Quyết định 30/2012/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 30/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ văn bản số 42/HĐND-TH ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về ý kiến giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 56/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 và của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1143/STC-QLGCS ngày 08 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Giá tiêu thụ nước sạch bình quân của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn là 5.400 đồng/m3.
2. Biểu giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, như sau:
Đơn vị tính giá nước tiêu thụ nước sạch: đồng/m3
Mức sử dụng trong 1 tháng |
Ký hiệu |
Sử dụng nguồn nước thô |
Sử dụng nguồn nước thô từ nguồn nước ngầm, nước tự chảy |
||
Đối tượng huyện, xã miền núi, ĐBKK, bãi ngang; hộ nghèo, gia đình chính sách |
Các đối tượng khác |
Đối tượng huyện, xã miền núi, ĐBKK, bãi ngang; hộ nghèo, gia đình chính sách |
Các đối tượng khác |
||
Từ 1- 5m3 |
SH1 |
3.000 |
4.300 |
2.200 |
3.500 |
Trên 5 - 10m3 |
4.300 |
3.500 |
|||
Trên 10m3 |
SH2 |
5.400 |
5.400 |
4.600 |
4.600 |
3. Đối tượng ưu tiên: đối tượng huyện, xã miền núi, đặc biệt khó khăn, bãi ngang được phê duyệt theo quy định hiện hành; hộ nghèo (có sổ) và đối tượng chính sách như: Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, gia đình liệt sĩ đang hưởng tuất, thương binh loại 1 và loại 2.
- Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt sử dụng phần khối lượng 05m3 đầu tiên là 3.000 đồng/m3 đối với nước sạch sử dụng nguồn nước thô từ kênh, hồ, đập, …; đối với nước sạch sử dụng nguồn nước thô từ nước ngầm, nước tự chảy là 2.200 đồng/m3;
- Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt sử dụng phần khối lượng lớn hơn 05m3: tính như giá sinh hoạt hộ dân cư.
Điều 2. Giá nước các đối tượng sử dụng nước theo mục đích khác
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, phục vụ mục đích công cộng, hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tự quyết định giá nước theo các quy định hiện hành trên cơ sở giá nước bình quân được duyệt là 5.400 đồng/m3.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Mức giá quy định tại Điều 1 là giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng được tính tại đồng hồ nước của các đối tượng sử dụng nước.
2. Thời gian áp dụng kể từ kỳ 7 năm 2012.
3. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu tiền cung cấp nước cho mục đích sử dụng sinh hoạt các hộ dân cư theo đơn giá đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc thu tiền cung cấp nước tại Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Ninh Thuận.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 510/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 510/2009/QĐ-UBND ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 28/05/2009
Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 30/05/2009
Quyết định 510/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh trên địa bàn tỉnh tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007