Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 66/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Hải Anh |
Ngày ban hành: | 29/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 29/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục tiêu chung
Tập trung huy động mọi nguồn lực trong xã hội để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, nội lực của bản thân các hộ nghèo, hộ cận nghèo, thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội để giúp các hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số ổn định sinh kế, phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống, tạo cơ hội thuận lợi để người nghèo, cận nghèo tiếp cận trực tiếp các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường, thông tin; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các huyện, xã, thôn bản có tỷ lệ hộ nghèo cao, thu hẹp khoảng cách phát triển, mức sống giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư.
2. Một số mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh bình quân 3%/năm theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020; trong đó huyện Lâm Bình giảm trên 4%/năm;
- Toàn tỉnh không còn hộ nghèo thuộc đối tượng hộ chính sách người có công theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020;
- Phấn đấu 20% số hộ nghèo ở nhà tạm, nhà ở đơn sơ được hỗ trợ làm mới, sửa chữa nhà ở;
- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất.
(có biểu tổng hợp kèm theo)
1. Đối tượng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên hộ nghèo có thành viên là người có công, hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Người dân và cộng đồng trên địa bàn huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn bản đặc biệt khó khăn;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
2. Phạm vi thực hiện
Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên nguồn lực cho các địa bàn sau:
- Huyện nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi, xã an toàn khu;
- Thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
1. Tập trung sự lãnh đạo của các cấp ủy, tổ chức Đảng đối với công tác giảm nghèo, huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, khắc phục những khó khăn, phát huy tiềm năng, thế mạnh, tính sáng tạo của các địa phương trong thực hiện chương trình giảm nghèo; đưa nội dung công tác giảm nghèo là nhiệm vụ trọng tâm của các cấp ủy, chính quyền và là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chính quyền, cơ quan, đơn vị và cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các tầng lớp nhân dân về thực hiện Chương trình giảm nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều. Tích cực phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể trong công tác tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Chương trình giảm nghèo; nâng cao chất lượng cuộc vận động "Ngày vì người nghèo", ủng hộ xây dựng Quỹ "Vì người nghèo” các cấp đạt kết quả cao. Đề cao vai trò của người dân trong công tác lập kế hoạch và triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo, khơi dậy tinh thần chủ động và sáng tạo của cộng đồng, từ đó tạo động lực và phát huy các nguồn nội lực hiện có để phát huy hiệu quả nhất sự hỗ trợ từ bên ngoài đối với vùng nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Tích cực huy động nguồn lực, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về giảm nghèo; tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo của tỉnh phù hợp với giai đoạn mới và điều kiện nguồn lực của tỉnh, theo hướng giảm dần chính sách cho không, thực hiện các chính sách hỗ trợ gián tiếp, hỗ trợ để tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản thông qua hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng; hỗ trợ tín dụng ưu đãi; thực hiện chương trình nông thôn mới.
4. Duy trì việc kiểm tra, giám sát của cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình giảm nghèo các cấp đối với công tác giảm nghèo. Kịp thời khắc phục những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân có sai phạm trong việc quản lý, sử dụng các nguồn lực cho công tác giảm nghèo và trong việc triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo.
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
1.1. Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình
Tập trung thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội nhằm thực hiện đạt các mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình giai đoạn 2013-2017; trong đó thực hiện tốt việc xây dựng kế hoạch, danh mục các công trình hạ tầng cần đầu tư hàng năm và giai đoạn trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân dân cộng đồng tham gia vào các khâu: xây dựng kế hoạch, xác định đầu điểm công trình và tổ chức thi công, xây dựng công trình; vận động nhân dân đóng góp kinh phí, vật liệu và công lao động để xây dựng các công trình. Duy trì thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng các chương trình đã được xây dựng.
1.2. Dự án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng tại các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu
Tiếp tục sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư từ ngân sách trung ương, kết hợp với huy động, lồng ghép các nguồn lực từ Chương trình xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư cơ sở hạ tầng, trong đó ưu tiên tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn hoàn thành trước các tiêu chí xây dựng nông thôn mới và để hỗ trợ cải thiện các điều kiện về sinh kế cho hộ nghèo, người dân tộc thiểu số góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống và sản xuất, bảo đảm an ninh - chính trị, trật tự xã hội, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
1.3. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững
Thực hiện có hiệu quả các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ đa dạng các hình thức tạo sinh kế cho người nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường. Trong đó tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; tạo quỹ đất sản xuất, hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư, liên kết với hộ nghèo, cận nghèo trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo hướng sản xuất hàng hóa, kết nối người nghèo với thị trường; hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thông tin thị trường; hỗ trợ tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y; vệ sinh an toàn thực phẩm. Khai thác tốt các thế mạnh của địa phương, vùng, miền; tạo sự chuyển biến nhanh hơn về thu nhập và đời sống cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số. Tiếp tục nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả, phát huy các kênh lan tỏa thực hành trong cộng đồng thông qua nhân rộng các mô hình.
2. Thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo chung và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội nhằm cải thiện sinh kế, tăng thu nhập và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo
2.1. Nhóm chính sách tạo điều kiện cho hộ nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập
a) Tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo
Củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp, các Tổ tiết kiệm và vay vốn của các tổ chức đoàn thể nhận ủy thác, các điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn; thường xuyên rà soát các thủ tục, cơ chế cho vay, công khai hóa các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về tín dụng ưu đãi và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội, nhằm tạo điều kiện thuận lợi, kịp thời cho các hộ gia đình trong quá trình tìm hiểu thông tin cũng như việc thực hiện các quy trình, thủ tục vay vốn và trả nợ, trả lãi tiền vay đúng quy định, quay vòng vốn nhanh và có hiệu quả.
Tích cực thực hiện các giải pháp huy động nguồn vốn, phấn đấu nguồn vốn tăng trưởng hàng năm đạt 8% trở lên, quản lý, điều hành tốt nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu vay vốn của người nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách khác. Định kỳ hàng năm cân đối, bố trí từ ngân sách địa phương ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội cùng cấp để thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể, cán bộ khuyến nông hướng dẫn hộ nghèo, cận nghèo lập phương án và tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh; trong đó chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân vay vốn với mức vay tối đa để phát triển sản xuất. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay; gắn cho vay vốn với hướng dẫn hộ nghèo cách làm ăn theo hướng điều chỉnh cơ cấu ngành nghề có hiệu quả, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương và theo khả năng quy mô, trình độ sản xuất từng vùng, từng hộ.
Tiếp tục quan tâm thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; cho vay hỗ trợ sản xuất hàng hóa theo Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Các chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và chuyển giao khoa học kỹ thuật, kiến thức về tổ chức sản xuất, tổ chức cuộc sống
Tiếp tục củng cố hệ thống khuyến nông cơ sở, có cơ chế phù hợp về tổ chức, đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội ngũ khuyến nông các cấp trong việc giúp đỡ, hướng dẫn hộ nghèo, cận nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cụ thể:
- Hướng dẫn gia đình xây dựng phương án vay vốn để sản xuất kinh doanh, cách thức tổ chức sản xuất, chi tiêu trong gia đình, đảm bảo cân đối hợp lý giữa ổn định đời sống với tái đầu tư trong sản xuất, kinh doanh để nâng cao thu nhập.
- Tiếp tục triển khai nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả, gắn với thực hiện các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp; chú trọng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa; mô hình liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo với doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Tổ tiết kiệm và vay vốn; mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình kinh tế trang trại có sử dụng lao động hộ nghèo, cận nghèo; mô hình trồng trọt, chăn nuôi an toàn theo quy trình Viet Gap.
Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách về khuyến công; khuyến khích và hỗ trợ để thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, các hoạt động xúc tiến thương mại nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, triển khai có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đưa hàng hóa đảm bảo chất lượng đến các vùng nông thôn.
c) Các chính sách về đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động
Thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh. Trong đó ưu tiên dạy nghề cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở khu vực nông thôn, các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn, nơi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và đô thị hóa, các xã xây dựng nông thôn mới. Ưu tiên đào tạo nghề cho lao động nghèo, lao động thuộc diện di dân tái định cư, người dân tộc thiểu số và phụ nữ nghèo.
Nâng cao chất lượng tư vấn, giới thiệu việc làm, tổ chức các phiên giao dịch việc làm, thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm, học nghề, trong đó quan tâm đến các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường các hoạt động tư vấn, tuyên truyền về xuất khẩu lao động; lựa chọn các doanh nghiệp có thị trường xuất khẩu lao động có tiềm năng, cho thu nhập cao tuyển dụng và đưa lao động của tỉnh đi làm việc tại nước ngoài. Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ người lao động tham gia xuất khẩu lao động theo quy định của Luật đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Duy trì thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn và thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm cho lao động khu vực nông thôn, những vùng thiếu đất, hoặc ít đất sản xuất, vùng tái định cư… tạo việc làm cho người lao động thông qua việc thực hiện các dự án hoặc các hoạt động với quy mô đầu tư nhỏ trên địa bàn xã, trong đó tập trung khu vực nông thôn, khu vực khó khăn.
d) Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất
Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về đất sản xuất, đất ở cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo các xã đặc biệt khó khăn theo các quy định hiện hành.
