình trạng di cư tự do. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với hộ nghèo vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn và miền núi giai đoạn 2011-2015: Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015; Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015... Thông qua các chính sách đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đã góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn. Các hộ nghèo vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn được hỗ trợ để tạo quỹ đất, vay vốn để phát triển sản xuất; hỗ trợ nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Một bộ phận người dân được hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư có nơi ở ổn định, có đủ điều kiện để phát triển sản xuất, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện các chính sách nêu trên còn gặp một số khó khăn như sau:
- Đối với việc thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện một số chỉ tiêu về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt và vay vốn để tạo quỹ đất đạt thấp, cụ thể:
+ Về đất sản xuất: Từ năm 2013 đến 2016 đã thực hiện hỗ trợ cho 366 hộ với tổng diện tích trên 13 ha, kinh phí thực hiện hỗ trợ 1.607 triệu đồng, đạt 8,5% kế hoạch (nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất được phê duyệt theo Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh là 4.261 hộ; diện tích đất sản xuất đề nghị hỗ trợ 718,45 ha; kinh phí đề nghị hỗ trợ: 63.915 triệu đồng).
Nguyên nhân: Do mức hỗ trợ thấp so với thực tế giá trị khai hoang hoặc chuyển nhượng đất trên địa bàn. Các địa phương không còn quỹ đất để thực hiện hỗ trợ cho người dân.
+ Về nước sinh hoạt phân tán: Có 3.365 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đạt 29,94% đề án đã duyệt (nhu cầu theo Đề án được duyệt là 11.236 hộ; kinh phí đề nghị hỗ trợ là 14.606,8 triệu đồng).
Nguyên nhân: Do kinh phí từ nguồn ngân sách Trung ương cấp chưa đủ để triển khai thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
+ Về nội dung chính sách hỗ trợ đất ở, hỗ trợ chuyển đổi nghề, hỗ trợ xuất khẩu lao động: Thực tế nhu cầu hỗ trợ tại các địa phương trong tỉnh rất lớn (trong đó nhu cầu hỗ trợ đất ở là 831 hộ, diện tích 16,6 ha; kinh phí 18.222 triệu đồng). Tuy nhiên, trong giai đoạn 2013-2015 các nội dung trên chưa được tổ chức thực hiện; nguyên nhân: Do không có kinh phí để bố trí thực hiện.
+ Việc thực hiện cho vay vốn đối với hộ gia đình để tạo quỹ đất sản xuất chưa đạt được yêu cầu đề ra. Đến nay, có 166 hộ được vay vốn với tổng nguồn vốn đã thực hiện cho vay là 2.460/5.000 triệu đồng; phải điều chỉnh giảm kế hoạch dư nợ của năm 2016 là 2.540 triệu đồng.
Nguyên nhân: Do định mức cho vay thấp, các hộ không có đủ kinh phí để thực hiện việc chuyển nhượng đất sản xuất; một số hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhưng đã được vay ở một số chương trình tín dụng khác vì vậy không thuộc đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Nhìn chung, chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt rất cần thiết đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các thôn bản đặc biệt khó khăn; giúp các hộ nghèo có điều kiện để ổn định đời sống, phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững; giúp cho nhiều địa phương tháo gỡ những khó khăn, bức bách về nước sinh hoạt cho người dân.
- Đối với chính sách di dân thực hiện định canh định cư: Đã thực hiện di chuyển 202 hộ với 1.067 khẩu thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ; Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg và các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, trong dự án này chủ yếu là thực hiện di dân xen ghép do vậy việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho các điểm dân cư có từ 10-30 hộ còn rất hạn chế; hiện nay ở một số huyện còn đối tượng cần di dân thực hiện định canh định cư, nhưng chưa thực hiện được do chưa được bố trí kinh phí.
Đến hết năm 2016, trên địa bàn tỉnh còn 47.377 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 23,33% số hộ toàn tỉnh; trong đó, hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo còn 37.502 hộ, chiếm tỷ lệ 79,15% tổng số hộ nghèo toàn tỉnh. Nhiều hộ thiếu đất sản xuất, thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với người dân tộc thiểu số, ở các hộ nghèo trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn. Nhu cầu đầu tư các công trình hạ tầng cho các điểm định canh định cư được thực hiện trong những năm trước đây tiếp tục được đề nghị thực hiện.
Để góp phần thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình giảm nghèo tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 và tiếp tục giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt của một bộ phận nhân dân. Do đó, việc xây dựng Đề án để thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 là cần thiết.
2. Căn cứ pháp lý để xây dựng đề án
- Luật Đất đai năm 2013;
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020;
- Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27/12/2013 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015;
- Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1.1. Mục tiêu chung
Nhằm tạo điều kiện cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo có đủ các điều kiện cơ bản về đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt để ổn định sản xuất và đời sống. Hạn chế tình trạng di cư tự do, tạo sinh kế để các hộ thoát nghèo nhanh, bền vững.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh từ 4%/năm trở lên. Phấn đấu thực hiện việc hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho trên 38% tổng số hộ nghèo toàn tỉnh; có trên 11% hộ nghèo được vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất và thực hiện chuyển đổi nghề; phấn đấu trên 12% hộ nghèo được hỗ trợ thực hiện chuyển đổi nghề (số liệu hộ nghèo tính từ đầu năm 2017). Tiếp tục bổ sung nguồn vốn để hoàn thiện các điểm di dân thực hiện định canh định cư đã được hỗ trợ từ năm 2008-2016.
Một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
1.2.1. Hỗ trợ đất sản xuất cho 7.644 hộ; trong đó:
- Hỗ trợ tạo quỹ đất sản xuất: 1.938 hộ; diện tích 355,2 ha.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 5.706 hộ.
1.2.2. Hỗ trợ đất ở cho 758 hộ; diện tích 24,5 ha.
1.2.3. Hỗ trợ nước sinh hoạt cho 15.538 hộ.
1.2.4. Tiếp tục bố trí sắp xếp ổn định dân cư cho 107 hộ.
2. Phạm vi thực hiện: Tại 118 xã, trong đó có 61 xã khu vực III; 47 xã khu vực II, 10 xã khu vực I.
3.1. Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo (gồm cả dân tộc Kinh) ở các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp; chưa có hoặc thiếu đất ở, đất sản xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; thiếu nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của Nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. Riêng các hộ đã được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020, thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi nghề.
3.2. Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi
- Hộ chưa có hoặc thiếu đất sản xuất theo mức bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thuộc đối tượng được nêu tại Điểm a, Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc, được vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội để tạo quỹ đất hoặc chuyển đổi nghề.
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn có phương án sử dụng vốn vay sản xuất kinh doanh được vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
3.3. Đối tượng áp dụng chính sách bố trí sắp xếp ổn định dân cư
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27/12/2013 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015.
