Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 30/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 20/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 20 tháng 07 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí nhà văn hóa - khu thể thao thôn;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia và Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT ngày 06/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định về tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã thuộc 3 khu vực tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công nhận danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2009 về việc ban hành quy chế công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa” của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG NHẬN DANH HIỆU “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Quy định này áp dụng đối với các xã thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng:
a) Các xã điểm xây dựng nông thôn mới và các xã xây dựng xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến trình tự, thủ tục xét công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Điều 2. Thẩm quyền, thời hạn công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) công nhận (theo mẫu số 01 và số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này):
- Hai (02) năm đối với công nhận lần đầu;
- Năm (05) năm đối với công nhận lại.
Điều 3. Nguyên tắc xét và công nhận
1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” là xã đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Việc công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, phải đảm bảo công khai, dân chủ và đúng quy định.
Điều 4. Tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương:
a) Cán bộ, đảng viên và nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước và các quy định của cấp có thẩm quyền; hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị và phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng; tích cực tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động văn hóa, thể thao do địa phương và cấp trên phát động.
b) Đảng bộ hàng năm đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh; không có chi bộ yếu kém, trong đó:
+ Số Chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh từ 90% trở lên (Khu vực I);
+ Số Chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh từ 80% trở lên (Khu vực II);
+ Số Chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh từ 70% trở lên (Khu vực III).
c) Chính quyền và các đoàn thể, chính trị xã hội được công nhận vững mạnh, hoạt động có hiệu quả đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu kém; các đơn vị đóng trên địa bàn đạt danh hiệu đơn vị văn hóa.
d) Ban vận động thôn văn hóa hoạt động hiệu quả, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn thường xuyên tổ chức hội họp, sinh hoạt và các hoạt động văn hóa, thể thao.
đ) Giữ gìn tốt an ninh trật tự, an toàn xã hội; không có cán bộ, đảng viên vi phạm các tệ nạn xã hội và bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp, nội bộ cán bộ xã và nhân dân đoàn kết, mọi ngưòi giúp đỡ lẫn nhau thi đua lao động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
e) Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở; hạn chế thấp nhất đơn thư khiếu kiện đông người vượt cấp; không có điểm nóng về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; không có các tệ nạn xã hội phát sinh; không xảy ra trọng án.
f) Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, đặc biệt là cải thủ tục hành chính theo cơ chế 1 cửa; “một cửa liên thông”.
2. Về phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng:
a) Đời sống vật chất của nhân dân ổn định, ngày càng được nâng cao không có hộ đói:
- Hộ nghèo dưới 6% (Khu vực I); 8% (Khu vực II); 10% (Khu vực III)
Trong đó:
+ Hộ dân tộc thiểu số dưới: 11% (Khu vực I); 25% (Khu vực II); 30% (Khu vực III).
+ Hộ cận nghèo dưới: 9% (Khu vực I); 15% (Khu vực II); 20% (Khu vực III)
- Có 90% (Khu vực I); 85% (Khu vực II); 80% (Khu vực III) trở lên số hộ sản xuất nông lâm nghiệp được tuyên truyền phổ biến tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới.
b) Số hộ có nhà ở được xây dựng khang trang, bền vững đạt từ: 80% (Khu vực I); 75% (Khu vực II); 60% (Khu vực III).
c) Đường trục liên xã, được trải nhựa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, 70% (Khu vực I); 60% (Khu vực II); 50% (Khu vực III) đường giao thông nông thôn; đường chính nội đồng được cứng hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo xe cơ giới đi lại thuận lợi (quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020).
đ) Trung tâm xã được quy hoạch và xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, theo hướng văn minh, hiện đại, đảm bảo diện tích; có đầy đủ phương tiện làm việc cho cán bộ công chức xã.
đ) 100% số hộ gia đình được dùng điện lưới quốc gia an toàn;
e) Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước hiệu quả. Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, hộ kinh doanh phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước. Chất thải, rác thải được thu gom xử lý theo quy định.
f) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động, tạo việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
g) Thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên khóang sản trên địa bàn; không có tình trạng xâm chiếm, phá rừng làm rẫy.