Thực hiện tốt các biện pháp ổn định đời sống và phát triển sản xuất, đặc biệt là đất sản xuất, nước sản xuất cho các hộ dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang và các hộ dân phải di chuyển, tái định cư phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Nhóm chính sách hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
a) Chính sách hỗ trợ về giáo dục - đào tạo
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho các trường học, ưu tiên đầu tư trước cho các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn đạt chuẩn về trường học theo tiêu chí nông thôn mới. Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học phổ thông; củng cố và phát triển hệ thống trường nội trú, bán trú, tạo điều kiện học tập thuận lợi cho con em các dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng.
Tiếp tục thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, các dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn, giảm tối đa tỷ lệ trẻ em không được đến trường do hoàn cảnh khó khăn.
Triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên, nhất là sinh viên nghèo, sinh viên thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn và các chính sách hỗ trợ học sinh nghèo, học sinh ở vùng sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn, học sinh học bán trú, học sinh mầm non theo quy định của Trung ương, của tỉnh.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong giáo dục, đào tạo, vận động các tổ chức đoàn thể và nhân dân tạo điều kiện cho con hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn đến trường bằng nhiều hình thức, đảm bảo cho mọi trẻ em được học tập.
b) Chính sách hỗ trợ y tế
Tích cực thực hiện việc tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế, trong đó chú trọng tuyên truyền về lợi ích của việc tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình. Gắn trách nhiệm vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế vào nhiệm vụ trọng tâm của các cấp chính quyền, đặc biệt là cấp xã, đảm bảo 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp thẻ bảo hiểm y tế; phấn đấu đến hết năm 2020 tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn đạt 100%.
Duy trì và phát triển Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo đã được thành lập theo Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 28/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh. Nghiên cứu ban hành quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số, gắn với việc vận động thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Tăng cường đầu tư cho Trạm Y tế xã, phường đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng, duy trì 100% Trạm y tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, cùng với việc củng cố, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, năng lực cán bộ y tế cấp xã, thôn bản, để người nghèo tiếp cận với các dịch vụ y tế thuận lợi, có chất lượng ngay tại nơi cư trú.
c) Chính sách hỗ trợ người nghèo về nhà ở
Tích cực triển khai thực hiện Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 26/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.
Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân cùng với Quỹ "Vì người nghèo” các cấp hỗ trợ xây dựng nhà, sửa chữa nhà ở cho các hộ nghèo đang ở nhà đơn sơ, nhà dột nát. Trong đó ưu tiên giải quyết trước đối tượng hộ nghèo là hộ chính sách người có công, chủ hộ là người cao tuổi, người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số, phụ nữ, và các hộ nghèo tại các xã trong lộ trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Triển khai hỗ trợ kịp thời các hộ gia đình bị thiệt hại về nhà ở do thiên tai, hỏa hoạn. Chú trọng thực hiện hỗ trợ di dời nhà ở của người dân ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, khu vực rừng phòng hộ.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ toàn tỉnh xuống còn 8%, trong đó tỷ lệ hộ nghèo ở nhà đơn sơ còn dưới 30%; diện tích nhà ở bình quân 23,2m2/ người, diện tích nhà ở tối thiểu 9,6m2/ người, trong đó giảm tỷ lệ chỉ số thiếu hụt về diện tích nhà ở của hộ nghèo xuống còn dưới 20%. Tiếp tục nghiên cứu thực hiện chương trình đầu tư xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.
d) Chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
Tiếp tục huy động nguồn lực thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, gắn với xây dựng nông thôn mới, trong đó quan tâm thực hiện các chính sách hỗ trợ về nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và người nghèo ở vùng khó khăn. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về bảo vệ môi trường cho nhân dân; duy trì thường xuyên các phong trào vệ sinh môi trường tại các vùng nông thôn; triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, phấn đấu đến năm 2020 có ít nhất 98% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
Vận động nhân dân xây dựng 3 công trình vệ sinh ở nông thôn (nhà tắm, nhà tiêu, xử lý chất thải chăn nuôi), gắn với thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới về môi trường. Phấn đấu đến năm 2020 có 85% các hộ nông dân ở nông thôn có nhà xí hợp vệ sinh; tỷ lệ thiếu hụt chỉ số hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh trong hộ nghèo giảm xuống còn dưới 30%.