3.4. Các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020.
4.1. Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn
4.1.1. Hỗ trợ đất sản xuất
Việc xác định hộ chưa có đất, thiếu đất sản xuất dựa trên mức bình quân diện tích đất sản xuất đang được quy định và áp dụng tại địa phương (theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Tổng số hộ có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất: 7.644 hộ; trong đó:
- Hỗ trợ tạo quỹ đất sản xuất: 1.938 hộ; diện tích: 355,2 ha.
Định mức hỗ trợ 15 triệu đồng/hộ và được vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ để tạo quỹ đất sản xuất.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 5.706 hộ.
Định mức hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ và được vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ để làm dịch vụ hoặc làm nghề khác tăng thu nhập.
4.1.2. Hỗ trợ đất ở
Tổng số hộ có nhu cầu hỗ trợ đất ở: 758 hộ; diện tích hỗ trợ: 24,5 ha.
Chính quyền cấp huyện tạo quỹ đất giao cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất ở. Mức giao diện tích đất cho mỗi hộ gia đình tùy thuộc vào diện tích đất hiện có của địa phương nhưng đảm bảo định mức tối thiểu là 200m2/hộ (vận dụng Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ); tối đa là 400m2/hộ (vận dụng Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Định mức kinh phí hỗ trợ: Căn cứ quy định tại Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh để thực hiện việc xác định nhu cầu kinh phí, định mức phù hợp với khung giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh cho từng vị trí để thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở.
4.1.3. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
- Tổng số hộ có nhu cầu hỗ trợ: 15.538 hộ.
- Định mức hỗ trợ: 1,5 triệu đồng/hộ.
4.2. Hỗ trợ bố trí, sắp xếp ổn định dân cư
Triển khai thực hiện các nội dung bố trí, sắp xếp ổn định dân cư theo đúng hướng dẫn của các cơ quan Trung ương. Trên cơ sở kết quả rà soát và nhu cầu tiếp tục thực hiện chính sách di dân thực hiện định canh định cư tiếp tục đề nghị Chính phủ, các bộ ngành Trung ương xem xét bố trí nguồn vốn để hoàn thiện các điểm di dân thực hiện định canh định cư xen ghép đã được thực hiện từ năm 2008-2016 nhằm đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các điểm dân cư, từng bước cải thiện, nâng cao đời sống cho nhân dân vùng dự án.
- Tổng số hộ dân tộc thiểu số cần hỗ trợ ổn định dân cư: 107 hộ.
- Số điểm định canh định cư cần tiếp tục thực hiện: 06 điểm dân cư.
4.3. Hỗ trợ tín dụng ưu đãi
- Tổng số hộ có nhu cầu vay vốn tín dụng ưu đãi: 4.968 hộ; trong đó:
+ Vay vốn tạo quỹ đất sản xuất: 1.905 hộ.
+ Vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh để chuyển đổi nghề: 3.063 hộ.
- Định mức cho vay tối đa đối với hộ chuyển đổi nghề là 50 triệu đồng/hộ (Áp dụng theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ; tại thời điểm hiện nay mức vay dựa trên quy định của Quyết định số 34/QĐ-HĐQT ngày 26/4/2014 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng chính sách xã hội và Văn bản số 1129/NHCS-TDNN ngày 29/4/2014 của Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm; lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ.
- Việc xử lý nợ đến hạn, gia hạn nợ và xử lý rủi ro: Thực hiện theo Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Về nguồn kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất và chi phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội do Trung ương đảm bảo.
5. Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện đề án
5.1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện đề án: 289.876 triệu đồng.
Cụ thể theo từng chính sách:
5.1.1. Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề, nước sinh hoạt: 98.200 triệu đồng
- Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: 57.600 triệu đồng.
- Hỗ trợ đất ở: 17.293 triệu đồng.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt: 23.307 triệu đồng.
5.1.2. Hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư: 9.951 triệu đồng.
5.1.3. Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 181.725 triệu đồng (chưa bao gồm kinh phí cấp bù lãi suất và chi phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội).
5.2. Nguồn vốn thực hiện đề án: 289.876 triệu đồng
Chia theo nguồn vốn:
5.2.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 90.858 triệu đồng.
Trong đó:
+ Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: 57.600 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt: 23.307 triệu đồng.
+ Hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư: 9.951 triệu đồng.
5.2.2. Vốn vay tín dụng ưu đãi (Trung ương cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội): 181.725 triệu đồng (chưa bao gồm kinh phí cấp bù lãi suất và chi phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội)
5.2.3. Ngân sách địa phương: 17.293 triệu đồng, trong đó: Hỗ trợ đất ở: 17.293 triệu đồng.
5.3. Phân kỳ thực hiện đề án
5.3.1. Năm 2018
a) Tổng số lượt hộ được hỗ trợ các chính sách: 12.006 hộ
Trong đó:
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ đất sản xuất: 2.088 hộ (hỗ trợ tạo quỹ đất sản xuất 968 hộ, diện tích hỗ trợ 241 ha; hỗ trợ chuyển đổi nghề 1.120 hộ).
+ Hỗ trợ đất ở: 463 hộ, diện tích hỗ trợ 16,1 ha.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt: 7.260 hộ.
- Bố trí sắp xếp ổn định dân cư: 107 hộ.
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 2.088 hộ.
b) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
- Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 102.893 triệu đồng.
Trong đó:
+ Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 42.122 triệu đồng.
+ Hỗ trợ bố trí sắp xếp ổn định dân cư: 9.951 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vay vốn ưu đãi: 50.820 triệu đồng.
- Nguồn vốn: 102.893 triệu đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 40.961 triệu đồng.
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi (Trung ương cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội): 50.820 triệu đồng.
+ Ngân sách địa phương: 11.112 triệu đồng.
5.3.2. Năm 2019
a) Tổng số lượt hộ được hỗ trợ các chính sách: 14.433 hộ
Trong đó:
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ đất sản xuất: 4.661 hộ (hỗ trợ tạo quỹ đất sản xuất 379 hộ, diện tích hỗ trợ 47,6 ha; hỗ trợ chuyển đổi nghề 4.282 hộ).
+ Hỗ trợ đất ở: 165 hộ, diện tích hỗ trợ 3,85 ha.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt: 7.228 hộ.
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 2.379 hộ.
b) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
- Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 148.358 triệu đồng.
Trong đó:
+ Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 41.518 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vay vốn ưu đãi: 106.840 triệu đồng.
- Nguồn vốn: 148.358 triệu đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 37.937 triệu đồng.
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi (Trung ương cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội): 106.840 triệu đồng.
+ Ngân sách địa phương: 3.581 triệu đồng
5.3.3. Năm 2020
a) Tổng số hộ hỗ trợ các chính sách: 2.970 hộ
Trong đó:
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
+ Hỗ trợ đất sản xuất: 895 hộ (hỗ trợ tạo quỹ đất sản xuất 591 hộ, diện tích hỗ trợ 66,9 ha; hỗ trợ chuyển đổi nghề 304 hộ).