3. Về văn hóa - xã hội:
a) Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa, thôn văn hóa
- Có từ 90% trở lên số hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa hàng năm, trong đó:
+ 85% (Khu vực I); 80% (Khu vực II); 75% (Khu vực III) số hộ gia đình trở lên đạt danh hiệu gia đình văn hóa;
+ 70% (Khu vực I); 65% (Khu vực II); 60% (Khu vực III) số hộ gia đình trở lên đạt danh hiệu gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
- 100% số thôn xây dựng quy ước, đăng ký và tổ chức phát động xây dựng thôn văn hóa, trong đó:
+ 80% (Khu vực I); 75% (Khu vực II); 70% (Khu vực III) số thôn đạt danh hiệu thôn văn hóa;
+ 60% (Khu vực I); 55% (Khu vực II); 50% (Khu vực III) số thôn đạt danh hiệu thôn văn hóa 5 năm liên tục;
- 80% (Khu vực I); 75% (Khu vực II); 70% (Khu vực III) trở lên số hộ gia đình có đủ 3 công trình (nước sạch, nhà tắm, hố xí) hợp vệ sinh; 90% hộ gia đình trở lên chăn nuôi gia súc gia cầm, xử lý chuồng trại, phân, rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
b) Xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
- Từng bước xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao xã có đủ diện tích đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- 90% trở lên số thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng và khu thể thao; trong đó có từ 70% (Khu vực I); 65% (Khu vực II); 60% (Khu vực III) nhà văn hóa, khu thể thao thôn từng bước được đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Có các đội văn nghệ, thể thao quần chúng từ thôn, xã hoạt động thường xuyên.
- Có điểm bưu điện văn hóa xã; có thư viện hoặc phòng đọc sách, tủ sách Pháp luật; có các cụm thông tin cổ động (hoặc bảng tin).
- Có Đài truyền thanh và hệ thống loa truyền thanh tới các thôn.
c) Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
- Giữ gìn thuần phong mỹ tục, không có các hủ tục mê tín, thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
- Thực hiện tốt công tác bảo tồn, bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể, các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương;
- Tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
- Thường xuyên chăm lo nâng cao chất lượng hiệu quả các nội dung trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo về an ninh, trật tự an toàn xã hội; tích cực phòng chống tội phạm, ma tuý, mại dâm, an toàn giao thông, thực hiện tốt hoạt động đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo từ thiện...
d) Về giáo dục
- Có hệ thống trường học kiên cố đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, có trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- Hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
- 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được đến trường; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh giỏi...
- Tuyên truyền, giáo dục con em về đạo đức, cách ứng xử thân thiện, không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường dưới mọi hình thức; tích cực tham gia xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài và tạo điều kiện cho các con em phát huy năng khiếu trong học tập.
đ) Y tế - Dân số kế hoạch hóa gia đình
- Đạt chuẩn quốc gia y tế xã được quy định tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011- 2020; Trạm y tế xã từng bước được đầu tư nâng cấp đảm bảo nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân;
- Hàng năm giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh; 100% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng, phòng dịch theo quy định;
- Thực hiện tốt công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được thăm khám và tiêm phòng theo quy định; không có trường hợp sinh con thứ 03 trở lên (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số).
Điều 5. Trình tự, thủ tục xét công nhận và công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
- Công nhận danh hiệu lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” thực hiện theo khoản 1 quy định về thủ tục hành chính cấp huyện (ban hành kèm theo Quyết định số 264/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch);
- Công nhận lại danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” thực hiện theo khoản 2 quy định về thủ tục hành chính cấp huyện (ban hành kèm theo Quyết định số 264/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch).
1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa.
2. Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện, thành phố đề xuất Ban chỉ đạo tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét, khen thưởng những trường hợp tiêu biểu xuất sắc trong số “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” được công nhận từ lần thứ 2 trở đi.
3. Kinh phí khen thưởng trích từ nguồn kinh phí khen thưởng của Ban thi đua - khen thưởng các cấp.
1. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp phối hợp với Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới chỉ đạo triển khai thực hiện; hướng dẫn các xã đăng ký và tiến hành xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hàng năm thẩm tra đề nghị xét công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” vào quý IV.
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh phối hợp với Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thường xuyên tiến hành kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện Quy chế này.
Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp.
Mẫu Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
1. Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1,2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu ... (4).
- Dòng 5: “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng (6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định: Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện” (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 1:
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỨC TRỌNG CÔNG NHẬN “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI” Xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” năm 2011 |
|
Quyết định số: 246/QĐ-KT Vào Sổ số: 06/QĐ-KT |
Đức Trọng, ngày 03 tháng 12 năm 2011 |
Mẫu số 2:
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỨC TRỌNG CÔNG NHẬN “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI” Xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” 5 năm (2007-2011) |
|
Quyết định số: 246/QĐ-KT Vào Sổ số: 06/QĐ-KT |
Đức Trọng, ngày 03 tháng 12 năm 2011 |
Thông tư 13/2012/TT-BGDĐT quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 12/03/2011
Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Thông tư 06/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chất lượng thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công khai quyết toán ngân sách năm 2008 của huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm và xây dựng mô hình phòng chống tội phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa” của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; Chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2009 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007