đ) Nâng cao chất lượng công tác văn hóa, thông tin
Xây dựng và củng cố hệ thống thông tin - truyền thông cơ sở bao gồm hỗ trợ thông tin, đội ngũ cán bộ thông tin cơ sở và nội dung thông tin tuyên truyền nhằm đảm bảo thông tin về các chính sách của Đảng và Nhà nước, thông tin phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật được đưa đến phục vụ người dân, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu hưởng thụ thông tin, nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân, tạo sự đồng thuận trong dư luận xã hội, giảm tỷ lệ mất cân đối về nhu cầu hưởng thụ thông tin giữa khu vực thành thị và vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân; bảo đảm dân chủ ở cơ sở; tích cực vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh, loại bỏ các hủ tục lạc hậu, gây lãng phí; ngăn chặn, đẩy lùi những thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng, đặc biệt ở khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số.
Tiếp tục đầu tư nâng cấp, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Đài Phát thanh và Truyền hình các huyện, thành phố, các điểm Bưu điện văn hóa xã, hạ tầng về viễn thông ở vùng nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân được tiếp cận thông tin qua hệ thống internet, nâng cao tỷ lệ người dân được sử dụng điện thoại, được tiếp cận thông tin và xem truyền hình thường xuyên.
e) Trợ giúp pháp lý cho người nghèo
Thực hiện có hiệu quả chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, người dân tộc thiểu số và các đối tượng yếu thế theo Kế hoạch 58/KH-UBND ngày 12/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020, tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được với các chính sách trợ giúp pháp lý có hiệu quả.
Khuyến khích các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp tham gia các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật cho người dân, từ đó có những hành vi ứng xử đúng pháp luật, hạn chế rủi ro trong cuộc sống, sản xuất, kinh doanh do thiếu hiểu biết về pháp luật, đồng thời giúp người nghèo, đối tượng yếu thế trong xã hội tiếp cận các dịch vụ pháp lý và được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước pháp luật.
2.3. Thực hiện các chính sách trợ giúp khác
Duy trì thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và các chế độ, chính sách hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định.
Triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, gắn với thực hiện giảm nghèo bền vững, trong đó quan tâm đến các dân tộc ít người, trình độ dân trí còn hạn chế; công tác định canh, định cư, bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, ổn định dân di cư tự do, dân cư trú trong các khu rừng đặc dụng.
Thường xuyên rà soát, nắm chắc tình hình đời sống nhân dân, đặc biệt là các hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn bố trí đủ nguồn lực hỗ trợ kịp thời cho các hộ bị thiếu đói lương thực, những hộ gặp tai nạn, rủi ro, thiên tai...
Chủ động thực hiện phương án đối phó, giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, mất mùa, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường trên diện rộng trong địa bàn toàn tỉnh, nhằm hạn chế tối đa thiệt hại, giúp người dân kịp thời khắc phục thiệt hại, ổn định sản xuất, đời sống khi có thiên tai xảy ra.
3. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp, cộng đồng trong giảm nghèo
Tích cực phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể trong việc triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo, tập trung vào một số nội dung cụ thể sau:
- Tuyên truyền Chương trình giảm nghèo đến các tầng lớp nhân dân, vận động sự tham gia của cộng đồng xã hội chung tay thực hiện, hỗ trợ người dân thoát nghèo bền vững. Đặc biệt phát huy vai trò tương thân tương ái trong cộng đồng doanh nghiệp, của các cơ quan, đơn vị, gia đình, dòng họ trong việc huy động nguồn lực tham gia hỗ trợ giảm nghèo, giúp hộ nghèo thoát nghèo bằng cách nhận lao động nghèo vào làm việc tại các doanh nghiệp theo khả năng trình độ của người nghèo; hỗ trợ về cây con giống, khoa học kỹ thuật cho hộ nghèo trong sản xuất, chăn nuôi; hỗ trợ ngày công lao động cho những hộ gia đình neo đơn, thiếu lao động.