+ Hỗ trợ đất ở: 130 hộ, diện tích hỗ trợ 4,6 ha.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt: 1.050 hộ.
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 895 hộ.
b) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
- Tổng kinh phí thực hiện: 38.625 triệu đồng.
Trong đó:
+ Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 14.560 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vay vốn ưu đãi: 24.065 triệu đồng.
- Nguồn vốn: 38.625 triệu đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 11.960 triệu đồng
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi (Trung ương cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội): 24.065 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 2.600 triệu đồng
(Chi tiết có biểu kèm theo)
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt và chuyển đổi nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn được thực hiện trên nguyên tắc hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình. Các hộ được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt phải cùng thực hiện các nội dung được hỗ trợ theo đề án nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống nâng cao thu nhập cho các hộ.
Việc triển khai thực hiện chính sách phải đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng thụ hưởng, sử dụng nguồn vốn nhà nước cấp đúng đối tượng, mục tiêu, định mức quy định theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Các hộ gia đình đã được hỗ trợ để thực hiện chính sách theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và vay vốn ưu đãi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tập trung rà soát lại quỹ đất hiện có để thực hiện giao đất cho hộ; khuyến khích các hộ khai hoang diện tích đất trống, đất chưa sử dụng để tạo quỹ đất sản xuất. Đối với các hộ không được hỗ trợ thông qua việc tạo quỹ đất sản xuất thì thực hiện hỗ trợ bằng các hình thức khác như: Hỗ trợ chuyển đổi nghề và cho vay ưu đãi (để sản xuất, kinh doanh, mua sắm máy móc, nông cụ...).
Căn cứ hồ sơ cấp đất sản xuất, tiến độ khai hoang, tiến độ thực hiện các nội dung khác để cấp kinh phí. Căn cứ nhu cầu hỗ trợ đất ở, nước sinh hoạt phân tán, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát lại quỹ đất để cân đối, lập danh sách và thực hiện hỗ trợ cho các hộ theo định mức quy định.
Hằng năm căn cứ nhu cầu thực tế của người dân, trên cơ sở nguồn vốn Trung ương cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách, nhu cầu vốn theo từng nội dung chính sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) xem xét phân bổ nguồn vốn thực hiện. Trong đó, ưu tiên những hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ nghèo thuộc diện gia đình chính sách được hỗ trợ trước.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung các chính sách, tiêu chuẩn, đối tượng được thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tích cực huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân; huy động nguồn lực cộng đồng, dòng tộc để triển khai thực hiện chính sách đạt hiệu quả, đặc biệt đối với nội dung chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất.
Phát huy vai trò của cơ quan thường trực trong việc kiểm tra, đôn đốc các địa phương đẩy nhanh tiến độ thực hiện khẩn trương, quyết liệt, đồng bộ, sâu sát và hiệu quả; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện ở cơ sở; định kỳ tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án.
Đối với chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất: Hằng năm triển khai rà soát xác định rõ nhu cầu hỗ trợ và quỹ đất hiện có để thực hiện chính sách; chủ động phối hợp trong công tác xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện chính sách đảm bảo sát thực tế, hiệu quả. Tiếp tục giao các cơ quan chức năng của tỉnh thực hiện rà soát lại những phần diện tích đang giao các Công ty lâm nghiệp, lâm trường quản lý có khả năng sản xuất nông nghiệp nhưng sử dụng không hiệu quả, không đưa vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết của đơn vị để tiếp tục thu hồi và giao đất cho các hộ nhằm đảm bảo đủ đất sản xuất cho các đối tượng được thụ hưởng theo Đề án.
Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, khoán bảo vệ rừng và phát triển rừng cho các hộ dân, hỗ trợ phát triển chăn nuôi, hỗ trợ đào tạo và chuyển đổi ngành nghề, hỗ trợ xuất khẩu lao động cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và người nghèo tại các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn.
Thực hiện hỗ trợ đất sản xuất gắn với công tác quy hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân để sản xuất ổn định lâu dài. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách.
Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả việc hỗ trợ tạo quỹ đất để phát triển sản xuất, tạo sinh kế cho các đối tượng được thụ hưởng vươn lên thoát nghèo bền vững. Hằng năm cân đối nguồn ngân sách địa phương đảm bảo đủ để thực hiện chính sách đất ở theo Đề án được phê duyệt.
Đối với những hộ không bố trí hỗ trợ được đất sản xuất, thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề: Lồng ghép các nguồn vốn trong thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề; Nâng cao chất lượng, hiệu quả, đổi mới hoạt động tại các trung tâm đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh để tiếp tục thực hiện tốt công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đẩy mạnh thực hiện việc xuất khẩu lao động; các cấp chính quyền địa phương chủ động phối hợp với các công ty, nhà máy, xí nghiệp tuyển dụng, thu hút lao động ở nông thôn đi làm công nhân tại các khu công nghiệp. Đầu tư hỗ trợ các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, các loại máy nông nghiệp cho các hộ gia đình thiếu đất sản xuất; khuyến khích, tạo điều các hộ gia đình tham gia các chuỗi dịch vụ sản xuất, kinh doanh nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đối với chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Chính quyền cấp cơ sở cần chủ động, phối hợp chặt chẽ với các thôn bản trong việc xác định những nội dung hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của từng hộ dân và điều kiện thực tế của địa phương như (bồn chứa, bể chứa, giếng nước, dây dẫn nước) hỗ trợ nhân dân mua vật dụng đựng nước, ngoài ra huy động sự đóng góp thêm của chủ hộ nhằm tạo sự đồng thuận và trách nhiệm cao trong nhân dân. Ở những nơi xa nguồn nước, dân cư tập trung, khuyến khích các hộ gia đình (bao gồm cả các hộ không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách) cùng phối hợp làm đường dây dẫn nước hoặc bể chứa nước chung để tạo nguồn nước sinh hoạt ổn định, lâu dài.
Đối với chính sách tín dụng ưu đãi: Củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội các cấp; các Tổ tiết kiệm và vay vốn, các điểm giao dịch tại xã, phường, thị trấn; thường xuyên rà soát các thủ tục, cơ chế cho vay; công khai nội dung chính sách tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi, kịp thời cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách trong quá trình tìm hiểu thông tin, lập các thủ tục vay vốn, trả lãi tiền vay theo đúng trình tự quy định của pháp luật.
Phát huy vai trò của các đoàn thể, cán bộ khuyến nông, khuyến công hướng dẫn các hộ nghèo lập phương án và tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đảm bảo hiệu quả, an toàn.
Về bố trí sắp xếp ổn định dân cư: Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động rà soát xác định các đầu điểm công trình, nội dung hỗ trợ đề xuất dự kiến kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiếp tục vận động người dân chấp hành nghiêm chính sách, tự nguyện chấp thuận di chuyển về nơi ở mới theo đúng kế hoạch. Tiếp tục tạo điều kiện về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt và thực hiện hỗ trợ khác để các hộ về nơi ở mới yên tâm sản xuất, ổn định cuộc sống, góp phần làm ổn định tình hình tại địa phương.
1. Ban Dân tộc tỉnh
Là cơ quan thường trực để tham mưu tổ chức thực hiện chính sách; có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy trình rà soát đối tượng thụ hưởng, xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, hằng năm tổng hợp kế hoạch thực hiện Chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn huyện, thành phố đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng và có hiệu quả; định kỳ hằng tháng, quý, năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định kế hoạch phân bổ nguồn vốn Trung ương, vốn địa phương và lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch, phương án hỗ trợ đối với từng nội dung chính sách. Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tài chính, công tác cấp phát, thanh quyết toán nguồn vốn thực hiện chính sách theo đúng quy định. Tham mưu, đề xuất bố trí ngân sách phục vụ công tác hướng dẫn, kiểm tra, tổng kết việc thực hiện Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo nội dung Đề án. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đảm bảo hiệu quả để người dân được sử dụng nguồn nước an toàn, hợp vệ sinh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xác định quỹ đất thực hiện chính sách, nhất là diện tích đất của các công ty lâm nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả, đề xuất thu hồi giao cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
6. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Căn cứ nguồn vốn của Trung ương phân bổ hàng năm để thực hiện chính sách tín dụng theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức thực hiện việc giải ngân cho các hộ gia đình thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách có nhu cầu vay vốn để tạo quỹ đất sản xuất, chuyển đổi nghề, phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
7. Các sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện nghiêm các nội dung của Đề án này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức Chính trị - Xã hội
Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức Chính trị - Xã hội trong việc phối hợp với chính quyền các cấp giám sát việc thực hiện Đề án. Tham gia huy động nguồn lực từ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân để thực hiện chính sách của Đề án trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn quản lý.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn phổ biến Đề án, chính sách đến cho người dân trên địa bàn; rà soát, lập danh sách đối tượng được thụ hưởng và tổ chức thực hiện các nội dung của chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định.
Công bố công khai các tiêu chuẩn, đối tượng thụ hưởng chính sách. Thực hiện việc phê duyệt danh sách chi tiết hộ gia đình được thụ hưởng theo từng nội dung của chính sách. Bố trí ngân sách địa phương và thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất theo đúng quy định.
Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổ chức chỉ đạo và tích cực tuyên truyền vận động, phát huy tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng dân cư để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của chính sách.
Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; nhu cầu vốn hằng năm gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
(Kèm theo Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên huyện, xã |
Tổng số hộ hưởng các chính sách |
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án |
Hỗ trợ đất ở |
Hỗ trợ đất sản xuất |
Nước sinh hoạt |
Bố trí sắp xếp ổn định dân cư |
Vốn ngân sách địa phương tự đảm bảo |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Vốn hỗ trợ từ NSĐP |
Tổng số hộ có nhu cầu hỗ trợ (hộ) |
Trong đó |
Số hộ |
Vốn NSTW hỗ trợ |
Số hộ (hộ) |
Số điểm định canh định cư |
Vốn NSTW hỗ trợ |
|||||||||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Vốn vay tín dụng ưu đãi |
Hỗ trợ tạo quỹ đất sản xuất |
Hỗ trợ chuyển |
||||||||||||||||||||
Số hộ (hộ) |
Diện tích (ha) |
Vốn NSTW hỗ trợ |
Vốn vay tín dụng ưu đãi |
Số hộ |
Vốn NSTW hỗ trợ |
Vốn vay tín dụng ưu đãi |
Tập trung |
Xen ghép |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3=8+11+ 19+21 |
4=5+6+7 |
5=14+17 +20+24 |
6 |
7=15+18 |
8 |
9 |
10 |
11= 12+16 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Tổng toàn tỉnh |
24.047 |
289.876 |
90.858 |
17.293 |
181.725 |
758 |
24,5 |
17.293 |
7.644 |
1.938 |
355,2 |
29.070 |
28.575 |
5.706 |
28.530 |
153.150 |
15.538 |
23.307 |
107 |
|
6 |
9.951 |
|
I |
Huyện Lâm Bình |
2.156 |
47.614 |
20.949 |
2.600 |
24.065 |
130,0 |
4,6 |
2.600 |
895 |
591 |
66,9 |
8.865 |
8.865 |
304 |
1.520 |
15.200 |
1.050 |
1.575 |
81 |
|
3 |
8.989 |
|
1 |
Xã Khuôn Hà |
60 |
1.511,5 |
741,5 |
|
770,0 |
|
|
|
49 |
48 |
5,4 |
720 |
720 |
1 |
5 |
50 |
11 |
16,5 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Bình An |
254 |
2.851,0 |
931,0 |
740,0 |
1.180,0 |
37,0 |
0,8 |
740 |
53 |
42 |
4,8 |
630 |
630 |
11 |
55 |
550 |
164 |
246,0 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Hồng Quang |
285 |
1.571,5 |
491,5 |
80,0 |
1.000,0 |
4,0 |
0,1 |
80 |
20 |
|
|
|
|
20 |
100 |
1.000 |
261 |
391,5 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Xuân Lập |
241 |
11.215,5 |
8.995,5 |
660,0 |
1.560,0 |
33,0 |
0,8 |
660 |
97 |
94 |
14,0 |
1.410 |
1.410 |
3 |
15 |
150 |
47 |
70,5 |
64 |
|
2 |
7.500 |
|
5 |
Xã Lăng Can |
388 |
8.556,5 |
4.361,5 |
220,0 |
3.975,0 |
11,0 |
0,4 |
220 |
195 |
165 |
16,8 |
2.475 |
2.475 |
30 |
150 |
1.500 |
165 |
247,5 |
17 |
|
1 |
1.489 |
|
6 |
Xã Thổ Bình |
574 |
15.257,5 |
3.602,5 |
200,0 |
11.455,0 |
10,0 |
1,1 |
200 |
339 |
157 |
17,4 |
2.355 |
2.355 |
182 |
910 |
9.100 |
225 |
337,5 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Phúc Yên |
297 |
3.515,5 |
1.540,5 |
700,0 |
1.275,0 |
35,0 |
1,4 |
700 |
85 |
85 |
8,6 |
1.275 |
1.275 |
|
|
|
177 |
265,5 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Thượng Lâm |
57 |
3.135,0 |
285,0 |
|