- Phối hợp vận động dòng họ, gia đình, đặc biệt là những người có uy tín trong cộng đồng cùng thực hiện giám sát, hướng dẫn hộ nghèo trong quản lý chi tiêu trong gia đình và hướng dẫn cách thức tổ chức cuộc sống, tổ chức sản xuất, vệ sinh môi trường; làm cho người nghèo nhận thức được trách nhiệm giảm nghèo là việc của bản thân người nghèo, hộ nghèo, phải tự giác, chủ động thực hiện và có trách nhiệm hơn nữa đối với bản thân, gia đình để vươn lên thoát nghèo bền vững.
- Phân công cán bộ của các cấp hội, đoàn thể theo dõi, giúp đỡ đoàn viên, hội viên nghèo, giám sát hộ nghèo sử dụng vốn vay và các nguồn lực được hỗ trợ để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống
- Phối hợp ngăn chặn kịp thời và có hiệu quả các tệ xã hội, đặc biệt là tệ nạn nghiện ma túy và đánh bạc. Xử lý nghiêm các trường hợp cho vay nặng lãi, lôi kéo nhân dân, đặc biệt là hộ nghèo tham gia kinh doanh đa cấp trái phép và lợi dụng sự khó khăn để thu mua đất sản xuất, đất ở của hộ nghèo nhằm trục lợi.
- Triển khai có hiệu quả cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” gắn với tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và nhân dân thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, loại bỏ các hủ tục lạc hậu, gây lãng phí và ảnh hưởng đến cuộc sống của nhân dân.
- Nêu cao vai trò giám sát và phản biện xã hội trong thực hiện cơ chế, chính sách giảm nghèo và tổ chức thực hiện Chương trình giảm nghèo tại địa phương.
4. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo giảm nghèo và năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp
Kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo các cấp, cùng với việc phân công, phân nhiệm cụ thể cho các thành viên; tăng cường phân cấp, gắn với giao trách nhiệm cho các cấp trong thực hiện chương trình, trong đó, phân cấp và giao nhiệm vụ, trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc xác định đối tượng được thụ hưởng chính sách và triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn xã, cùng với sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sử dụng và lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp, đặc biệt là cán bộ cấp xã và thôn bản; tổ chức đối thoại chính sách với người dân, xác định nhu cầu và nâng cao năng lực tham gia của người dân vào Chương trình.
5. Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Nâng cao chất lượng rà soát, nắm chắc thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, đảm bảo chính xác, đúng đối tượng, thường xuyên cập nhật các chỉ số thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo để có các giải pháp giảm nghèo phù hợp, bền vững.
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, duy trì chế độ thông tin, báo cáo giữa các cấp; nghiên cứu bố trí kinh phí thiết lập cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu về giảm nghèo trực tuyến từ cấp xã đến tỉnh.
Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm, một phần được cân đối từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Tích cực thực hiện lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực từ các chương trình kinh tế xã hội khác trên địa bàn tỉnh, nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu giảm nghèo.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh tổ chức chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, triển khai thực hiện điều tra, lập danh sách và quản lý đối tượng hộ nghèo, cận nghèo; xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về hộ nghèo, cận nghèo trực tuyến đến cấp xã. Trong đó hướng dẫn việc rà soát nguyên nhân chính dẫn đến nghèo, từ năm 2017 thực hiện việc giao kế hoạch giảm nghèo theo nguyên nhân chính dẫn đến nghèo.
Hướng dẫn thực hiện các dự án, đề án về đào tạo nghề và giải quyết việc làm; nâng cao năng lực và giám sát đánh giá; xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả.
Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện giảm nghèo trên địa bàn tỉnh theo quy định. Hàng năm, thực hiện sơ kết thực hiện kế hoạch giảm nghèo gắn với thi đua khen thưởng kịp thời.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn lực phục vụ Chương trình giảm nghèo của tỉnh theo kế hoạch hàng năm; đưa chỉ tiêu giảm nghèo vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh từng năm và giai đoạn.
Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các ngành có liên quan bố trí kinh phí cho các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách địa phương để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; giám sát, kiểm tra, hướng dẫn sử dụng nguồn kinh phí giảm nghèo đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, hướng dẫn thực hiện các dự án về phát triển sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp; hướng dẫn hộ nghèo áp dụng khoa học, kỹ thuật trong sản xuất, chăn nuôi; phát triển các ngành nghề nông thôn; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; phối hợp xây dựng phát triển các tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp có sự tham gia của người nghèo, hộ nghèo, gắn với xây dựng nông thôn mới.
Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ khuyến nông thôn, bản trong việc giúp đỡ, hướng dẫn các hộ gia đình xây dựng phương án sản xuất, chăn nuôi vay vốn, sử dụng nguồn vốn, tổ chức sản xuất, theo dõi chi tiêu trong gia đình để thoát nghèo bền vững.