2.850,0 |
|
|
|
57 |
|
|
|
|
57 |
285 |
2.850 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện Na Hang |
1.444 |
20.049,5 |
5.299,5 |
1.400,0 |
13.350,0 |
28,0 |
0,8 |
1.400 |
393 |
180 |
30,6 |
2.700 |
2.700 |
213 |
1.065 |
10.650 |
1.023 |
1.534,5 |
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Na Hang |
5 |
7,5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Năng Khả |
84 |
2.224,5 |
549,5 |
50,0 |
1.625,0 |
1,0 |
0,0 |
50 |
50 |
25 |
4,3 |
375 |
375 |
25 |
125 |
1.250 |
33 |
49,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Thanh Tương |
73 |
1.575,0 |
345,0 |
|
1.230,0 |
|
|
|
33 |
12 |
2,0 |
180 |
180 |
21 |
105 |
1.050 |
40 |
60,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Sơn Phú |
107 |
1.554,5 |
449,5 |
|
1.105,0 |
|
|
|
34 |
17 |
2,9 |
255 |
255 |
17 |
85 |
850 |
73 |
109,5 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Đà Vị |
283 |
4.899,0 |
1.299,0 |
|
3.600,0 |
|
|
|
107 |
50 |
8,5 |
750 |
750 |
57 |
285 |
2.850 |
176 |
264,0 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Hồng Thái |
42 |
391,0 |
131,0 |
|
260,0 |
|
|
|
8 |
4 |
0,7 |
60 |
60 |
4 |
20 |
200 |
34 |
51,0 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Yên Hoa |
259 |
3.256,5 |
871,5 |
450,0 |
1.935,0 |
9,0 |
0,3 |
450 |
59 |
29 |
4,9 |
435 |
435 |
30 |
150 |
1.500 |
191 |
286,5 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Thượng Nông |
248 |
3.253,5 |
888,5 |
350,0 |
2.015,0 |
7,0 |
0,2 |
350 |
62 |
31 |
5,3 |
465 |
465 |
31 |
155 |
1.550 |
179 |
268,5 |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Thượng Giáp |
45 |
445,5 |
115,5 |
|
330,0 |
|
|
|
8 |
2 |
0,3 |
30 |
30 |
6 |
30 |
300 |
37 |
55,5 |
|
|
|
|
|
10 |
Xã Khâu Tinh |
37 |
323,0 |
73,0 |
|
250,0 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
5 |
25 |
250 |
32 |
48,0 |
|
|
|
|
|
11 |
Xã Côn Lôn |
64 |
987,5 |
177,5 |
250,0 |
560,0 |
5,0 |
0,2 |
250 |
14 |
4 |
0,7 |
60 |
60 |
10 |
50 |
500 |
45 |
67,5 |
|
|
|
|
|
12 |
Xã Sinh Long |
197 |
1.132,0 |
392,0 |
300,0 |
440,0 |
6,0 |
0,2 |
300 |
13 |
6 |
1,0 |
90 |
90 |
7 |
35 |
350 |
178 |
267,0 |
|
|
|
|
|
III |
Huyện Chiêm Hóa |
5.012 |
16.052,5 |
15.785,5 |
222,0 |
45,0 |
6,0 |
0,1 |
222 |
2.279 |
30 |
1,5 |
450 |
45 |
2.249 |
11.245 |
|
2.727 |
4.090,5 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Minh Quang |
397 |
1.309,5 |
1.309,5 |
|
|
|
|
|
204 |
|
|
|
|
204 |
1.020 |
|
193 |
289,5 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Phúc Sơn |
431 |
951,0 |
951,0 |
|
|
|
|
|
87 |
|
|
|
|
87 |
435 |
|
344 |
516,0 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Trung Hà |
223 |
828,0 |
828,0 |
|
|
|
|
|
141 |
|
|
|
|
141 |
705 |
|
82 |
123,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Hà Lang |
45 |
155,0 |
155,0 |
|
|
|
|
|
25 |
|
|
|
|
25 |
125 |
|
20 |
30,0 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Tân Mỹ |
180 |
287,5 |
287,5 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
5 |
25 |
|
175 |
262,5 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Hùng Mỹ |
522 |
2.053,5 |
2.053,5 |
|
|
|
|
|
363 |
|
|
|
|
363 |
1.815 |
|
159 |
238,5 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Tân An |
45 |
120,0 |
120,0 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
15 |
75 |
|
30 |
45,0 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Xuân Quang |
278 |
756,5 |
756,5 |
|
|
|
|
|
97 |
|
|
|
|
97 |
485 |
|
181 |
271,5 |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Phúc Thịnh |
10 |
50,0 |
50,0 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
10 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Xã Tân Thịnh |
191 |
850,0 |
850,0 |
|
|
|
|
|
161 |
|
|
|
|
161 |
805 |
|
30 |
45,0 |
|
|
|
|
|
11 |
Xã Trung Hòa |
231 |
357,0 |
357,0 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
3 |
15 |
|
228 |
342,0 |
|
|
|
|
|
12 |
Xã Hòa An |
371 |
1.270,5 |
1.270,5 |
|
|
|
|
|
204 |
|
|
|
|
204 |
1.020 |
|
167 |
250,5 |
|
|
|
|
|
13 |
Xã Nhân Lý |
146 |
462,0 |
417,0 |
|
45,0 |
|
|
|
48 |
3 |
0,1 |
45 |
45 |
45 |
225 |
|
98 |
147,0 |
|
|
|
|
|
14 |
Xã Hòa Phú |
48 |
89,5 |
89,5 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
5 |
25 |
|
43 |
64,5 |
|
|
|
|
|
15 |
Xã Yên Nguyên |
7 |
35,0 |
35,0 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
7 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Xã Yên Lập |
569 |
2.225,5 |
2.225,5 |
|
|
|
|
|
392 |
|
|
|
|
392 |
1.960 |
|
177 |
265,5 |
|
|
|
|
|
17 |
Xã Bình Phú |
119 |
553,5 |
553,5 |
|
|
|
|
|
30 |
27 |
1,4 |
405 |
|
3 |
15 |
|
89 |
133,5 |
|
|
|
|
|
18 |
Xã Kiên Đài |
292 |
718,0 |
718,0 |
|
|
|
|
|
80 |
|
|
|
|
80 |
400 |
|
212 |
318,0 |
|
|
|
|
|
19 |
Xã Phú Bình |
295 |
950,0 |
950,0 |
|
|
|
|
|
145 |
|
|
|
|
145 |
725 |
|
150 |
225,0 |
|
|
|
|
|
20 |
Xã Ngọc Hội |
75 |
221,0 |
221,0 |
|
|
|
|
|
31 |
|
|
|
|
31 |
155 |
|
44 |
66,0 |
|
|
|
|
|
21 |
Xã Vinh Quang |
16 |
45,0 |
45,0 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
6 |
30 |
|
10 |
15,0 |
|
|
|
|
|
22 |
Xã Bình Nhân |
259 |
742,0 |
742,0 |
|
|
|
|
|
101 |
|
|
|
|
101 |
505 |
|
158 |
237,0 |
|
|
|
|
|
23 |
Xã Kim Bình |
13 |
65,0 |
65,0 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
13 |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Xã Tri Phú |
113 |
463,0 |
241,0 |
222,0 |
|
6,0 |
0,1 |
222 |
23 |
|
|
|
|
23 |
115 |
|
84 |
126,0 |
|
|
|
|
|
25 |
Xã Linh Phú |
117 |
466,0 |
466,0 |
|
|
|
|
|
83 |
|
|
|
|
83 |
415 |
|
34 |
51,0 |
|
|
|
|
|
26 |
TT Vĩnh Lộc |
19 |
28,5 |
28,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
28,5 |
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Hàm Yên |
6.489 |
68.764,5 |
17.704,5 |
8.160,0 |
42.900,0 |
340,0 |
13,6 |
8.160 |
1.166 |
440 |
145,7 |
6.600 |
6.600 |
726 |
3.630 |
36.300 |
4.983 |
7.474,5 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Yên Thuận |
521 |
5.980,0 |
1.457,0 |
768,0 |
3.755,0 |
32,0 |
1,3 |
768 |
101 |
37 |
10,0 |
555 |
555 |
64 |
320 |
3.200 |
388 |
582,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Bạch Xa |
404 |
5.096,5 |
1.305,5 |
576,0 |
3.215,0 |
24,0 |
1,0 |
576 |
93 |
41 |
13,1 |
615 |
615 |
52 |
260 |
2.600 |
287 |
430,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Minh Khương |
312 |
3.296,5 |
756,5 |
480,0 |
2.060,0 |
20,0 |
0,8 |
480 |
51 |
14 |
4,2 |
210 |
210 |
37 |
185 |
1.850 |
241 |
361,5 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Minh Dân |
241 |
4.491,5 |
1.055,5 |
336,0 |
3.100,0 |
14,0 |
0,6 |
336 |
90 |
40 |
24,6 |
600 |
600 |
50 |
250 |
2.500 |
137 |
205,5 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Phù Lưu |
429 |
3.867,5 |
791,5 |
696,0 |
2.380,0 |
29,0 |
1,2 |
696 |
49 |
2 |
0,5 |
30 |
30 |
47 |
235 |
2.350 |
351 |
526,5 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Tân Thành |
789 |
9.014,5 |
2.178,5 |
1.176,0 |
5.660,0 |
49,0 |
2,0 |
1.176 |
151 |
54 |
18,2 |
810 |
810 |
97 |
485 |
4.850 |
589 |
883,5 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Bình Xa |
176 |
1.387,5 |
337,5 |
|
1.050,0 |
|
|
|
21 |
|
|
|
|
21 |
105 |
1.050 |
155 |
232,5 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Minh Hương |
843 |
8.904,0 |
2.169,0 |
960,0 |
5.775,0 |
40,0 |
1,6 |
960 |
147 |
45 |
6,7 |
675 |
675 |
102 |
510 |
5.100 |
656 |
984,0 |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Yên Lâm |
401 |
5.633,0 |
1.351,0 |
552,0 |
3.730,0 |
23,0 |
0,9 |
552 |
104 |
42 |
20,3 |
630 |
630 |
62 |
310 |
3.100 |
274 |
411,0 |
|
|
|
|
|
10 |
Xã Yên Phú |
337 |
5.497,5 |
1.243,5 |
624,0 |
3.630,0 |
26,0 |
1,0 |
624 |
102 |
42 |
22,5 |
630 |
630 |
60 |
300 |
3.000 |
209 |
313,5 |
|
|
|
|
|
11 |
TT Tân Yên |
47 |
70,5 |
70,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
70,5 |
|
|
|
|
|
12 |
Xã Nhân Mục |
136 |
1.412,0 |
361,0 |
216,0 |
835,0 |
9,0 |
0,4 |
216 |
23 |
9 |
1,2 |
135 |
135 |
14 |
70 |
700 |
104 |
156,0 |
|
|
|
|
|
13 |
Xã Bằng Cốc |
285 |
2.893,5 |
721,5 |
432,0 |
1.740,0 |
18,0 |
0,7 |
432 |
46 |
16 |
4,1 |
240 |
240 |
30 |
150 |
1.500 |
221 |
331,5 |
|
|
|
|
|
14 |
Xã Thành Long |
651 |
6.674,5 |
1.701,5 |
1.008,0 |
3.965,0 |
42,0 |
1,7 |
1.008 |
108 |
41 |
3,9 |
615 |
615 |
67 |
335 |
3.350 |
501 |
751,5 |
|
|
|
|
|
15 |
Xã Thái Sơn |
253 |
3.150,5 |
1.019,5 |
336,0 |
1.795,0 |
14,0 |
0,6 |
336 |
66 |
43 |
15,9 |
645 |
645 |
23 |
115 |
1.150 |
173 |
259,5 |
|
|
|
|
|
16 |
Xã Thái Hòa |
71 |
106,5 |
106,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
106,5 |
|
|
|
|
|
17 |
Xã Hùng Đức |
533 |
1.198,5 |
988,5 |
|
210,0 |
|
|
|
14 |
14 |
0,8 |
210 |
210 |
|
|
|
519 |
778,5 |
|
|
|
|
|
18 |
Xã Đức Ninh |
60 |
90,0 |
90,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
90,0 |
|
|
|
|
|
V |
Huyện Yên Sơn |
3.348 |
25.139,5 |
14.267,5 |
2.952,0 |
7.920,0 |
123,0 |
2,5 |
2.952 |
922 |
528 |
95,0 |
7.920 |
7.920 |
394 |
1.970 |
|
2.277 |
3.415,5 |
26 |
|
3 |
962 |
|
1 |
Xã Trung Minh |
209 |
1.655,0 |
995,0 |
|
660,0 |
|
|
|
69 |
44 |
7,9 |
660 |
660 |
25 |
125 |
|
140 |
210,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Hùng Lợi |
393 |
3.934,0 |
1.363,0 |
2.016,0 |
555,0 |
84,0 |
1,7 |
2.016 |
60 |
37 |
6,7 |
555 |
555 |
23 |
115 |
|
240 |
360,0 |
9 |
|
1 |
333 |
|
3 |
Xã Kim Quan |
157 |
950,5 |
680,5 |
|
270,0 |
|
|
|
25 |
18 |
3,2 |
270 |
270 |
7 |
35 |
|
127 |
190,5 |
5 |
|
1 |
185 |
|
4 |
Xã Trung Sơn |
206 |
1.273,5 |
604,5 |
384,0 |
285,0 |
16,0 |
0,3 |
384 |
37 |
19 |
3,4 |
285 |
285 |
18 |
90 |
|
153 |
229,5 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Đạo Viện |
100 |
489,5 |
300,5 |
24,0 |
165,0 |
1,0 |
0,0 |
24 |
12 |
11 |
2,0 |
165 |
165 |
1 |
5 |
|
87 |
130,5 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Phú Thịnh |
71 |
241,5 |
181,5 |
|
60,0 |
|
|
|
10 |
4 |
0,7 |
60 |
60 |
6 |
30 |
|
61 |
91,5 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Công Đa |
266 |
1.377,0 |
912,0 |
|
465,0 |
|
|
|
58 |
31 |
5,6 |
465 |
465 |
27 |
135 |
|
208 |
312,0 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Tiến Bộ |
43 |
64,5 |
64,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
64,5 |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Tân Tiến |
107 |
569,5 |
374,5 |
|
195,0 |
|
|
|
24 |
13 |
2,3 |
195 |
195 |
11 |
55 |
|
83 |
124,5 |
|
|
|
|
|
10 |
Xã Tân Long |
122 |
851,5 |
536,5 |
|
315,0 |
|
|
|
41 |
21 |
3,8 |
315 |
315 |
20 |
100 |
|
81 |
121,5 |
|
|
|
|
|
11 |
Xã Xuân Vân |
126 |
1.512,0 |
882,0 |
|
630,0 |
|
|
|
78 |
42 |
7,6 |
630 |
630 |
36 |
180 |
|
48 |
72,0 |
|
|
|
|
|
12 |
Xã Trung Trực |
107 |
914,5 |
554,5 |
|
360,0 |
|
|
|
44 |
24 |
4,3 |
360 |
360 |
20 |
100 |
|
63 |
94,5 |
|
|
|
|
|
13 |
Xã Kiến Thiết |
389 |
5.121,5 |
3.141,5 |
|
1.980,0 |
|
|
|
232 |
132 |
23,8 |
1.980 |
1.980 |
100 |
500 |
|
145 |
217,5 |
12 |
|
1 |
444 |
|
14 |
Xã Quý Quân |
163 |
1.119,0 |
588,0 |
216,0 |
315,0 |
9,0 |
0,2 |
216 |
42 |
21 |
3,8 |
315 |
315 |
21 |
105 |
|
112 |
168,0 |
|
|
|
|
|
15 |
Xã Lực Hành |
140 |
210,0 |
210,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
210,0 |
|
|
|
|
|
16 |
Xã Chiêu Yên |
116 |
1.052,5 |
632,5 |
|
420,0 |
|
|
|
51 |
28 |
5,0 |
420 |
420 |
23 |
115 |
|
65 |
97,5 |
|
|
|
|
|
17 |
Xã Phúc Ninh |
65 |
261,0 |
186,0 |
|
75,0 |
|
|
|
11 |
5 |
0,9 |
75 |
75 |
6 |
30 |
|
54 |
81,0 |
|
|
|
|
|
18 |
Xã Tứ Quận |
121 |
967,5 |
592,5 |
|
375,0 |
|
|
|
46 |
25 |
4,5 |
375 |
375 |
21 |
105 |
|
75 |
112,5 |
|
|
|
|
|
19 |
Xã Lang Quán |
111 |
608,0 |
383,0 |
|
225,0 |
|
|
|
19 |
15 |
2,7 |
225 |
225 |
4 |
20 |
|
92 |
138,0 |
|
|
|
|
|
20 |
Xã Thắng Quân |
87 |
593,0 |
368,0 |
|
225,0 |
|
|
|
25 |
15 |
2,7 |
225 |
225 |
10 |
50 |
|
62 |
93,0 |
|
|
|
|
|
21 |
Xã Chân Sơn |
78 |
625,5 |
385,5 |
|
240,0 |
|
|
|
31 |
16 |
2,9 |
240 |
240 |
15 |
75 |
|
47 |
70,5 |
|
|
|
|
|
22 |
Xã Phú Lâm |
42 |
397,5 |
148,5 |
144,0 |
105,0 |
6,0 |
0,1 |
144 |
7 |
7 |
1,3 |
105 |
105 |
|
|
|
29 |
43,5 |
|
|
|
|
|