Hướng dẫn triển khai thực các quy hoạch, kế hoạch về hạ tầng phục vụ sản xuất nông, lâm, nghiệp, đặc biệt là các chương trình thủy lợi, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
5. Ban Dân tộc
Chủ trì, tham mưu, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình 135; dự án định canh, định cư; hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn và các chính sách dân tộc khác liên quan đến giảm nghèo.
6. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Tham mưu đảm bảo nguồn vốn và thực hiện cung cấp nguồn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định của nhà nước. Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn các hộ mạnh dạn vay vốn với mức tối đa để đầu tư sản xuất có hiệu quả cao hơn.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, hướng dẫn thực hiện chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; các chính sách hỗ trợ khác đối với học sinh nghèo, học sinh ở vùng sâu, vùng xa; tham mưu duy trì và phát triển hệ thống trường nội trú, bán trú, các dự án liên quan đến phổ cập giáo dục, hỗ trợ giáo dục vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
8. Sở Y tế
Chủ trì triển khai thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe cho người nghèo. Đẩy mạnh công tác truyền thông về kế hoạch hóa gia đình cho các hộ nghèo gắn với thực hiện chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo quy định.
Chủ trì tham mưu bố trí kinh phí triển khai thực hiện Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo; đầu tư cơ sở vật chất, củng cố đội ngũ cán bộ y tế cấp xã đảm bảo hoàn thành mục tiêu xã đạt chuẩn về y tế.
9. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế, hướng dẫn lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn, người dân ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật bảo hiểm y tế; tích cực rà soát diễn biến tăng giảm thẻ bảo hiểm y tế các đối tượng, không để bị cấp trùng thẻ, thu hồi thẻ đối với những đối tượng đã chết, đã chuyển đi nơi khác.
10. Sở Xây dựng
Chủ trì, hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo và người có thu nhập thấp.
11. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hướng dẫn các cơ quan báo, đài trên địa bàn tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tầm quan trọng, ý nghĩa của Chương trình giảm nghèo; tuyên truyền về các mô hình, cách làm hay, sáng tạo, có hiệu quả về giảm nghèo; tuyên truyền về kết quả hoạt động của Chương trình, từ đó nâng cao trách nhiệm về thực hiện công tác giảm nghèo cho toàn xã hội.
12. Sở Tư pháp
Chủ trì triển khai Chương trình trợ giúp pháp lý cho người nghèo, người dân tộc thiểu số và các đối tượng yếu thế khác.
13. Sở Công Thương
Chủ trì, tham mưu và hướng dẫn thực hiện Chương trình khuyến công gắn với giảm nghèo; phối hợp với các ngành tham mưu thực hiện chính sách thu hút đầu tư vào các ngành, nghề, làng nghề trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn. Tổ chức hướng dẫn thực hiện vấn đề xúc tiến thương mại, quảng bá giới thiệu sản phẩm đặc trưng, sản phẩm truyền thống, nông sản, hàng hóa của nhân dân, hộ nghèo để giúp phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững cho các địa phương trên địa bàn tỉnh.
14. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các ngành triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất đối với hộ nghèo; triển khai thực hiện chương trình vệ sinh môi trường nông thôn; có các giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo môi trường bền vững cho nhân dân sản xuất, góp phần giảm nghèo.
15. Sở Nội vụ
Phối hợp thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp xã và thôn bản.
16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tham mưu các giải pháp nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số, phù hợp với bản sắc và truyền thống văn hóa của mỗi dân tộc, gắn với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước về giảm nghèo. Phối hợp triển khai thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh".
17. Ban Điều phối Dự án hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh
Thực hiện lồng ghép các hoạt động của dự án vào Chương trình giảm nghèo, trong đó đẩy mạnh hỗ trợ phát triển các chuỗi giá trị, thành lập các tổ hợp tác trong sản xuất, kinh doanh.