23 |
Xã Nhữ Hán |
37 |
55,5 |
55,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
55,5 |
|
|
|
|
|
24 |
Xã Nhữ Khê |
92 |
295,5 |
127,5 |
168,0 |
|
7,0 |
0,1 |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
127,5 |
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Sơn Dương |
5.582 |
111.980,0 |
16.756,0 |
1.779,0 |
93.445,0 |
125,0 |
2,8 |
1.779 |
1.983 |
163 |
15,0 |
2.445 |
2.445 |
1.820 |
9.100 |
91.000 |
3.474 |
5.211,0 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Yên |
195 |
2.043,5 |
488,5 |
|
1.555,0 |
|
|
|
36 |
7 |
0,9 |
105 |
105 |
29 |
145 |
1.450 |
159 |
238,5 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Cấp Tiến |
58 |
172,5 |
127,5 |
|
45,0 |
|
|
|
3 |
3 |
0,5 |
45 |
45 |
|
|
|
55 |
82,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Chi Thiết |
166 |
462,0 |
342,0 |
15,0 |
105,0 |
1,0 |
0,0 |
15 |
7 |
7 |
0,8 |
105 |
105 |
|
|
|
158 |
237,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Đại Phú |
482 |
13.883,5 |
1.758,5 |
|
12.125,0 |
|
|
|
253 |
15 |
2,0 |
225 |
225 |
238 |
1.190 |
11.900 |
229 |
343,5 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Đông Lợi |
399 |
14.978,0 |
1.678,0 |
225,0 |
13.075,0 |
15,0 |
0,1 |
225 |
272 |
15 |
1,2 |
225 |
225 |
257 |
1.285 |
12.850 |
112 |
168,0 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Đồng Quý |
313 |
9.439,0 |
1.289,0 |
|
8.150,0 |
|
|
|
177 |
20 |
2,2 |
300 |
300 |
157 |
785 |
7.850 |
136 |
204,0 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Đông Thọ |
826 |
22.608,5 |
2.858,5 |
|
19.750,0 |
8,0 |
0,2 |
|
409 |
20 |
1,5 |
300 |
300 |
389 |
1.945 |
19.450 |
409 |
613,5 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Hào Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Xã Hồng Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Xã Hợp Hòa |
419 |
13.654,0 |
1.460,0 |
144,0 |
12.050,0 |
8,0 |
0,2 |
144 |
241 |
|
|
|
|
241 |
1.205 |
12.050 |
170 |
255,0 |
|
|
|
|
|
11 |
Xã Hợp Thành |
26 |
39,0 |
39,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
39,0 |
|
|
|
|
|
12 |
Xã Kháng Nhật |
1 |
1,5 |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1,5 |
|
|
|
|
|
13 |
Xã Lâm Xuyên |
1 |
30,0 |
15,0 |
|
15,0 |
|
|
|
1 |
1 |
0,0 |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Xã Lương Thiện |
299 |
2.767,0 |
707,0 |
60,0 |
2.000,0 |
4,0 |
0,1 |
60 |
47 |
10 |
0,8 |
150 |
150 |
37 |
185 |
1.850 |
248 |
372,0 |
|
|
|
|
|
15 |
Xã Minh Thanh |
199 |
2.572,5 |
457,5 |
375,0 |
1.740,0 |
25,0 |
1,0 |
375 |
39 |
6 |
0,5 |
90 |
90 |
33 |
165 |
1.650 |
135 |
202,5 |
|
|
|
|
|
16 |
Xã Ninh Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Xã Phú Lương |
213 |
3.415,5 |
595,5 |
270,0 |
2.550,0 |
18,0 |
0,5 |
270 |
58 |
10 |
0,8 |
150 |
150 |
48 |
240 |
2.400 |
137 |
205,5 |
|
|
|
|
|
18 |
Xã Phúc Ứng |
155 |
2.199,5 |
449,5 |
30,0 |
1.720,0 |
2,0 |
0,0 |
30 |
40 |
8 |
0,6 |
120 |
120 |
32 |
160 |
1.600 |
113 |
169,5 |
|
|
|
|
|
19 |
Xã Quyết Thắng |
178 |
695,0 |
295,0 |
|
400,0 |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
8 |
40 |
400 |
170 |
255,0 |
|
|
|
|
|
20 |
Xã Sầm Dương |
5 |
7,5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
21 |
Xã Sơn Nam |
5 |
7,5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
22 |
Xã Tam Đa |
38 |
512,0 |
82,0 |
30,0 |
400,0 |
2,0 |
0,1 |
30 |
8 |
|
|
|
|
8 |
40 |
400 |
28 |
42,0 |
|
|
|
|
|
23 |
Xã Tân Trào |
149 |
4.485,5 |
560,5 |
|
3.925,0 |
|
|
|
82 |
5 |
0,4 |
75 |
75 |
77 |
385 |
3.850 |
67 |
100,5 |
|
|
|
|
|
24 |
Xã Thanh Phát |
110 |
165,0 |
165,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110 |
165,0 |
|
|
|
|
|
25 |
Xã Thiện Kế |
56 |
84,0 |
84,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 |
84,0 |
|
|
|
|
|
26 |
Xã Thượng Ấm |
65 |
97,5 |
97,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
97,5 |
|
|
|
|
|
27 |
Xã Trung Yên |
591 |
4.358,0 |
1.168,0 |
390,0 |
2.800,0 |
26,0 |
0,4 |
390 |
63 |
10 |
0,8 |
150 |
150 |
53 |
265 |
2.650 |
502 |
753,0 |
|
|
|
|
|
28 |
TT Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Xã Tú Thịnh |
98 |
160,5 |
145,5 |
15,0 |
|
1,0 |
0,0 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
97 |
145,5 |
|
|
|
|
|
30 |
Xã Tuân Lộ |
253 |
7.322,0 |
982,0 |
165,0 |
6.175,0 |
11,0 |
0,2 |
165 |
134 |
15 |
1,2 |
225 |
225 |
119 |
595 |
5.950 |
108 |
162,0 |
|
|
|
|
|
31 |
Xã Văn Phú |
144 |
1.322,0 |
337,0 |
60,0 |
925,0 |
4,0 |
0,1 |
60 |
22 |
5 |
0,5 |
75 |
75 |
17 |
85 |
850 |
118 |
177,0 |
|
|
|
|
|
32 |
Xã Vân Sơn |
93 |
4.430,0 |
490,0 |
|
3.940,0 |
|
|
|
83 |
6 |
0,5 |
90 |
90 |
77 |
385 |
3.850 |
10 |
15,0 |
|
|
|
|
|
33 |
Xã Vĩnh Lợi |
45 |
67,5 |
67,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
67,5 |
|
|
|
|
|
VII |
TP.Tuyên Quang |
16 |
276,0 |
96,0 |
180,0 |
|
6,0 |
0,1 |
180 |
6 |
6 |
0,5 |
90 |
|
|
|
|
4 |
6,0 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã An Khang |
16 |
276,0 |
96,0 |
180,0 |
|
6,0 |
0,1 |
180 |
6 |
6 |
0,5 |
90 |
|
|
|
|
4 |
6,0 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 về khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định 358/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP về thi hành Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 197-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 về ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 52-KL/TK về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhân rộng mô hình đưa tri thức trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học về làm việc có thời hạn tại hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện tại chỗ toàn bộ quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kế hoạch 100-KH/TU thực hiện Kết luận 45-KL/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 66/KH-UBND 2019 thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Quyết định 166/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch điều chuyển tuyến xe khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh từ Bến xe khách thành phố Cao Bằng về Bến xe khách liên tỉnh thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai, tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2021 Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 21-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh công tác phụ nữ trong tình hình mới Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2018 về đào tạo sau đại học ở nước ngoài tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND về kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2018 về công tác dân vận của hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước, chính quyền các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt mô hình chợ thí điểm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Công văn 1061/UBDT-CSDT năm 2017 về góp ý dự thảo Đề án theo Quyết định 2085/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 96/2015/QH13 về tăng cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND triển khai Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2017 thí điểm đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp của các trường dạy nghề công lập thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 166/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thực hiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Kế hoạch 66/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 66/KH-UBND thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 triển khai đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tích hợp với dịch vụ nhận hồ sơ, trả kết quả thông qua bưu chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 166/QĐ-UBND phê duyệt đề cương và dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND về chiến dịch "Nhà nhà diệt muỗi, lăng quăng phòng chống bệnh do vi rút Zika và sốt xuất huyết" tại Thanh Hóa năm 2016 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy chữa cháy Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Nhà Bè Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 6, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2015 phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số, giai đoạn 2013-2016" Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội quản lý trật tự đô thị Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù y tế vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung cách xác định lệ phí trước bạ, bổ sung giá xe ô tô, xe máy tại bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh uỷ Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi mua tin phục vụ công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi phần nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 2, Điều 2, Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Qũy phòng, chống tội phạm tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú tại trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí khi tham gia đấu giá quyền khai thác cát đen ở khu vực đã có kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch và điều chỉnh tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản trong quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập “Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi” Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2006/QĐ-UBND và 65/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh điểm mỏ vào Danh mục khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản chủ yếu (đồng, chì, kẽm, than đá) tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2010-2020 kèm theo Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và bằng đường sông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, xử lý kỷ luật đối với viên chức lãnh đạo, quản lý là giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa xử lý vi phạm công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2003/QĐ-UB, 06/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học cho cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2005/QĐ.UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu di tích Gò Tháp, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2014-2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La” kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý, điều hành và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 8 Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1, Mục I Bảng đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ dân cư tự quản Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của hệ thống trạm truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư - lưu trữ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi thanh toán cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 166/QĐ-UBND công bố giá bình quân nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, quý I năm 2014 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Kế hoạch 66/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 37/2012/QH13 và Chương trình về phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2013 Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 06/12/2012
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2011 về Chương trình chỉnh trang đô thị đoạn năm 2011- 2015 Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 9, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2008 về việc chuyển Báo điện tử VietNamNet về Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 19/06/2008
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2008 về bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, bảng lương nhân công trong xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế hoạt động của Hội đồng định giá tài sản sung công quỹ Nhà nước, tài sản xác lập sở hữu Nhà nước và tài sản cần xử lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 24/03/2007
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 23/02/2021