18. Cục Thống kê tỉnh
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức điều tra và lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; hướng dẫn về nghiệp vụ điều tra và xử lý báo cáo các dữ liệu thực trạng nghèo của tỉnh.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể tỉnh
Xây dựng kế hoạch thực hiện cuộc vận động "Ngày vì người nghèo", ủng hộ xây dựng Quỹ "Vì người nghèo” hàng năm, triển khai sử dụng nguồn Quỹ vận động được đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
Tuyên truyền, vận động toàn thể đoàn viên, hội viên và đông đảo nhân dân tích cực tham gia thực hiện giảm nghèo bền vững. Phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, thương yêu đùm bọc trong các khu dân cư, thôn bản; phát huy tình làng nghĩa xóm, trong cộng đồng, trong dòng họ nhằm giúp nhau khắc phục khó khăn, giảm nghèo bền vững gắn với Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôi mới, đô thị văn minh"; tích cực vận động thực hiện nếp sống mới, đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ các hủ tục, tập quán lạc hậu, gây lãng phí.
Tham gia giám sát, kiểm tra đánh giá việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, đảm bảo nguyên tắc công bằng, dân chủ công khai từ cơ sở, khu dân cư; giám sát việc thực hiện các chính sách, dự án về giảm nghèo.
20. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị, có trách nhiệm triển khai, thực hiện kế hoạch phù hợp; vận động cán bộ, chiến sỹ, người lao động thuộc đơn vị tham gia các hoạt động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
21. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ dự kiến thoát nghèo hàng năm; quản lý nắm chắc diễn biến hộ nghèo trên địa bàn, đặc biệt nắm chắc thực trạng, nguyên nhân chính dẫn đến nghèo của các hộ nghèo.
Căn cứ tình hình thực tế để xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hàng năm thực hiện việc giao chỉ tiêu và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch giảm hộ nghèo theo nguyên nhân chính dẫn đến nghèo. Xây dựng kế hoạch xóa hộ chính sách người có công nghèo trên địa bàn đảm bảo đạt mục tiêu đề ra trong kế hoạch này.
Chỉ đạo, hướng dẫn rà soát, vận động hộ nghèo, cận nghèo đăng ký thoát nghèo, thoát cận nghèo và lập danh sách hộ dự kiến thoát nghèo, thoát cận nghèo hàng năm để tập trung các giải pháp hỗ trợ thoát nghèo bền vững.
Lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả kế hoạch giảm nghèo với các chương trình, đề án và kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn theo quy định.
Tổ chức huy động, vận động các nguồn lực và thực hiện các chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình giảm nghèo theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn chuyên môn của các sở, ban, ngành liên quan. Bố trí ngân sách để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo và thực hiện một số nội dung liên quan đến công tác quản lý, triển khai thực hiện kế hoạch giảm nghèo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp) để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Huyện, thành phố |
Đầu năm 2016 |
Cuối năm 2016 |
Cuối năm 2017 |
Cuối năm 2018 |
Cuối năm 2019 |
Cuối năm 2020 |
Mức giảm BQ 5 năm |
|||||||||||||
Tổng số hộ gia đình |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ gia đình |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ gia đình |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ gia đình |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ gia đình |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ gia đình |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2/1 |
4 |
5 |
6 = 5/4 |
7 |
8 |
9 = 8/7 |
10 |
11 |
12 = 11/10 |
13 |
14 |
15 = 14/13 |
16 |
17 |
18 = 17/16 |
19 = (3-18)/5 |
|
1 |
Lâm Bình |
7.329 |
4.455 |
60,79 |
7.413 |
4.210 |
56,79 |
7.472 |
3.894 |
52,11 |
7.532 |
3.575 |
47,46 |
7.592 |
3.260 |
42,94 |
7.653 |
2.999 |
39,19 |
4,32 |
|
2 |
Na Hang |
10.109 |
5.063 |
50,08 |
10.149 |
4.697 |
46,28 |
10.240 |
4.312 |
42,11 |
10.332 |
3.915 |
37,89 |
10.425 |
3.504 |
33,61 |
10.498 |
3.154 |
30,04 |
4,01 |
|
3 |
Chiêm Hóa |
33.459 |
12.117 |
36,21 |
33.559 |
10.917 |
32,53 |
33.827 |
9.651 |
28,53 |
34.098 |
8.377 |
24,57 |
34.371 |
7.079 |
20,60 |
34.612 |
5.876 |
16,98 |
3,85 |
|
4 |
Hàm Yên |
29.875 |
9.989 |
33,44 |
29.817 |
8.939 |
29,98 |
30.026 |
7.884 |
26,26 |
30.236 |
6.828 |
22,58 |
30.448 |
5.770 |
18,95 |
30.661 |
4.789 |
15,62 |
3,56 |
|
5 |
Yên Sơn |
43.621 |
11.446 |
26,24 |
43.752 |
10.020 |
22,90 |
44.058 |
8.617 |
19,56 |
44.366 |
7.324 |
16,51 |
44.677 |
5.918 |
13,25 |
44.990 |
4.675 |
10,39 |
3,17 |
|
6 |
Sơn Dương |
47.886 |
12.008 |
25,08 |
48.030 |
10.457 |
21,77 |
48.366 |
8.993 |
18,59 |
48.705 |
7.464 |
15,32 |
49.046 |
5.971 |
12,17 |
49.389 |
4.657 |
9,43 |
3,13 |
|
7 |
TP. T. Quang |
28.483 |
749 |
2,63 |
28.568 |
699 |
2,45 |
28.825 |
549 |
1,90 |
29.084 |
419 |
1,44 |
29.346 |
314 |
1,07 |
29.581 |
239 |
0,81 |
0,36 |
|
|
Toàn tỉnh |
200.762 |
55.827 |
27,81 |
201.288 |
49.939 |
24,81 |
202.814 |
43.900 |
21,65 |
204.353 |
37.902 |
18,55 |
205.905 |
31.816 |
15,45 |
207.384 |
26.389 |
12,72 |
3,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về rà soát, lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị hướng tới Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về tổ chức phong tỏa, cách ly một địa phương cấp huyện để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về đối thoại với doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về công tác Thông tin đối ngoại tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổng kết Nghị quyết 76/2014/QH13 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện đến năm 2020 và những năm tiếp theo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố 160 quy trình nội bộ, liên thông cấp tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sỹ gia đình giai đoạn 2019-2020, lộ trình đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2018 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa vào danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Quyết định 3965/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018 Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin đối ngoại tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020 tầm nhìn đến 2025 Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2018 Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 triển khai xây dựng mô hình điểm áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg và 02-CT/TU thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 44/2016/QĐ-TTg về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển giống bắp lai, giống lúa nước, phân bón và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/Qđ-UBND Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 281/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Thực Nghiệm, xã Mê Linh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 17/05/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 tổng kết Kế hoạch 58/KH-UBND và Sơ kết Giai đoạn I, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 xây dựng nếp sống văn hóa nông thôn, văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6/2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Yên Thành Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở khu dân cư Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2324/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định bầu Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Khánh Hòa 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2015 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND về nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo và thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND triển khai hoạt động Khu Công nghệ thông tin tập trung Cầu Giấy năm 2014 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa – Phần Xây dựng Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013 Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2013 về xếp ngạch lương, bậc lương đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn có trình độ lý luận chính trị Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 30/08/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh quý IV năm 2013 và năm 2014 Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2017 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", tỉnh Nam Định Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND về tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2013 (PCI) Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án “Tăng cường biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng" Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án quản lý, sử dụng và phát triển bền vững rừng sản xuất thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định mức giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu của tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2012 phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 96/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Nhà Văn hóa cộng đồng thôn (ấp) Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định vùng nuôi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2011/QĐ-UBND phê duyệt giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu ngân sách từ thuế, phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và năm tiếp theo do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh kế hoạch kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả mưa lũ năm 2010 (đợt 2) phân bổ nguồn vượt thu và kết dư ngân sách Trung ương năm 2010 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 uỷ quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình đầu tư phát triển nhà ở sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh thực hiện Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng nhận các hợp đồng, giao dịch đối với bất động sản sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét cấp kinh phí hỗ trợ di dân vùng sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã An Thới Đông do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Thôn văn hoá”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất kèm theo Quyết định 87/2008/QĐ-UBND về ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã An Khê năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2004/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về "Phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QÐ-UBND về đơn giá lưới điện hạ thế nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về mức trích và quản lý tiền sử dụng đất của các dự án phát triển nhà ở thương mại và các dự án khu đô thị mới để tạo Quỹ Phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên internet trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Sơn La Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 8 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chế độ khen thưởng học sinh trúng tuyển đại học đạt điểm cao và học sinh giỏi khối giáo dục chuyên nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/04/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính bồi thường công trình Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại xã Hòa Long, thị xã Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 điều 6 Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND sửa đổi Đề án xây dựng thiết chế Văn hoá - thông tin - thể thao đồng bộ và phát triển đời sống văn hoá ở cơ sở tỉnh Nghệ An thời kỳ 2002-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu Đô thị Bắc Cầu Hạc, thành phố Thanh Hóa Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quyết định 240/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính thị trấn Trường Sơn thuộc huyện An Lão do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án quy hoạch và quản lý quy hoạch các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/04/2011